ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/KH-UBND | Hưng Yên, ngày 06 tháng 4 năm 2022 |
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ kết luận tại cuộc họp thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh ngày 28/3/2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 300/STC-HCSN ngày 23/3/2022, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ, cụ thể như sau:
1. Đảm bảo triển khai kịp thời, thống nhất, đồng bộ và toàn diện các quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ.
2. Đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ trên địa bàn tỉnh, giảm dần hỗ trợ kinh phí từ ngân sách Nhà nước đối với các dịch vụ công. Khuyến khích, tạo điều kiện, thiết lập môi trường hoạt động bình đẳng, cạnh tranh nhằm thu hút các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia dịch vụ sự nghiệp công, không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ công phục vụ Nhân dân.
3. Xác định cụ thể nội dung, tiến độ, thời hạn hoàn thành công việc và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc triển khai thực hiện Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ.
4. Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong việc triển khai thực hiện Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ.
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ và chức năng, nhiệm vụ được giao triển khai thực hiện các nhiệm vụ sau:
Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình Hưng Yên, Báo Hưng Yên và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức tuyên truyền về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ và các văn bản có liên quan đến các đơn vị sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý của ngành, địa phương.
a) Ban hành, sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Điều 4, Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ cho phù hợp với tình hình thực tế trong từng thời kỳ.
b) Ban hành, sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí (nếu có) làm cơ sở ban hành đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật để làm cơ sở giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ.
c) Ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc phạm vi quản lý; hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công.
3. Về giao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập.
a) Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh có đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc sau khi có ý kiến bằng văn bản của Sở Tài chính.
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phê duyệt phương án tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý sau khi có ý kiến bằng văn bản của phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố.
c) Lưu ý:
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập đã được cơ quan có thẩm quyền phân loại là đơn vị nhóm 1 hoặc nhóm 2 tiếp tục thực hiện theo các quy định về cơ chế tự chủ tài chính quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ; không được điều chỉnh phân loại sang đơn vị nhóm 3 hoặc nhóm 4 trong giai đoạn ổn định phân loại 05 năm hoặc sau giai đoạn ổn định 05 năm, trừ trường hợp bất khả kháng do nguyên nhân khách quan (như thiên tai, dịch bệnh) hoặc được cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật dẫn đến biến động nguồn thu của đơn vị và làm thay đổi mức độ tự chủ tài chính.
- Đơn vị nhóm 1 và nhóm 2 có trách nhiệm bổ sung hồ sơ, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên để triển khai việc giao đất đai, tài sản công theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan quản lý cấp trên thực hiện sắp xếp tổ chức lại hoặc giải thể các đơn vị sự nghiệp công hoạt động không hiệu quả theo quy định của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
a) Hằng năm, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công trực thuộc gửi Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tài chính.
b) Sau mỗi thời kỳ ổn định (05 năm) các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm rà soát, nâng mức độ tự chủ tài chính của các đơn vị nhóm 3 (trừ đơn vị sự nghiệp công cung cấp dịch vụ sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu, không có nguồn thu sự nghiệp); báo cáo đánh giá kết quả thực hiện quy định tại khoản 4, Điều 35 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ gửi Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tài chính. Lộ trình cụ thể như sau:
- Chuyển ít nhất 30% số lượng đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm từ 70% đến dưới 100% chi thường xuyên sang đơn vị nhóm 2;
- Chuyển ít nhất 30% số lượng đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm từ 30% đến dưới 70% chi thường xuyên sang đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm từ 70% đến dưới 100% chi thường xuyên;
- Chuyển ít nhất 30% số lượng đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm từ 10% đến dưới 30% chi thường xuyên sang đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm từ 30% đến dưới 70% chi thường xuyên.
5. Về xây dựng Đề án liên doanh, liên kết.
Đơn vị sự nghiệp công xây dựng Đề án liên doanh, liên kết (nếu có) trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt sau khi có ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh. Đối với đơn vị có thành lập Hội đồng quản lý, Hội đồng trường hoặc Hội đồng Đại học, đơn vị báo cáo Hội đồng thông qua đề án trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong phạm vi quản lý chủ động phối hợp, tích cực triển khai thực hiện Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân công, đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
2. Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm chất lượng dịch vụ sự nghiệp công theo các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định, tổ chức triển khai các dịch vụ và thực hiện chế độ thu - chi, báo cáo hoạt động theo quy định.
3. Yêu cầu các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố nghiêm túc thực hiện Kế hoạch này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ĐOÀN THỂ TỈNH, CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 62/KH-UBND ngày 06/4/2022 của UBND tỉnh Hưng Yên)
TT | Nội dung tham mưu | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành | Ghi chú |
I | Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành, sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý, cụ thể: |
|
| Năm 2022 và các năm tiếp theo nếu có thay đổi | Thực hiện theo quy định tại Điều 4, Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ |
1 | Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực sự nghiệp giáo dục đào tạo | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Tài chính, Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
|
2 | Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực sự nghiệp y tế - dân số | Sở Y tế | Sở Tài chính, Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| |
3 | Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực sự nghiệp thông tin và truyền thông; lĩnh vực phát thanh - truyền hình | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Tài chính, Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| |
4 | Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực sự nghiệp văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch | Sở Văn hóa, Thể Thao và Du lịch | Sở Tài chính, Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| |
5 | Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực sự nghiệp khoa học và công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Tài chính, Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| |
6 | Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực sự nghiệp giáo dục nghề nghiệp; lĩnh vực sự nghiệp lao động thương binh và xã hội | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Sở Tài chính, Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo các lĩnh vực quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ |
7 | Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực sự nghiệp bảo vệ môi trường; hoạt động kinh tế tài nguyên môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Tài chính, Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| |
8 | Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc hoạt động kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tài chính, Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| |
9 | Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc hoạt động kinh tế giao thông vận tải | Sở Giao thông - Vận tải | Sở Tài chính, Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| |
10 | Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc hoạt động kinh tế công thương | Sở Công thương | Sở Tài chính, Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| |
11 | Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc hoạt động kinh tế xây dựng | Sở Xây dựng | Sở Tài chính, Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| |
12 | Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tư pháp | Sở Tư pháp | Sở Tài chính, Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| |
13 | Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực sự nghiệp khác (nếu có) | Các sở, ban, ngành, đoàn thể khác có liên quan và các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh (nếu có) | Sở Tài chính, Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| |
II | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành, sửa đổi, bổ sung kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí (nếu có) làm cơ sở ban hành đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về giá và quy định của các pháp luật khác có liên quan để làm cơ sở giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ | Các sở: Giáo dục và Đào tạo; Y tế; Thông tin và Truyền thông; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Khoa học và Công nghệ; Lao động, Thương binh và Xã hội; Tài nguyên và Môi trường; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giao thông - Vận tải; Công thương; Xây dựng, Tư pháp và các sở, ban, ngành, đoàn thể khác có liên quan; các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh (nếu có) | Sở Tài chính, các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2022 và các năm tiếp theo | Thực hiện theo quy định tại Điều 37, Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ |
III | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý; hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công | Các sở: Giáo dục và Đào tạo; Y tế; Thông tin và Truyền thông; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Khoa học và Công nghệ; Lao động, Thương binh và Xã hội; Tài nguyên và Môi trường; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giao thông - Vận tải; Công thương; Xây dựng, Tư pháp và các sở, ban, ngành, đoàn thể khác có liên quan; các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh (nếu có) | Sở Tài chính, Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2022 và các năm tiếp theo | Thực hiện theo quy định tại Điều 37, Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ |
IV | Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể giá dịch vụ sự nghiệp công theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành | Các sở: Giáo dục và Đào tạo; Y tế; Thông tin và Truyền thông; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Khoa học và Công nghệ; Lao động, Thương binh và Xã hội; Tài nguyên và Môi trường; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giao thông - Vận tải; Công thương; Xây dựng, Tư pháp và các sở, ban, ngành, đoàn thể khác có liên quan; các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh (nếu có) | Sở Tài chính, các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2022 và các năm tiếp theo | Thực hiện theo quy định tại Điều 5, Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ |
V | Phê duyệt phương án tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý | Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh có đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc; đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Sở Tài chính, phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý II/2022 (ổn định 05 năm 2022-2026) và sau mỗi thời kỳ ổn định 05 năm | Thực hiện theo quy định tại Điều 35 và Điều 40, Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ |
VI | Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc gửi Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tài chính | Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh có đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc; đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Sở Tài chính, các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm | Thực hiện theo quy định tại Điều 37 và Điều 38, Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ |
VII | Sau mỗi thời kỳ ổn định (05 năm) có trách nhiệm rà soát, nâng mức độ tự chủ tài chính của các đơn vị nhóm 3 (trừ đơn vị sự nghiệp công cung cấp dịch vụ sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu, không có nguồn thu sự nghiệp); báo cáo đánh giá kết quả thực hiện quy định tại khoản 4, Điều 35 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ gửi Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tài chính | Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh có đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc; đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Sở Tài chính, các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sau mỗi thời kỳ ổn định 05 năm | Thực hiện theo quy định tại Điều 35 và Điều 37, Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ |
VIII | Xây dựng Đề án liên doanh, liên kết (nếu có) | Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh có đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc; đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Sở Tài chính, các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm | Thực hiện theo quy định tại Điều 25, Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ |
- 1 Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2019 thực hiện cơ chế tự chủ tại đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh giai đoạn 2019-2021, mục tiêu đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2 Công văn 727/UBND-KT năm 2022 triển khai Nghị định 60/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Kế hoạch 83/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị định 60/2021/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 4 Kế hoạch 99/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Nghị định 60/2021/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 5 Kế hoạch 189/KH-UBND năm 2022 thực hiện chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố Hà Nội sang tự chủ tài chính năm 2021 và giai đoạn 2022-2025