ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 626/KH-UBND | Kon Tum, ngày 19 tháng 03 năm 2018 |
KẾ HOẠCH
HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT KỲ 2014-2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
Triển khai thực hiện Quyết định số 126/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Kế hoạch hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 trên địa bàn tỉnh, cụ thể:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
1. Mục đích:
a) Xác định cụ thể nội dung các công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành, trách nhiệm của các cơ quan trong việc tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi là văn bản); bảo đảm công bố đầy đủ các văn bản còn hiệu lực, giúp công tác xây dựng, áp dụng pháp luật hiệu quả, thuận tiện, tăng cường tính công khai, minh bạch của hệ thống pháp luật;
b) Công bố theo quy định hệ thống hóa văn bản còn hiệu lực tính đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018 và các Danh mục văn bản thể hiện kết quả hệ thống hóa kỳ 2014-2018 trên các phương tiện thông tin truyền thông của tỉnh, huyện;
c) Xác định cơ chế phối hợp hiệu quả giữa các cơ quan trong việc tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản.
2. Yêu cầu:
a) Hệ thống hóa văn bản phải tập hợp đầy đủ văn bản và kết quả rà soát. Văn bản được tập hợp, rà soát, hệ thống hóa là các văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp của tỉnh Kon Tum ban hành đang còn hiệu lực hoặc chưa có hiệu lực tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2018.
b) Tuân thủ trình tự thực hiện hệ thống hóa và thực hiện lập các danh mục văn bản theo đúng quy định tại Điều 167 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ;
c) Kịp thời công bố hệ thống hóa văn bản còn hiệu lực và các danh mục văn bản thể hiện kết quả hệ thống hóa văn bản kỳ 2014- 2018.
d) Nội dung công việc phải gắn với trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan có trách nhiệm hệ thống hóa văn bản; phát huy vai trò chủ động, tích cực của cơ quan giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về công tác hệ thống hóa văn bản; đảm bảo chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm; có sự kế thừa kết quả của các đợt rà soát, hệ thống hóa trước đây; xác định cụ thể thời gian hoàn thành.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN.
1. Đối tượng hệ thống hóa văn bản: Là văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp ban hành còn hiệu lực và văn bản quy phạm pháp luật được ban hành nhưng chưa có hiệu lực tính đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018.
* Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể việc xác định văn bản thuộc đối tượng hệ thống hóa trong giai đoạn 2014-2018; việc hệ thống hóa văn bản trong trường hợp giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính...
2. Phạm vi hệ thống hóa: Là tất cả văn bản quy phạm pháp luật được ban hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018, qua rà soát xác định còn hiệu lực (bao gồm cả các văn bản đã được ban hành nhưng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018 chưa có hiệu lực) thuộc trách nhiệm rà soát, hệ thống hóa của các cơ quan, đơn vị theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
III. NỘI DUNG CÔNG VIỆC.
1. Xây dựng tài liệu hướng dẫn xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản kỳ 2014-2018:
a) Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
b) Cơ quan phối hợp: các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
c) Thời gian hoàn thành: Tháng 4 năm 2018.
2. Xây dựng kế hoạch hệ thống hóa văn bản tại các cơ quan, địa phương(1):
a) Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã;
b) Thời gian hoàn thành: Trong tháng 4 năm 2018.
3. Tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ rà soát, hệ thống hóa văn bản cho người làm công tác pháp chế của các sở, ban, ngành; công chức của phòng Tư pháp cấp huyện, công chức Tư pháp cấp xã.
a) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tư pháp;
b) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã;
c) Thời gian hoàn thành: Sau khi Bộ Tư pháp tổ chức tập huấn.
4. Tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản kỳ 2014-2018:
a) Cơ quan thực hiện: Sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
b) Cơ quan phối hợp: Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân các huyện, thành phố.
c) Thời gian hoàn thành: Trước ngày 20 tháng 01 năm 2019.
5. Gửi kết quả rà soát:
5.1. Cấp tỉnh: Sau khi đã lập đầy đủ các danh mục theo quy định tại khoản 4 Điều 167 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP của Chính phủ, các sở, ban, ngành gửi kết quả rà soát về Sở Tư pháp.
a) Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước ngày 24 tháng 01 năm 2019.
b) Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh.
5.2. Cấp huyện: Được thực hiện theo kế hoạch của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nhưng phải đảm bảo hoàn thành trước ngày 24 tháng 01 năm 2019.
6. Kiểm tra kết quả rà soát và rà soát bổ sung:
6.1. Cấp tỉnh: Kết quả rà soát văn bản để hệ thống hóa phải được kiểm tra lại để bảo đảm tính chính xác về hiệu lực của văn bản tính đến thời điểm hệ thống hóa là ngày 31 tháng 12 năm 2018.
a) Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, có ý kiến về kết quả rà soát đối với các văn bản do Hội đồng nhân dân ban hành; chủ trì kiểm tra kết quả rà soát văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành. Trường hợp kết quả rà soát văn bản phản ánh không đúng tình trạng pháp lý của văn bản hoặc phát hiện văn bản chưa được rà soát theo quy định tính đến thời điểm hệ thống hóa có trách nhiệm thông báo để sở, ban ngành thực hiện việc rà soát bổ sung.
b) Thời gian hoàn thành: Hoàn thành trước ngày 20 tháng 02 năm 2019.
6.2. Cấp huyện: Được thực hiện theo kế hoạch của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nhưng đảm bảo hoàn thành trước ngày 20 tháng 02 năm 2019.
7. Công bố kết quả rà soát:
a) Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân các cấp.(2)
b) Cơ quan tham mưu thực hiện:
- Cấp tỉnh: Sở Tư pháp chủ trì phối hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tham mưu thực hiện.
- Cấp huyện: Phòng Tư pháp chủ trì phối hợp Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân cấp huyện tham mưu thực hiện.
- Cấp xã: Công chức Tư pháp chủ trì, phối hợp Công chức Văn phòng - Thống kê tham mưu thực hiện.
c) Thời gian thực hiện: Việc công bố kết quả rà soát được thực hiện chậm nhất là ngày 01 tháng 3 năm 2019.
8. Báo cáo kết quả rà soát:
a) Trước ngày 07 tháng 3 năm 2019, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả rà soát về Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Trước ngày 15 tháng 3 năm 2019, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổng hợp kết quả rà soát của Ủy ban nhân dân cấp xã và báo cáo kết quả rà soát của cấp mình gửi Sở Tư pháp.
c) Trước ngày 25 tháng 3 năm 2019, Sở Tư pháp có trách nhiệm tổng hợp chung kết quả rà soát của 03 cấp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp.
9. Xây dựng cơ sở dữ liệu rà soát, hệ thống hóa văn bản: Sau khi Hệ thống hóa, Sở Tư pháp có trách nhiệm cập nhập các nội dung theo quy định vào Hệ cơ sở dữ liệu (kết nối từ Hệ thống thông tin về văn bản QPPL thống nhất từ Trung ương đến địa phương) làm cơ sở pháp lý phục vụ cho việc tra cứu; kiểm tra, xử lý văn bản theo quy định tại Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28/5/2015 và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hàng năm và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
Các cơ quan được phân công chủ trì thực hiện các nhiệm vụ cụ thể quy định trong Kế hoạch này có trách nhiệm lập dự toán và sắp xếp, bố trí kinh phí bảo đảm việc triển khai hệ thống hóa văn bản. Việc lập dự toán, quyết toán, quản lý, sử dụng kinh phí cho công tác tổ chức triển khai thực hiện hệ thống hóa văn bản thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Đối với các cơ quan được phân công chủ trì thực hiện các nhiệm vụ cụ thể trong Kế hoạch hệ thống hóa văn bản nhưng chưa được bố trí kinh phí cho công tác tổ chức triển khai thực hiện hệ thống hóa văn bản thì được ngân sách nhà nước cấp bổ sung theo dự toán được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Các sở, ban ngành cấp tỉnh:
- Tại các cơ quan, đơn vị xem xét thành lập Tổ hệ thống hóa văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành thuộc lĩnh vực ngành mình quản lý.
- Tổ hệ thống hóa có trách nhiệm tập hợp, rà soát, hệ thống các văn bản thuộc lĩnh vực ngành mình quản lý, tổng hợp kết quả hệ thống hóa và lập các danh mục văn bản theo quy định; thường xuyên báo cáo tiến độ, xây dựng báo cáo kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc ngành mình quản lý gửi bằng văn bản (đồng thời gửi theo địa chỉ thư điện tử: vanbanphapquystp@gmail.com) để Sở Tư pháp tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Sở Tư pháp:
- Chủ trì việc theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện theo đúng nội dung, tiến độ của Kế hoạch này.
- Rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xử lý kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản của Hội đồng nhân dân tỉnh theo đúng quy định (xử lý các văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ hoặc ban hành mới);
- Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc phạm vi được phân công tại Kế hoạch.
4. Sở Nội vụ chỉ đạo Chi cục Văn thư lưu trữ tỉnh tạo điều kiện để các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc tra cứu, tập hợp các văn bản thuộc đối tượng hệ thống hóa.
5. Đề nghị Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh chỉ đạo Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Sở Tư pháp kiểm tra kết quả hệ thống hóa văn bản do Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành; chỉ đạo Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh tạo điều kiện để các cơ quan liên quan tra cứu, tập hợp các văn bản do Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành thuộc đối tượng hệ thống hóa.
6. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã: Căn cứ nội dung, tiến độ tại Kế hoạch này, chủ động xây dựng Kế hoạch hệ thống hóa văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp mình ban hành. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch hệ thống hóa văn bản tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trực thuộc.
Yêu cầu thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện theo nhiệm vụ được giao. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp để hướng dẫn hoặc tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
| KT. CHỦ TỊCH |
1 Gồm: Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các cơ quan thuộc ngành dọc có trách nhiệm tham mưu Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản QPPL (Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh, Công an tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh, Cục thuế tỉnh, Cục Thống kê, Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Kon Tum) và Ủy ban nhân dân tỉnh cấp huvện, cấp xã
2 Người công bố: Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 167 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
- 1 Kế hoạch 61/KH-UBND năm 2018 thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kỳ 2014-2018
- 2 Quyết định 1094/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3 Quyết định 528/QĐ-UBND năm 2018 về kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4 Kế hoạch 1045/KH-UBND năm 2018 thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kỳ 2014-2018
- 5 Quyết định 652/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 6 Kế hoạch 505/KH-UBND năm 2018 về hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Nam kỳ 2014-2018
- 7 Kế hoạch 43/KH-UBND năm 2018 về thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
- 8 Quyết định 589/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thống nhất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kỳ 2014-2018
- 9 Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2018 thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2014-2018
- 10 Quyết định 126/QĐ-TTg năm 2018 về Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thống nhất trong cả nước kỳ 2014-2018 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 12 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 13 Nghị định 52/2015/NĐ-CP về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
- 14 Quyết định 10/2011/QĐ-UBND quy định về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1 Quyết định 10/2011/QĐ-UBND quy định về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Kế hoạch 43/KH-UBND năm 2018 về thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
- 3 Kế hoạch 505/KH-UBND năm 2018 về hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Nam kỳ 2014-2018
- 4 Kế hoạch 1045/KH-UBND năm 2018 thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kỳ 2014-2018
- 5 Quyết định 589/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thống nhất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kỳ 2014-2018
- 6 Kế hoạch 61/KH-UBND năm 2018 thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kỳ 2014-2018
- 7 Quyết định 652/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 8 Quyết định 1094/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 9 Quyết định 528/QĐ-UBND năm 2018 về kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 10 Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2018 thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2014-2018