ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/KH-UBND | Bắc Kạn, ngày 10 tháng 02 năm 2020 |
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2020
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2526/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020;
Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) và tình hình thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC năm 2020, cụ thể:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ PHẠM VI KIỂM TRA
1. Mục đích
- Kiểm tra việc tổ chức, triển khai thực hiện các nội dung hoạt động kiểm soát TTHC năm 2020 trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ và tình hình thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ, để kịp thời hướng dẫn cơ quan, đơn vị được kiểm tra triển khai, thực hiện đầy đủ các nội dung theo quy định.
- Kiểm tra nhằm đánh giá những kết quả đạt được, kịp thời phát hiện, chấn chỉnh những tồn tại, thiếu sót trong hoạt động kiểm soát TTHC; xử lý, ngăn chặn những trường hợp tự đặt ra TTHC, các loại hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp luật, chậm trễ trong việc giải quyết TTHC, gây nhũng nhiễu, phiền hà đối với tổ chức, cá nhân trong tiếp nhận, giải quyết TTHC; kịp thời phát hiện các bất cập để đề xuất với cơ quan có thẩm quyền xử lý theo đúng quy định; biểu dương, nhân rộng các cách làm hay, có hiệu quả trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính.
- Tăng cường vai trò, trách nhiệm của lãnh đạo, công chức đầu mối các đơn vị trong công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC mà trọng tâm là giải quyết TTHC phục vụ người dân và doanh nghiệp.
2. Yêu cầu
Công tác kiểm tra phải đảm bảo khách quan, công khai, minh bạch, đúng quy định của pháp luật; không làm cản trở hoạt động chuyên môn bình thường của đơn vị được kiểm tra.
3. Phạm vi kiểm tra
- Kiểm tra định kỳ: Trực tiếp kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC và việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã theo kế hoạch đã đề ra.
- Kiểm tra đột xuất tại một số cơ quan, đơn vị trong việc tiếp nhận và giải quyết TTHC.
- Đối với các cơ quan, đơn vị không thuộc danh sách kiểm tra theo Kế hoạch có trách nhiệm tự kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC của cơ quan, đơn vị mình và báo cáo về Văn phòng đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh trước ngày 30/10/2020 để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
II. THÀNH PHẦN ĐOÀN KIỂM TRA
1. Thành phần đoàn kiểm tra
- Đoàn kiểm tra bao gồm Trưởng đoàn, Phó Trưởng đoàn, Thư ký đoàn và các thành viên do UBND tỉnh Quyết định thành lập đoàn kiểm tra.
- Căn cứ điều kiện cụ thể và nội dung kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra được mời một số cơ quan, đơn vị khác và các cơ quan thông tấn, báo chí cử cán bộ tham gia hoạt động của đoàn kiểm tra.
2. Thành phần cơ quan, đơn vị được kiểm tra
- Đối với sở, ban, ngành: Giám đốc (hoặc Phó Giám đốc); Chánh Văn phòng (hoặc Phó Chánh Văn phòng); công chức đầu mối kiểm soát TTHC và lãnh đạo các phòng, ban liên quan đến hoạt động kiểm soát TTHC.
- Đối với UBND cấp huyện: Chủ tịch (hoặc Phó Chủ tịch); Chánh Văn phòng (hoặc Phó Chánh Văn phòng); công chức đầu mối kiểm soát TTHC và lãnh đạo các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện có liên quan đến hoạt động kiểm soát TTHC.
- Đối với UBND cấp xã: Chủ tịch (hoặc Phó Chủ tịch) và cán bộ, công chức phụ trách các lĩnh vực có TTHC liên quan đến người dân và doanh nghiệp; công chức đầu mối kiểm soát TTHC của xã, công chức đầu mối kiểm soát TTHC của cấp huyện (cùng tham gia).
III. NỘI DUNG, HÌNH THỨC, THỜI GIAN KIỂM TRA
1. Nội dung kiểm tra
- Nội dung kiểm tra về công tác kiểm soát TTHC theo quy định tại Mục 3, chương VII Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ.
- Nội dung kiểm tra về tình hình thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC: Tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại đơn vị (trực tiếp và trên phần mềm một cửa điện tử); việc thực hiện công khai xin lỗi cá nhân, tổ chức do giải quyết hồ sơ TTHC chậm, muộn so với quy định; những khó khăn, vướng mắc và kiến nghị, đề xuất của đơn vị (nếu có).
2. Hình thức kiểm tra
- Kiểm tra theo kế hoạch (có thông báo trước, các đơn vị lập báo cáo theo nội dung yêu cầu); trường hợp kiểm tra đột xuất (không thông báo trước).
- Nghe báo cáo tình hình thực hiện.
- Kiểm tra thực tế.
3. Thời gian kiểm tra
Quý III đến Quý IV năm 2020 (Đối với kiểm tra theo kế hoạch sẽ có thời gian cụ thể thông báo chi tiết gửi các cơ quan, đơn vị).
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của Văn phòng đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định thành lập đoàn kiểm tra bao gồm các thành phần theo quy định tại khoản 1, mục II Kế hoạch này.
- Thông báo, hướng dẫn các nội dung cụ thể để cơ quan, đơn vị được kiểm tra tổng hợp, báo cáo phục vụ công tác kiểm tra của đoàn kiểm tra;
- Bố trí kinh phí, chuẩn bị các điều kiện, phương tiện cần thiết để phục vụ công tác kiểm tra;
- Báo cáo UBND tỉnh kết quả kiểm tra tại các cơ quan, đơn vị, đề xuất biện pháp xử lý (nếu cần) sau khi kết thúc đợt kiểm tra.
- Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định tại điều 37 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ và điều 40 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ.
2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong đoàn kiểm tra (Được mời tham gia)
- Lập danh sách cử cán bộ, công chức tham gia, thực hiện các hoạt động kiểm tra của đoàn kiểm tra theo kế hoạch này;
- Tạo điều kiện để cán bộ, công chức được cử tham gia đoàn kiểm tra hoàn thành tốt nhiệm vụ.
3. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị được kiểm tra
- Phối hợp chặt chẽ với đoàn kiểm tra trong quá trình thực hiện kiểm tra, gửi báo cáo kết quả tình hình thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC cho đoàn kiểm tra chậm nhất trước 05 (năm) ngày làm việc (trong trường hợp kiểm tra đột xuất, tổ chức, cá nhân được kiểm tra không phải gửi báo cáo trước);
- Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác thông tin, tài liệu đã cung cấp.
- Tiếp thu và thực hiện các kiến nghị, yêu cầu, kết luận của đoàn kiểm tra;
- Chậm nhất sau 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết luận kiểm tra, cơ quan, đơn vị được kiểm tra phải có báo cáo bằng văn bản đến Văn phòng đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh về tình hình, kết quả thực hiện các biện pháp nhằm khắc phục hạn chế, tồn tại và xử lý hành vi vi phạm được phát hiện trong quá trình kiểm tra.
4. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị tự kiểm tra
Các cơ quan, đơn vị không thuộc danh sách được kiểm tra tổng hợp kết quả tự kiểm tra theo nội dung trong kế hoạch và báo cáo kết quả tự kiểm tra về UBND tỉnh (qua Văn phòng đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh) trước ngày 30/10/2020.
Đối với UBND cấp xã gửi báo cáo về UBND cấp huyện để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
VI. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2020 được lấy từ nguồn kinh phí chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020.
Trên đây là Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát TTHC và tình hình thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC năm 2020, UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã căn cứ kế hoạch này nghiêm túc triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 323/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2 Kế hoạch 482/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3 Quyết định 179/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyên truyền công tác cải cách thủ tục hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4 Quyết định 2955/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2020
- 5 Quyết định 2526/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 6 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 9 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 323/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2 Kế hoạch 482/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3 Quyết định 179/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyên truyền công tác cải cách thủ tục hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4 Quyết định 2955/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2020