ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6270/KH-UBND | Khánh Hòa, ngày 22 tháng 06 năm 2018 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN “KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH ĐẾN NĂM 2020” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Quyết định số 4022/QĐ-BVHTTDL ngày 18/11/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Bộ chỉ số theo dõi và đánh giá thực hiện “Chương trình hành động quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020”;
Căn cứ Quyết định số 937/QĐ-UBND ngày 15/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hành động phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Quyết định số 2199/QĐ-UBND ngày 27/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp liên ngành về phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa,
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Bộ chỉ số theo dõi và đánh giá thực hiện “Kế hoạch hành động phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa với những nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tăng cường sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp, các ngành trong việc thực hiện công tác phòng, chống bạo lực gia đình; đồng thời, theo dõi và đánh giá tiến độ triển khai thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch để làm cơ sở tham mưu, chỉ đạo đẩy mạnh các biện pháp, giải pháp góp phần thực hiện thành công các mục tiêu của Kế hoạch hành động phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ giữa các cấp, các ngành trong việc theo dõi và đánh giá các chỉ số thực hiện Kế hoạch hành động phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Các chỉ số đánh giá phải đảm bảo độ tin cậy cao và đúng thời gian quy định.
II. TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1. Nội dung hoạt động
Tổ chức triển khai, thu thập, báo cáo các chỉ số đặc thù để theo dõi và đánh giá kết quả thực hiện “Kế hoạch hành động phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa theo chức năng nhiệm vụ và hệ thống quản lý của ngành, của đơn vị.
2. Thời gian thực hiện: Năm 2018 - 2020.
3. Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được cân đối, bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố theo phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Văn hóa và Thể thao
- Chủ trì, theo dõi, đôn đốc công tác triển khai các hoạt động của Kế hoạch.
- Định kỳ tổng hợp, báo cáo Bộ chỉ số theo dõi và đánh giá thực hiện “Kế hoạch hành động phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo quy định.
2. Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 937/QĐ-UBND ngày 15/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành “Kế hoạch hành động phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020” và Quyết định số 2199/QĐ-UBND ngày 27/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành “Quy chế phối hợp liên ngành về phòng, chống bạo lực gia đình”, tổ chức triển khai, định kỳ tổng hợp Bộ chỉ số theo dõi và đánh giá thực hiện “Kế hoạch hành động phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020” theo ngành, lĩnh vực phụ trách.
3. Đề nghị Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh
Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao tổng hợp số liệu về tỷ lệ vụ bạo lực gia đình đề nghị xét xử và tỷ lệ vụ bạo lực gia đình đưa ra xét xử.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ nội dung của Kế hoạch này, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai công tác thu thập Bộ chỉ số theo dõi và đánh giá thực hiện Kế hoạch hành động phòng chống bạo lực gia đình đến năm 2020 trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tăng cường các hoạt động truyền thông, vận động trực tiếp đến từng hộ gia đình, cộng đồng về phòng, chống bạo lực gia đình và bình đẳng giới; lồng ghép tuyên truyền về chủ đề phòng, chống bạo lực gia đình vào sinh hoạt của thôn, tổ dân phố, câu lạc bộ gia đình phát triển bền vững và câu lạc bộ của các đoàn thể nhân dân.
V. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh tổng hợp, báo cáo số liệu theo Biểu mẫu số 01 và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp, báo cáo số liệu theo Biểu mẫu số 02, gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Văn hóa và Thể thao, số 01 Ngô Quyền, thành phố Nha Trang) trước ngày 10/12 hàng năm để tổng hợp chung.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Bộ chỉ số theo dõi và đánh giá thực hiện “Kế hoạch hành động phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU MẪU BÁO CÁO CHỈ SỐ
THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 6270/KH-UBND ngày 22 tháng 06 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Mẫu số 1. Áp dụng cho các cơ quan của tỉnh
STT | Cơ quan báo cáo | Nhóm, tên chỉ số | ĐVT | Kết quả thực hiện năm.... |
01 | Công an tỉnh | Tỷ lệ lượt nạn nhân bạo lực gia đình được bảo vệ an toàn. * Công thức tính: (Số lượt nạn nhân BLGĐ trên địa bàn trong kỳ báo cáo được bảo vệ an toàn trong và sau khi xảy ra vụ việc BLGB/Tổng số lượt nạn nhân BLGĐ trên địa bàn đó trong cùng kỳ) x100 | % |
|
Tỷ lệ người gây bạo lực gia đình bị xử phạt vi phạm hành chính. * Công thức tính: (Số lượt người gây BLGĐ trên một địa bàn trong kỳ báo cáo bị xử phạt hành chính/Tổng số người gây BLGĐ trên địa bàn đó trong cùng kỳ) x 100 | % |
| ||
Tỷ lệ vụ bạo lực gia đình đề nghị truy tố. * Công thức tính: (Số vụ BLGĐ trên một địa bàn trong kỳ báo cáo bị truy cứu trách nhiệm hình sự đề nghị truy tố/Tổng số vụ BLGĐ trên địa bàn đó trong cùng kỳ) x 100 | % |
| ||
02 | Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh | Tỷ lệ vụ bạo lực gia đình đề nghị xét xử. * Công thức tính: (Số vụ BLGĐ bị truy cứu trách nhiệm hình sự đề nghị xét xử trên một địa bàn trong kỳ báo cáo/Tổng số vụ BLGĐ trên địa bàn đó trong cùng kỳ) x 100 | % |
|
03 | Sở Tư pháp | Tỷ lệ đôi nam nữ khi đăng ký kết hôn được cung cấp thông tin, kiến thức, kỹ năng về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình. * Công thức tính: (Số đôi nam nữ khi đăng ký kết hôn được cung cấp thông tin, kiến thức, kỹ năng về gia đình và phòng, chống BLGĐ trên một địa bàn trong kỳ báo cáo/Tổng số đôi nam nữ đăng ký kết hôn trên địa bàn đó trong cùng kỳ) x 100 | % | - |
Tỷ lệ lượt nạn nhân bạo lực gia đình được tiếp cận dịch vụ tư vấn pháp lý (bao gồm cả trợ giúp pháp lý). * Công thức tính: Số lượt nạn nhân BLGĐ được tư vấn pháp lý trên một địa bàn trong kỳ báo cáo/Tổng số lượt BLGĐ trên địa bàn đó trong cùng kỳ) x 100 | % |
| ||
04 | Sở Y tế | Số lượng bệnh nhân là nạn nhân bạo lực gia đình được tiếp cận dịch vụ chăm sóc y tế | Người |
|
05 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Tỷ lệ cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thực hiện giáo dục chuyển đổi hành vi về xây dựng gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình. * Công thức tính: (Số cơ sở giáo dục trên một địa bàn trong kỳ báo cáo có thực hiện giáo dục chuyển đổi hành vi về gia đình và phòng chống BLGĐ/Tổng số cơ sở giáo dục trên địa bàn đó trong cùng kỳ) x 100 | % |
|
06 | Toàn án nhân dân tỉnh | Tỷ lệ vụ bạo lực gia đình đưa ra xét xử. * Công thức tính: (Số vụ BLGĐ bị truy cứu trách nhiệm hình sự đưa ra xét xử trên một địa bàn trong kỳ báo cáo/Tổng số vụ BLGĐ trên địa bàn đó trong cùng kỳ) x 100 | % |
|
Mẫu số 2. Áp dụng cho UBND các huyện, thị xã, thành phố
STT | Tên chỉ số | ĐVT | Kết quả thực hiện năm ….. |
01 | Tỷ lệ cán bộ tham gia phòng, chống bạo lực gia đình các cấp, các ngành được tập huấn nâng cao năng lực phòng, chống bạo lực gia đình. * Công thức tính: Số cán bộ tham gia phòng, chống BLGĐ trên một địa bàn trong kỳ báo cáo được tập huấn nâng cao năng lực phòng, chống BLGĐ/Tổng số cán bộ tham gia phòng chống BLGĐ trên địa bàn đó trong cùng kỳ) x 100 | % |
|
Tỷ lệ lãnh đạo chính quyền, đoàn thể cấp xã được tập huấn nâng cao năng lực phòng, chống bạo lực gia đình. * Công thức tính: (Số lãnh đạo chính quyền, đoàn thể cấp xã trên một địa bàn trong kỳ báo cáo được tập huấn phòng, chống BLGĐ/Tổng số lãnh đạo chính quyền, đoàn thể cấp xã trên địa bàn đó trong cùng kỳ) x 100 | % |
| |
02 | Tỷ lệ xã/phường/thị trấn có tổ chức hoạt động truyền thông về phòng, chống bạo lực gia đình. * Công thức tính: (Số xã, phường, thị trấn có tổ chức hoạt động truyền thông về phòng, chống BLGĐ trên mộ địa bàn trong kỳ báo cáo/Tổng số xã, phường, thị trấn trên địa bàn đó trong cùng kỳ) x 100 | % |
|
03 | Số giảng viên, báo cáo viên về phòng, chống bạo lực gia đình ở cấp huyện. | Người |
|
04 | Tỷ lệ xã/phường/thị trấn có mô hình phòng, chống bạo lực gia đình. * Công thức tính: (Số xã, phường, thị trấn trên một địa bàn trong kỳ báo cáo có mô hình phòng, chống BLGĐ/Tổng số xã, phường, thị trấn trên địa bàn đó trong cùng kỳ) x 100 | % |
|
05 | Số văn bản liên quan đến phòng, chống bạo lực gia đình được sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới. * Là số lượng văn bản Quy phạm pháp luật; văn bản hành chính, điều hành, chỉ đạo nhằm tăng cường hiệu quả công tác phòng, chống BLGĐ. | Văn bản |
|
06 | Tỷ lệ lượt nạn nhân bạo lực gia đình được tiếp cận các dịch vụ hỗ trợ phòng ngừa (Đường dây nóng, địa chỉ tin cậy, Câu lạc bộ, Tổ tư vấn, Tổ hòa giải…). * Công thức tính: (Số lượt nạn nhân BLGĐ trên một địa bàn trong kỳ báo cáo được tiếp cận các dịch vụ hỗ trợ phòng ngừa BLGĐ/Tổng số lượt nạn nhân BLGĐ trên địa bàn đó trong cùng kỳ) x 100 | % |
|
07 | Tỷ lệ lượt người có hành vi bạo lực gia đình được tiếp cận các dịch vụ hỗ trợ phòng ngừa, truyền thông, giáo dục chuyển đổi hành vi về phòng, chống bạo lực gia đình (các loại hình Câu lạc bộ, Tổ tư vấn, Tổ hòa giải,...). * Công thức tính: (Số lượt người gây BLGĐ trên một địa bàn trong kỳ báo cáo được tiếp cận các dịch vụ hỗ trợ phòng ngừa, truyền thông, giáo dục chuyển đổi hành vi về phòng chống BLGĐ/Tổng số lượt người gây BLGĐ trên địa bàn đó trong cùng kỳ) x 100 | % |
|
08 | Số kinh phí chi cho công tác phòng, chống bạo lực gia đình ở cấp huyện, cấp xã. | Triệu đồng |
|
- 1 Kế hoạch 78/KH-UBND chương trình hành động quốc gia phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017
- 2 Kế hoạch 1337/KH-UBND năm 2017 thực hiện Bộ chỉ số theo dõi và đánh giá thực hiện Chương trình hành động quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3 Quyết định 4022/QĐ-BVHTTDL năm 2016 Bộ chỉ số theo dõi và đánh giá thực hiện Chương trình hành động quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 4 Quyết định 2199/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế phối hợp liên ngành về phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5 Quyết định 393/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2016-2020
- 6 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7 Quyết định 937/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch hành động phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 1 Quyết định 393/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2016-2020
- 2 Kế hoạch 1337/KH-UBND năm 2017 thực hiện Bộ chỉ số theo dõi và đánh giá thực hiện Chương trình hành động quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3 Kế hoạch 78/KH-UBND chương trình hành động quốc gia phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017