ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/KH-UBND | Yên Bái, ngày 10 tháng 3 năm 2020 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN MỘT SỐ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP NÂNG XẾP HẠNG CHỈ SỐ CHI PHÍ TUÂN THỦ PHÁP LUẬT NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
Thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021; Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020; Hướng dẫn của Bộ Tư pháp tại Công văn số 1083/BTP-QLXLVPHC&TDTHPL ngày 29/3/2019 về việc nâng xếp hạng Chỉ số chi phí tuân thủ pháp luật (Chỉ số B1), Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện một số nhiệm vụ, giải pháp nâng xếp hạng Chỉ số B1 năm 2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
1.1. Bảo đảm cắt giảm triệt để các chi phí không hợp lý trong tuân thủ quy định pháp luật về điều kiện đầu tư kinh doanh. Ngăn chặn, đẩy lùi các hành vi làm phát sinh chi phí không chính thức, giảm chi phí tuân thủ pháp luật cho doanh nghiệp nhằm góp phần cải thiện Chỉ số B1, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của cộng đồng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
1.2. Nâng cao hiệu quả, chất lượng hệ thống thể chế về pháp luật đầu tư kinh doanh. Giám sát trách nhiệm thi hành pháp luật về đầu tư kinh doanh của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (UBND cấp huyện) trên địa bàn tỉnh.
1.3. Tăng cường vai trò, trách nhiệm của cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện trong tổ chức triển khai, thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp nâng xếp hạng Chỉ số B1.
2. Yêu cầu
2.1. Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan trong việc triển khai đồng bộ, kịp thời các nhiệm vụ, giải pháp nhằm thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch.
2.2. Trong quá trình triển khai, thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp phải bảo đảm sự thống nhất, đồng bộ theo tinh thần Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ; hướng dẫn của Bộ Tư pháp và các văn bản chỉ đạo triển khai, thực hiện của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về Chỉ số B1.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện thể chế để giảm chi phí tuân thủ pháp luật
1.1. Kiểm soát chặt chẽ việc xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL). Nâng cao chất lượng thẩm định trong hoạt động ban hành VBQPPL, bảo đảm không có các quy định chứa đựng điều kiện đầu tư kinh doanh và các yêu cầu không cần thiết, bất hợp lý, cản trở điều kiện đầu tư kinh doanh của các doanh nghiệp; bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ, khả thi, giảm thiểu chi phí tuân thủ pháp luật trong các VBQPPL được sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới.
1.2. Nâng cao chất lượng hoạt động rà soát, tự kiểm tra VBQPPL và hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật nhằm phát hiện, đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định không rõ ràng, không cụ thể, không khả thi, cản trở điều kiện đầu tư kinh doanh, gây khó khăn, phiền hà cho doanh nghiệp, trong đó đặc biệt quan tâm chú trọng đề nghị bãi bỏ các quy định tạo ra chi phí tuân thủ pháp luật về gia nhập thị trường, chi phí tuân thủ pháp luật về xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh theo Nghị quyết số 39/NQ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động cắt giảm chi phí cho cộng đồng doanh nghiệp.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
2. Tổ chức thi hành pháp luật trên tinh thần hướng đến mục tiêu ngày càng giảm bớt chi phí tuân thủ pháp luật cho doanh nghiệp
2.1. Tổ chức cập nhật và tăng cường tuyên truyền, phổ biến pháp luật
a) Thường xuyên cập nhật đầy đủ các VBQPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về pháp luật:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
b) Tổ chức công bố kịp thời, đầy đủ, công khai trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang Thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị và trên các phương tiện thông tin đại chúng về các điều kiện đầu tư kinh doanh đã được bãi bỏ, đơn giản hóa; các nội dung được sửa đổi, bổ sung; các quy định mới trong các lĩnh vực kinh doanh dễ làm phát sinh các chi phí không chính thức trong tuân thủ pháp luật.
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt, giải thích quy định pháp luật mới được ban hành để cán bộ, công chức, viên chức bảo đảm thực hiện đúng, đầy đủ các quy định của pháp luật về điều kiện đầu tư kinh doanh.
Tuyên truyền sâu rộng đến các doanh nghiệp về các quy định mới của pháp luật liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh; quyền, nghĩa vụ của cơ quan nhà nước, của doanh nghiệp để doanh nghiệp có biện pháp tự bảo vệ mình trước các hành vi tiêu cực, nhũng nhiễu thống nhất nhận thức và có thái độ hành xử kiên quyết không “lót tay” cho cán bộ, công chức, viên chức; không chấp nhận chi những khoản chi phí “bôi trơn” để được hưởng những lợi ích, những “ưu tiên” ngoài quy định của pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Báo Yên Bái, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Sở Tư pháp; UBND cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
c) Xây dựng, phát hành, tổ chức hướng dẫn sử dụng các tài liệu về tuân thủ các quy định pháp luật liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh trong phạm vi của từng ngành, từng địa phương.
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh trong phạm vi, chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của mình.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở Tư pháp; UBND cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
2.2. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức; tổ chức tập huấn, bồi dưỡng hỗ trợ các doanh nghiệp
a) Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức về những điểm mới (sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành mới) trong các quy định pháp luật về các điều kiện đầu tư kinh doanh bảo đảm chính xác, kịp thời.
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
b) Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, cung cấp thông tin, kiến thức cho cán bộ, công chức, viên chức về pháp luật phòng, chống tham nhũng, khiếu nại, tố cáo và chính sách pháp luật về thi hành công vụ, thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp; thực hiện công khai, minh bạch, chống nạn “lót tay” và nhận “lót tay” để hạn chế tối đa việc phát sinh các khiếu nại, tố cáo trong thực hiện các quy định của pháp luật liên quan đến quyền và lợi ích của doanh nghiệp.
- Cơ quan chủ trì: Thanh tra tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
c) Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, hỗ trợ doanh nghiệp trong việc cập nhật, bổ sung thông tin, nắm vững quy định mới của pháp luật về đầu tư kinh doanh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
2.3. Nghiên cứu, kiến nghị Chính phủ phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, rút ngắn thời gian đăng ký kinh doanh; thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin cho công tác đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử và tiếp nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh qua mạng
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
2.4. Rà soát, đánh giá các quy định về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành để tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh phương án giảm phí, lệ phí phù hợp với quy định pháp luật
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
2.5. Rà soát toàn bộ diện tích đất đã được doanh nghiệp đề nghị nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; đề xuất hoặc chủ động thực hiện (theo thẩm quyền) phương án đơn giản hóa nội dung hồ sơ, thủ tục; thực hiện kết nối điện tử liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, đăng ký đất đai đối với doanh nghiệp
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
2.6. Rà soát, đề nghị sửa đổi, bổ sung các nội dung liên quan về đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế, miễn giảm thuế, quyết toán thuế... nhằm đơn giản hóa thủ tục hành chính, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp; thực hiện cơ chế một cửa liên thông, một cửa điện tử trong các giải quyết thủ tục hành chính về thuế, tiền thu từ phí, lệ phí
- Cơ quan chủ trì: Cục Thuế tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
2.7. Tiếp nhận và xử lý kiến nghị, phản ánh của doanh nghiệp, thực hiện thanh tra, kiểm tra giải quyết các khiếu nại tố cáo, xử lý kỷ luật và khen thưởng trong tổ chức thực thi và tuân thủ pháp luật
a) Thiết lập các kênh thông tin để tiếp nhận kiến nghị, phản ánh của doanh nghiệp trong thực thi và tuân thủ pháp luật trực tiếp liên quan đến chi phí tuân thủ pháp luật; kịp thời tiếp nhận, xử lý công khai, công bằng, nhanh chóng, khách quan, đúng thẩm quyền.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
b) Thiết lập các kênh thông tin đa dạng, thuận lợi, bảo mật thông tin về khiếu nại, tố cáo để doanh nghiệp chủ động, kịp thời khiếu nại, tố cáo về những hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực của cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Thanh tra tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
c) Tổng hợp ý kiến của các doanh nghiệp về các quy định của pháp luật có nội dung khó hiểu, mâu thuẫn, chồng chéo, thiếu khả thi, không rõ ràng, thiếu minh bạch, khó tuân thủ, bất hợp lý để báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
2.8. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính liên quan đến doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân
Thực hiện công khai và thường xuyên cập nhật các thủ tục hành chính (TTHC) đặc biệt là các TTHC về điều kiện đầu tư kinh doanh trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, trụ sở cơ quan nhà nước, Hiệp hội doanh nghiệp... bảo đảm thuận tiện cho việc tìm hiểu, tra cứu, cập nhật thông tin đối với các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân.
Cải tiến quy trình giải quyết TTHC cho doanh nghiệp theo hướng giảm chi phí cho doanh nghiệp, rút ngắn thời hạn giải quyết, tăng tỷ lệ trả kết quả trước và đúng hạn cho doanh nghiệp.
Tiếp tục thực hiện và đẩy mạnh cung ứng dịch vụ công trực tuyến; tăng tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 cho doanh nghiệp; đẩy mạnh phương thức tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh trong phạm vi, chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của mình.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: UBND cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện căn cứ nội dung và nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này có trách nhiệm quán triệt, tổ chức triển khai và báo cáo kết quả thực hiện (theo hướng dẫn của Sở Tư pháp) với Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp tổng hợp), cụ thể như sau:
- Báo cáo 6 tháng: Gửi trước ngày 04/6/2020.
- Báo cáo năm: Gửi trước ngày 01/12/2020.
2. Đề nghị các tổ chức đại diện của doanh nghiệp phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị, địa phương tăng cường công tác tuyên truyền, vận động doanh nghiệp tích cực tham gia thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp nhằm nâng cao xếp hạng Chỉ số B1.
3. Kinh phí bảo đảm thực hiện Kế hoạch này được sử dụng từ nguồn kinh phí chi thường xuyên do UBND tỉnh cấp năm 2020 cho các sở, ban ngành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có).
Đối với Sở Tư pháp sử dụng từ nguồn kinh phí Ủy ban nhân dân tỉnh cấp chi bảo đảm công tác kiểm tra, rà soát văn bản và theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2020 và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có).
Ủy ban nhân dân cấp huyện bố trí kinh phí bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp tại Kế hoạch này.
4. Giám đốc Sở Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ tổng hợp, xây dựng dự thảo Báo cáo về kết quả thực hiện Chỉ số B1, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, địa phương kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) để xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2020 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 2 Kế hoạch 550/KH-UBND năm 2019 thực hiện một số nhiệm vụ, giải pháp nâng xếp hạng chỉ số chi phí tuân thủ pháp luật (chỉ số B1) trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3 Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2019 thực hiện nhiệm vụ, giải pháp nâng cao xếp hạng Chỉ số chi phí tuân thủ pháp luật (Chỉ số B1) trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4 Kế hoạch 71/KH-UBND năm 2019 thực hiện nhiệm vụ, giải pháp nâng cao xếp hạng Chỉ số chi phí tuân thủ pháp luật (Chỉ số B1) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 5 Công văn 1083/BTP-QLXLVPHC&TDTHPL năm 2019 về hướng dẫn nâng xếp hạng chỉ số chi phí tuân thủ pháp luật (chỉ số B1) do Bộ Tư pháp ban hành
- 6 Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2019 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 7 Nghị quyết 139/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 1 Kế hoạch 550/KH-UBND năm 2019 thực hiện một số nhiệm vụ, giải pháp nâng xếp hạng chỉ số chi phí tuân thủ pháp luật (chỉ số B1) trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2 Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2019 thực hiện nhiệm vụ, giải pháp nâng cao xếp hạng Chỉ số chi phí tuân thủ pháp luật (Chỉ số B1) trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3 Kế hoạch 71/KH-UBND năm 2019 thực hiện nhiệm vụ, giải pháp nâng cao xếp hạng Chỉ số chi phí tuân thủ pháp luật (Chỉ số B1) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang