ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/KH-UBND | Thái Bình, ngày 04 tháng 10 năm 2016 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT TIẾP CẬN THÔNG TIN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
Ngày 06 tháng 4 năm 2016, kỳ họp thứ 11 Quốc hội khóa XIII đã thông qua Luật Tiếp cận thông tin số 104/2016/QH13 (dưới đây gọi tắt là Luật), Luật có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2018. Để triển khai thi hành Luật kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin trên địa bàn tỉnh Thái Bình với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
1. Mục đích.
a) Xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc tổ chức triển khai thi hành Luật, bảo đảm tính kịp thời, đồng bộ, thống nhất và hiệu quả.
b) Xác định cơ chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh và các địa phương trong việc tiến hành các hoạt động triển khai thi hành Luật trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu.
a) Xác định nội dung công việc phải gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của cơ quan giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về tiếp cận thông tin và các cơ quan có trách nhiệm triển khai thi hành Luật; bảo đảm chất lượng và tiến độ hoàn thành công việc.
b) Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả giữa các sở, ban, ngành, cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thi hành Luật.
c) Có lộ trình cụ thể để bảo đảm khi Luật có hiệu lực thi hành, được thực hiện thống nhất, đầy đủ, đồng bộ trên địa bàn tỉnh.
II. NỘI DUNG.
1. Tổ chức quán triệt việc thi hành và phổ biến nội dung của Luật.
a) Tổ chức quán triệt việc thi hành Luật.
- Ở tỉnh: Tổ chức hội nghị quán triệt việc thi hành Luật, các nội dung cơ bản của Luật cho đại diện các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
+ Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2016.
- Ở huyện, thành phố: Tổ chức hội nghị quán triệt việc thi hành Luật, các nội dung cơ bản của Luật cho các cơ quan có trách nhiệm cung cấp thông tin tại địa phương.
+ Cơ quan chủ trì: UBND các huyện, thành phố.
+ Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2016.
b) Biên soạn và cấp phát tài liệu phục vụ công tác phổ biến nội dung của Luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Quý IV năm 2016.
2. Tổ chức rà soát các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành liên quan đến quyền tiếp cận thông tin của công dân; đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật để bảo đảm phù hợp với Điều 3 của Luật.
a) Ở tỉnh:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp (làm đầu mối tổng hợp kết quả rà soát, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh).
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh và các cơ quan có liên quan (trực tiếp thực hiện việc rà soát, gửi kết quả rà soát về Sở Tư pháp).
b) Ở huyện, thành phố:
- Cơ quan chủ trì: UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian hoàn thành: Quý I năm 2017.
3. Xây dựng Quy chế nội bộ của các cơ quan để thực hiện việc cung cấp thông tin theo quy định của Luật.
- Cơ quan chủ trì: Các Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố (dưới đây gọi tắt là các sở, ban, ngành, địa phương); các đơn vị thuộc UBND huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Quý IV năm 2017.
4. Vận hành cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử; xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu thông tin.
a) Vận hành cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử.
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
b) Rà soát, phân loại, lập danh mục các thông tin phải được công khai và thông tin không được công khai; xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu thông tin mà cơ quan có trách nhiệm cung cấp, không cung cấp; duy trì, lưu giữ, cập nhật cơ sở dữ liệu thông tin do cơ quan mình tạo ra.
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
c) Số hóa các văn bản, hồ sơ, tài liệu và kết nối với mạng điện tử trên toàn quốc để có thể truy cập thông tin dễ dàng từ các hệ thống khác nhau nhằm tăng cường cung cấp thông tin qua mạng điện tử.
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh.
- Thời gian hoàn thành:
+ Đối với các thông tin đã được tạo ra trước thời điểm Luật có hiệu lực: Tiến hành số hóa theo quy định của pháp luật về lưu trữ và lộ trình ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
+ Đối với các thông tin được tạo ra sau khi Luật có hiệu lực: Thường xuyên số hóa và ngay sau khi thông tin được tạo ra.
5. Rà soát, kiện toàn, bố trí hợp lý đơn vị, bộ phận hoặc người làm đầu mối cung cấp thông tin.
Rà soát đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để có biện pháp bố trí bộ phận hoặc cán bộ, công chức, viên chức đủ năng lực, trình độ làm đầu mối cung cấp thông tin; ưu tiên bố trí những người có kinh nghiệm làm công tác pháp luật hoặc/và tin học.
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ.
- Thời gian thực hiện: Quý II năm 2017.
6. Tổ chức tập huấn chuyên sâu về các nội dung của Luật.
- Ở tỉnh: Tổ chức hội nghị tập huấn chuyên sâu về việc cung cấp thông tin cho các cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại cơ quan có trách nhiệm cung cấp thông tin (gồm cán bộ, công chức, viên chức các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh và cơ quan, tổ chức có liên quan ở cấp tỉnh).
+ Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, cơ quan thuộc UBND tỉnh, tổ chức có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Quý I, II năm 2018.
- Ở huyện, thành phố: Tổ chức tập huấn chuyên sâu về việc cung cấp thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức làm đầu mối cung cấp thông tin ở huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn.
+ Cơ quan chủ trì: UBND các huyện, thành phố.
+ Thời gian thực hiện: Quý I, II năm 2018.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố trong phạm vi quản lý của sở, ban, ngành, địa phương mình chủ động, tích cực triển khai thực hiện Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân công, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm.
Căn cứ nội dung Kế hoạch này và tình hình thực tiễn, các sở, ban, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch chi tiết triển khai thi hành Luật tại sở, ban, ngành, địa phương mình và gửi báo cáo kết quả triển khai thực hiện về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Tư pháp theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được nêu trong Kế hoạch theo đúng tiến độ và báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch này.
3. Sở Tài chính, Sở Nội vụ và UBND các cấp bảo đảm kinh phí, nhân lực để triển khai thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ của các sở, ban, ngành và địa phương.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung của Luật trong cơ quan, tổ chức mình; tích cực vận động thành viên, hội viên, đoàn viên và nhân dân nghiêm chỉnh chấp hành quy định của Luật.
5. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hàng năm và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
Các cơ quan được phân công chủ trì thực hiện các nhiệm vụ cụ thể quy định trong Kế hoạch này có trách nhiệm lập dự toán kinh phí bảo đảm việc triển khai thi hành Luật, gửi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự toán ngân sách hàng năm theo quy định của pháp luật. Đối với các hoạt động trong Kế hoạch được triển khai trong năm 2016, các sở, ban, ngành, địa phương được phân công thực hiện có trách nhiệm dự toán bổ sung và sắp xếp, bố trí trong nguồn ngân sách năm 2016 để tổ chức thực hiện.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) để được hướng dẫn, hỗ trợ giải quyết./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Kế hoạch 2336/KH-UBND năm 2016 triển khai thi hành luật Tiếp cận thông tin trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2 Kế hoạch 81/KH-UBND năm 2016 triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3 Kế hoạch 173/KH-UBND năm 2016 triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4 Kế hoạch 4953/KH-UBND năm 2016 triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5 Kế hoạch 1286/KH-UBND năm 2016 triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 6 Luật tiếp cận thông tin 2016
- 1 Kế hoạch 2336/KH-UBND năm 2016 triển khai thi hành luật Tiếp cận thông tin trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2 Kế hoạch 81/KH-UBND năm 2016 triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3 Kế hoạch 173/KH-UBND năm 2016 triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4 Kế hoạch 4953/KH-UBND năm 2016 triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5 Kế hoạch 1286/KH-UBND năm 2016 triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin trên địa bàn tỉnh Quảng Bình