BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 595/KH-BHXH | Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2017 |
Thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020, Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Kế hoạch như sau:
1. Đến hết năm 2017, các chỉ tiêu về môi trường kinh doanh đạt trung bình của nhóm ASEAN 4, cụ thể:
a) Đơn giản hóa, điện tử hóa thủ tục, rút ngắn thời gian nộp bảo hiểm xã hội dưới 49 giờ.
b) Đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời gian đăng ký bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp từ 01 ngày trở xuống.
2. Phấn đấu đến hết năm 2017, hầu hết các dịch vụ công phổ biến, liên quan đến nhiều người dân, doanh nghiệp được cung cấp ở mức độ 3; cho phép sử dụng thanh toán lệ phí trực tuyến, nhận hồ sơ và trả kết quả trực tuyến hoặc gửi qua mạng (dịch vụ công trực tuyến mức độ 4).
1. Quán triệt và thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP đối với toàn thể công chức, viên chức trong toàn Ngành.
2. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, tin học hóa toàn diện trong việc thực hiện bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) nhằm công khai, minh bạch hoạt động của cơ quan BHXH trên môi trường mạng, nâng cao hiệu lực, hiệu quả phục vụ người dân và doanh nghiệp.
3. Tiếp tục rà soát, đơn giản hồ sơ, quy trình và thủ tục kê khai thu, cấp sổ, thẻ và chi BHXH, BHYT.
4. Phối hợp có hiệu quả giữa các đơn vị trong ngành BHXH và phối hợp với các bộ, ngành liên quan trong triển khai thực hiện nhiệm vụ của Ngành.
5. Xác định cụ thể nội dung công việc, bảo đảm tiến độ, chất lượng, thời gian hoàn thành và trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam, BHXH các tỉnh, thành phố trong việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP.
III. Nội dung công việc và phân công thực hiện
1. Tiếp tục rà soát, đơn giản hồ sơ, quy trình và thủ tục kê khai thu, cấp số, thẻ và chi BHXH, BHYT theo đúng chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
2. Áp dụng công nghệ thông tin, kết nối mạng giữa các cơ quan BHXH của 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tạo lập cơ sở dữ liệu BHXH tập trung của cả nước. Triển khai có kết quả Kế hoạch số 519/KH-BHXH ngày 22/2/2017 của BHXH Việt Nam về tổ chức thực hiện Nghị định số 166/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực BHXH, BHYT, BHTN. Nghiên cứu thực hiện thí điểm cấp thẻ BHYT điện tử, tiến tới tích hợp các thông tin BHXH, BHTN vào một thẻ điện tử chung.
3. Nâng cao chất lượng công tác giám định BHYT, kết nối điện tử với các bệnh viện, phòng khám, đảm bảo chi trả BHYT đúng, kịp thời và tránh thất thoát.
4. Triển khai, thực hiện quy trình, thủ tục thanh tra, kiểm tra BHXH, BHYT, BHTN đối với doanh nghiệp để thống nhất thực hiện. Phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế và các địa phương thống nhất về thẩm quyền, cơ chế phối hợp giữa các cơ quan thực hiện chức năng thanh tra.
5. Phối hợp với các cơ quan chức năng và Ngân hàng thế giới trong việc đánh giá, xếp hạng các lĩnh vực hoạt động của Ngành.
6. Tổ chức hội nghị đối thoại thường niên về thực hiện chính sách BHXH, BHYT, BHTN giữa BHXH Việt Nam với các doanh nghiệp để giải đáp, tháo gỡ vướng mắc của doanh nghiệp.
(Nhiệm vụ cụ thể thực hiện tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này).
1. Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam, BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung BHXH tỉnh) căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ được giao và nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này, tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo chất lượng và đúng tiến độ.
2. Giao Vụ Tài chính - Kế toán bố trí đảm bảo kinh phí thực hiện theo quy định.
3. Giao Vụ pháp chế giúp Tổng Giám đốc theo dõi, đôn đốc, tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch.
4. Các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam định kỳ hàng quý (trước ngày 10 của tháng cuối quý) báo cáo tình hình triển khai và kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao về Vụ Pháp chế bằng văn bản và qua hộp thư điện tử banphapche@vss.gov.vn.
Bảo hiểm xã hội Việt Nam yêu cầu các đơn vị trực thuộc, Bảo hiểm xã hội tỉnh nghiêm túc triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về Bảo hiểm xã hội Việt Nam để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 595/KH-BHXH ngày 28/2/2017 của BHXH Việt Nam)
TT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành | Nội dung cắt giảm |
Rà soát, đơn giản hồ sơ, quy trình và thủ tục kê khai thu, cấp sổ, thẻ và chi BHXH, BHYT, BHTN | |||||
1 | Nghiên cứu thay thế Quyết định số 959/QĐ-BHXH ngày 9/9/2015 của BHXH Việt Nam ban hành quy định về quản lý thu BHXH, BHYT, BHTN; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT. | Ban Thu Ban Sổ - Thẻ | BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt BHXH tỉnh) | Tháng 3/2017 | Cắt giảm thành phần hồ sơ, biểu mẫu, giảm các tiêu thức trong biểu mẫu, lược bỏ các bước không cần thiết (nếu có) |
2 | - Rà soát, đơn giản hóa hồ sơ, quy trình giải quyết và chi trả các chế độ BHXH, BHTN quy định tại Quyết định số 636/QĐ-BHXH ngày 22/4/2016; Quyết định số 828/QĐ-BHXH ngày 27/5/2016 của BHXH Việt Nam. | - Ban Thực hiện chính sách BHXH - Vụ Tài chính - kế toán | Vụ Pháp chế | - Năm 2017 | nt |
| - Xây dựng hồ sơ và quy trình giải quyết hưởng các chế độ TNLĐ, BNN theo quy định của Luật An toàn vệ sinh lao động năm 2015. | - Ban Thực hiện chính sách BHXH | BHXH tỉnh | - Năm 2017 |
|
3 | Rà soát, đơn giản hóa hồ sơ, quy trình nghiệp vụ và biểu mẫu trong lĩnh vực BHYT | Ban Thực hiện chính sách BHYT | Vụ Pháp chế | Năm 2017 | nt |
4 | Theo dõi, đôn đốc triển khai Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích. | Vụ Pháp chế | BHXH tỉnh | Thường xuyên | Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tiết kiệm chi phí, cắt giảm thời gian đi lại giao dịch với cơ quan BHXH |
5 | Rà soát và bàn giao sổ BHXH cho người lao động: - Trả 60% sổ BHXH cho người lao động - Trả 100% sổ BHXH cho người lao động | Ban Sổ - Thẻ | Ban Thu, CSXH, CNTT | 2017-2018 - Năm 2017 - Năm 2018 | Cắt giảm nhân lực cho doanh nghiệp trong khâu quản lý sổ BHXH, từ đó giảm chi phí của doanh nghiệp. |
1 | Ban hành quy trình GDĐT trong lĩnh vực BHXH, BHYT, BHTN đối với tổ chức và cá nhân, bao gồm: | Vụ Pháp chế; Trung tâm CNTT; các đơn vị: | BHXH tỉnh và các đơn vị liên quan | Tháng 02/2017
| Giảm chi phí đi lại, thời gian chờ đợi cho đơn vị sử dụng lao động và người lao động. Thời gian nộp hồ sơ nhanh, linh hoạt (nộp hồ sơ 24/24, 24/7 kể cả ngày nghỉ Thứ 7, CN). Giảm thời gian chuẩn bị hồ sơ, khai báo các biểu mẫu, tiêu thức và thời gian nộp TTHC với cơ quan BHXH. |
| - Quy trình GDĐT thực hiện thủ tục tham gia BHXH, BHYT, BHTN; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT. | - Thu, Sổ - Thẻ |
|
| |
| - Quy trình GDĐT thực hiện giải quyết và chi trả các chế độ BHXH, BHTN: quản lý người hưởng; | - Ban CSXH, Vụ TCKT |
|
| |
| + Triển khai thực hiện giao dịch điện tử giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản (trừ trường hợp ốm đau dài ngày có thời gian đóng trước năm 2009) | + Ban CSXH |
| - Thực hiện: + Năm 2017 | |
| + Triển khai thực hiện giao dịch điện tử giải quyết hưởng chế độ hưu trí, TNLĐ - BNN, chế độ ốm đau dài ngày đối với trường hợp có thời gian đóng trước năm 2009. | + Ban CSXH |
| + Năm 2018 | |
| - Quy trình GDĐT thực hiện ký hợp đồng KCB BHYT; giám định thanh, quyết toán và thanh toán trực tiếp chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT. | - Ban CSYT |
|
| |
2 | Nghiên cứu, triển khai cấp thẻ BHYT điện tử, tiến tới tích hợp các thông tin BHXH, BHTN vào một thẻ điện tử chung: | Ban Sổ - Thẻ | Thu, CSXH, CSYT, CNTT |
| Cắt giảm thành phần hồ sơ, người có thẻ BHYT đi khám chữa bệnh không cần xuất trình cùng lúc 2 loại giấy tờ (Thẻ BHYT+CMND - Thẻ BHYT điện tử); đảm bảo xác thực người được hưởng BHYT nhằm đạt mục tiêu chống lạm dụng, thất thoát quỹ BHYT. Giảm bớt thời gian in tờ rơi sổ BHXH hàng năm |
| - Hoàn thiện dữ liệu sổ BHXH, thẻ BHYT. |
|
| - 2017-2018 | |
| - Đầu tư trang thiết bị; đào tạo cán bộ; triển khai thí điểm cấp thẻ BHYT điện tử. |
|
| - 2018-2019 | |
| - Triển khai cấp thẻ BHXH, thẻ BHYT điện tử toàn quốc |
|
| - 2019-2020 | |
3 | Tập trung cơ sở dữ liệu toàn quốc, cấp mã định danh cho người tham gia BHXH, BHYT | Ban Thu | CNTT | Năm 2017 | Cắt giảm thời gian cho doanh nghiệp trong khâu lập hồ sơ tham gia BHXH, BHYT. (mục tiêu giảm 06 giờ) |
4 | Xây dựng cơ sở dữ liệu về BHXH, BHYT, BHTN liên thông trên toàn quốc; kết nối thông tin, dữ liệu với các bộ, ngành liên quan. | Trung tâm CNTT | Các Bộ: Y tế, LĐ-TBXH, Công an và các đơn vị liên quan | Giai đoạn 2017-2018 |
|
5 | Hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin đảm bảo cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin thông suốt và an toàn cho nội bộ ngành và tổ chức, cá nhân tham gia GDĐT lĩnh vực BHXH, BHYT, BHTN. - Nâng cấp hệ thống mạng máy tính, máy chủ, máy trạm, an ninh mạng. - Xây dựng các phần mềm của BHXH gồm: | Trung tâm CNTT | Ban Quản lý Dự án Đầu tư và Xây dựng ngành BHXH, BHXH tỉnh | - Năm 2017 và các năm tiếp theo |
|
| + Kê khai BHXH; |
|
| - Tháng 6/2017 |
|
| + Cổng thông tin điện tử; |
|
|
|
|
| + Cổng giao dịch điện tử: |
|
|
|
|
| + Quản lý và Tiếp nhận hồ sơ |
|
| - Tháng 6/2017 |
|
| - Kết nối với các I-VAN trên hệ thống |
|
|
|
|
1 | Hoàn chỉnh Hệ thống thông tin giám định BHYT để giao dịch điện tử đối với thanh toán trực tiếp và báo cáo trong nội bộ Ngành. | Ban CSYT | CNTT | Quý II/2017 |
|
2 | Nâng cao chất lượng công tác giám định và kết nối liên thông dữ liệu với cơ sở y tế | Ban CSYT | CNTT | Hàng năm |
|
1 | Xây dựng quy trình hậu kiểm giao dịch điện tử trong lĩnh vực BHXH, BHYT, BHTN. | Vụ Thanh tra - Kiểm tra | Các đơn vị liên quan | 2017-2020 |
|
2 | Thực hiện công tác thanh tra chuyên ngành về đóng BHXH, BHTN, BHYT; tổ chức kiểm tra theo kế hoạch hoặc đột xuất của BHXH Việt Nam | Vụ Thanh tra - Kiểm tra | Các đơn vị liên quan | Hàng năm |
|
1 | - Tuyên truyền, vận động cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân tích cực tham gia BHXH, BHYT; - Thông tin kịp thời về chính sách BHXH, BHYT, BHTN trên các phương tiện thông tin đại chúng. | Trung tâm Truyền thông; Tạp chí BHXH; Báo BHXH; BHXH tỉnh | Các cơ quan báo đài TW và địa phương | Thường xuyên |
|
2 | Truyền thông về những kết quả ngành BHXH đã được trong việc đơn giản hóa TTHC và những chỉ tiêu đạt được trong việc giảm thời gian thực hiện BHXH. | Trung tâm Truyền thông; Tạp chí BHXH; Báo BHXH; BHXH tỉnh | Các cơ quan báo đài TW và địa phương | Thường xuyên |
|
3 | Phổ biến sâu rộng Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP: Duy trì mở chuyên trang, chuyên mục về cải cách hành chính; kịp thời truyền thông định hướng dư luận những vấn đề xã hội quan tâm về chính sách BHXH, BHYT, BHTN. | Báo BHXH | Các cơ quan báo đài TW và địa phương; các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
|
Công tác triển khai nhiệm vụ cải thiện môi trường kinh doanh | |||||
1 | Phối hợp với Ngân hàng thế giới tìm hiểu phương pháp, cách tính và ý nghĩa của các chỉ tiêu xếp hạng trong lĩnh vực hoạt động của Ngành, nhằm rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục BHXH năm 2017 là 49 giờ. | Vụ Hợp tác quốc tế | PC, CNTT, Thu, ST, CSXH, CSYT, TCKT | Năm 2017 |
|
2 | Tổ chức hội nghị đối thoại thường niên về thực hiện chính sách BHXH, BHYT, BHTN giữa BHXH Việt Nam với các doanh nghiệp để giải đáp, tháo gỡ vướng mắc của doanh nghiệp. | HTQT, Thu, ST, CSXH, CSYT, TCKT | BHXH tỉnh | Năm 2017 |
|
- 1 Công văn 5216/VPCP-KSTT năm 2020 về thông báo ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng về cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 166/QĐ-BTTTT Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3 Kế hoạch 370/KH-BHXH thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4 Kế hoạch 519/KH-BHXH năm 2017 về tổ chức thực hiện Nghị định 166/2016/NĐ-CP quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 5 Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 828/QĐ-BHXH năm 2016 Quy định quản lý chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 8 Quyết định 636/QĐ-BHXH năm 2016 quy định hồ sơ và quy trình giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 9 Quyết định 959/QĐ-BHXH năm 2015 Quy định về quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 10 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015
- 1 Kế hoạch 370/KH-BHXH thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2 Quyết định 166/QĐ-BTTTT Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3 Công văn 5216/VPCP-KSTT năm 2020 về thông báo ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng về cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh do Văn phòng Chính phủ ban hành