- 1 Quyết định 1379/QĐ-TTg năm 2013 về phát triển giáo dục, đào tạo và dạy nghề các tỉnh vùng trung du, miền núi phía Bắc và các huyện phía Tây tỉnh Thanh Hóa, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch triển khai Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc tỉnh Nghệ An đến năm 2020
- 3 Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2022 về tăng cường công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh Nghệ An
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 663/KH-UBND | Nghệ An, ngày 29 tháng 9 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 32/NQ-HĐND NGÀY 14/7/2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
Thực hiện Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 14/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc tăng cường công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh Nghệ An, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai, với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Quán triệt và xây dựng lộ trình triển khai nghiêm túc, kịp thời các nội dung Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 14/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh góp phần đẩy mạnh và nâng cao chất lượng, hiệu lực, hiệu quả công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh.
b) Đề cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị và các cấp chính quyền địa phương trong việc tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Yêu cầu
a) Kế hoạch triển khai thực hiện phải đảm bảo thống nhất, khả thi để khắc phục tối đa những tồn tại, hạn chế đối với công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực đã nêu tại Nghị quyết số 32/NQ-HĐND; Phân công rõ nhiệm vụ, đề ra thời gian thực hiện và hoàn thành của các cấp, các ngành, chính quyền địa phương, đơn vị có liên quan.
b) Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh chủ động, tuyên truyền, phổ biến, quán triệt, học tập và thực hiện Nghị quyết số 32/NQ-HĐND của HĐND tỉnh; nâng cao nhận thức, trách nhiệm của từng cán bộ, công chức, viên chức và tạo sự đồng thuận của các doanh nghiệp đối với việc thực hiện Nghị quyết.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Rà soát, đánh giá hiệu quả hoạt động của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp hiện có; việc thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị dạy học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, từ đó tập trung đầu tư có trọng tâm, trọng điểm, khắc phục tình trạng manh mún, dàn trải.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
b) Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các sở, ban, ngành, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đơn vị có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Quý I/2023.
2. Xây dựng phương án sáp nhập, giải thể trường trung cấp thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo chủ trương Đề án số 14-ĐA/TU ngày 25/01/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
b) Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Quý I/2023 và năm 2030.
3. Đẩy nhanh phương án sáp nhập, giải thể trường Cao đẳng thuộc UBND tỉnh theo chủ trương Đề án số 14-ĐA/TU ngày 25/01/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
b) Cơ quan phối hợp: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: 2022 - 2024 và năm 2030.
4. Đẩy nhanh phương án sáp nhập, giải thể trường trung cấp, trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên; giảm chức năng giáo dục nghề nghiệp của trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên thuộc UBND cấp huyện theo chủ trương Đề án số 14-ĐA/TU ngày 25/01/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
a) Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo và các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: 2023 - 2025 và năm 2030.
5. Ưu tiên bố trí nguồn vốn để đầu tư hoàn thành dứt điểm các dự án hiện đang được đầu tư theo quyết định của UBND tỉnh.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
b) Cơ quan phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính và các sở, ngành có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Quý II/2023.
6. Hỗ trợ tăng thêm kinh phí để mua sắm trang thiết bị đào tạo nghề tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp chất lượng cao, cơ sở giáo dục nghề nghiệp chuyên biệt; cơ sở đào tạo các ngành nghề trọng điểm cấp độ quốc gia, khu vực và quốc tế.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các đơn vị liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
7. Chỉ đạo rà soát, cân đối đội ngũ giáo viên lý thuyết và giáo viên thực hành. Xem xét xây dựng và ban hành chính sách đặc thù để thu hút nhà giáo vào giảng dạy tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp chất lượng cao, cơ sở đào tạo các ngành nghề trọng điểm, quốc gia, khu vực, quốc tế; cơ sở giáo dục nghề nghiệp chuyên biệt đào tạo cho lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo chủ trương Đề án số 14-ĐA/TU ngày 25/01/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tài chính và các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan.
b) Thời gian thực hiện: Quý IV/2023.
8. Xem xét bố trí biên chế, hợp đồng lao động để đảm bảo thực hiện nhiệm vụ tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; linh hoạt trong việc thực hiện chủ trương tinh giảm biên chế để phù hợp với tình hình thực tế.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
b) Cơ quan phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: 2023 - 2025
9. Chỉ đạo đổi mới chương trình đào tạo nghề phù hợp với thực tế, đảm bảo tính linh hoạt, đa dạng; Chú trọng đào tạo kiến thức thực hành, kỹ năng mềm, ngoại ngữ và cập nhật các kiến thức về kỹ năng lao động, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp cho người lao động ở các hệ cao đẳng, trung cấp.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các trường cao đẳng, trung cấp.
b) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
10. Nghiên cứu xem xét, bổ sung, hoàn thiện chính sách hỗ trợ đầu tư vào địa bàn tỉnh, trong đó có chính sách về đào tạo nghề, sử dụng lao động trên địa bàn phù hợp với nhu cầu thực tế.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
b) Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính và các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Quý VI năm 2023.
11. Khảo sát nhu cầu, phương án xây dựng các chợ dân sinh, nhà trẻ, khu nhà ở công nhân... để thu hút người lao động vào làm việc; nghiên cứu việc triển khai một số tuyến xe bus kết nối giữa các huyện với các khu công nghiệp hợp lý để phục vụ nhu cầu đi lại của người lao động trong các khu công nghiệp.
a) Cơ quan chủ trì: Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam.
b) Cơ quan phối hợp: Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải và các sở, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Quý III năm 2023.
12. Rà soát kết quả thực hiện đào tạo nguồn nhân lực vùng miền và đặc thù tỉnh Nghệ An theo Quyết định số 1379/2013/QĐ-TTg ngày 12/8/2013 về phát triển giáo dục, đào tạo và dạy nghề các tỉnh Trung du miền núi phía Bắc, các huyện phía Tây tỉnh Thanh Hóa, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013-2020 và Quyết định số 2165/QĐ-UBND ngày 20/5/2014 của UBND tỉnh ban hành kế hoạch triển khai chương trình hành động thực hiện chiến lược công tác dân tộc.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Cơ quan phối hợp: Ban Dân tộc, UBND cấp huyện, đơn vị có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Quý II năm 2023.
13. Thực hiện có hiệu quả chính sách, nội dung chương trình, phương thức đào tạo, truyền đạt kinh nghiệm, kỹ năng đối với lao động vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Cơ quan phối hợp: Ban Dân tộc, UBND cấp huyện, đơn vị có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Quý II năm 2023 và hàng năm.
14. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống quản lý lao động theo nhóm ngành nghề; thông tin về nhu cầu việc làm, lao động, đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh đáp ứng yêu cầu về chuyển đổi số trong thời gian tới.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam và các địa phương, đơn vị có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
15. Tăng cường phối hợp trong việc đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho lao động trên địa bàn tỉnh. Có chủ trương đề nghị, khuyến khích các doanh nghiệp kết nối, phối hợp với chính quyền địa phương, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh trong việc đào tạo nguồn nhân lực, đảm bảo quyền lợi chính đáng cho người lao động.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam và các địa phương, đơn vị có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Yêu cầu Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; các cơ sở giáo dục nghề nghiệp chỉ đạo triển khai, thực hiện Kế hoạch này; Thực hiện nghiêm chế độ báo cáo định kỳ hàng năm (trước ngày 20 tháng 11) hoặc đột xuất kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) để theo dõi, chỉ đạo, tổng hợp báo cáo tại kỳ họp cuối năm của HĐND tỉnh.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp các Sở, ban, ngành, đơn vị, các địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này; theo dõi, đôn đốc, đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết những khó khăn vướng mắc theo thẩm quyền.
(Có phụ lục phân công triển khai thực hiện Nghị quyết số 32/NQ-HĐND của HĐND tỉnh kèm theo)
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã, cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện nghiêm túc./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ VÀ PHÂN CÔNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 32/NQ-HĐND
(Kèm theo Kế hoạch số 663/KH-UBND ngày 29/9/2022 của UBND tỉnh Nghệ An)
TT | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Nhiệm vụ | Cơ quan chỉ đạo, quyết định | Cơ quan chủ trì tham mưu | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện, hoàn thành | |
1 | Đẩy nhanh phương án sáp nhập, giải thể, giảm đầu mối chức năng, nhiệm vụ về giáo dục nghề nghiệp theo Đề án số 14-ĐA/TU | UBND tỉnh | Sở Nội vụ, Sở Lao động - TB và XH, UBND cấp huyện | Các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan | 2022 - 2030 |
- | Trường Cao đẳng Văn hóa nghệ thuật | UBND tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Nội vụ, các sở, ngành, đơn vị có liên quan | 2022 - 2023 |
- | Trường Cao đẳng Việt Đức | UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Sở Lao động-TBXH, các sở, ngành, đơn vị có liên quan | Năm 2030 |
- | Trường TC Kinh tế - Kỹ thuật Tây Nam | UBND tỉnh | Sở Lao động - TB và XH | Sở Nội vụ, các đơn vị có liên quan | Năm 2030 |
- | Trường TC Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Nghệ An | UBND tỉnh | Sở Lao động - TB và XH | Sở Nội vụ, các đơn vị có liên quan | Năm 2030 |
- | Trường TC Kinh tế - Kỹ thuật Vinh | UBND tỉnh | UBND thành phố Vinh | Sở Nội vụ, Sở Lao động - TB và XH, các đơn vị có liên quan | 2023 - 2024 |
- | Trường TC Kinh tế - Kỹ thuật Nghi Lộc | UBND tỉnh | UBND huyện Nghi Lộc | Sở Nội vụ, Sở Lao động - TB và XH, các đơn vị có liên quan | 2023 - 2024 |
- | Trường TC Kỹ thuật Yên Thành | UBND tỉnh | UBND huyện Yên Thành | Sở Nội vụ, Sở Lao động - TB và XH, các đơn vị có liên quan | Năm 2030 |
- | Giảm đầu mối chức năng, nhiệm vụ về giáo dục nghề nghiệp của các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên cấp huyện | UBND tỉnh | UBND cấp huyện có liên quan | Sở Nội vụ, Sở Lao động - TB và XH, Sở Giáo dục và Đào tạo, các đơn vị có liên quan | Năm 2025 |
2 | Ưu tiên bố trí nguồn vốn để đầu tư hoàn thành dứt điểm các dự án hiện đang được đầu tư theo quyết định của UBND tỉnh | UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Lao động - TB và XH, Sở Tài chính, đơn vị có liên quan | Quý II/2023 |
3 | Hỗ trợ thêm kinh phí để mua sắm trang thiết bị đào tạo nghề tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp | UBND tỉnh | Sở Tài chính | Sở Lao động - TB và XH, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các đơn vị có liên quan | Hàng năm |
4 | Xem xét xây dựng và ban hành chính sách đặc thù để thu hút nhà giáo vào giảng dạy tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp chất lượng cao và cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào tạo cho lao động vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | UBND tỉnh | Sở Lao động - TB và XH | Sở Nội vụ, Sở Tài chính, các đơn vị có liên quan | Quý IV/2023 |
5 | Xem xét bố trí biên chế, hợp đồng lao động để đảm bảo thực hiện nhiệm vụ tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập; linh hoạt thực hiện chủ trương tinh giản biên chế để phù hợp với tình hình thực tế | UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Sở Lao động - TBXH, Sở Giáo dục và Đào tạo, UBDN cấp huyện, các đơn vị có liên quan | 2023 - 2025 |
6 | Đổi mới chương trình đào tạo, chú trọng kiến thức thực hành, kỹ năng mềm, ngoại ngữ và kỹ năng lao động, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong làm việc công nghiệp cho người lao động | UBND tỉnh | Cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Sở Lao động - TB và XH, các đơn vị có liên quan | Hàng năm |
7 | Nghiên cứu xem xét, bổ sung hoàn thiện chính sách hỗ trợ đầu tư vào địa bàn tỉnh trong đó, có chính sách về đào tạo nghề, sử dụng lao động trên địa bàn phù hợp với nhu cầu thực tế | UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài chính, Sở Lao động-TB&XH, Ban quản lý KKT Đông Nam, các đơn vị có liên quan | Quý IV/2023 |
8 | Khảo sát nhu cầu, phương án xây dựng các chợ dân sinh, nhà trẻ, khu nhà ở công nhân; nghiên cứu việc triển khai một số tuyến xe bus kết nối giữa các huyện với các khu công nghiệp | UBND tỉnh | Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam | Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động-TBXH, các đơn vị có liên quan | Quý III/2023 |
9 | Hoàn thiện hệ thống quản lý lao động theo nhóm ngành nghề; xây dựng kênh thông tin về nhu cầu việc làm, lao động, đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh đáp ứng yêu cầu | UBND tỉnh | Sở Lao động - TB và XH | Sở Thông tin - Truyền thông, Ban Quản lý KKT Đông Nam, UBND cấp huyện, các đơn vị có liên quan | Hàng năm |
10 | Có chủ trương đề nghị, khuyến khích các doanh nghiệp kết nối, phối hợp với chính quyền địa phương, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp | UBND tỉnh | Sở Lao động - TB và XH | Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, UBND cấp huyện, các đơn vị có liên quan | Quý IV/2023 |
- 1 Quyết định 1379/QĐ-TTg năm 2013 về phát triển giáo dục, đào tạo và dạy nghề các tỉnh vùng trung du, miền núi phía Bắc và các huyện phía Tây tỉnh Thanh Hóa, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch triển khai Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc tỉnh Nghệ An đến năm 2020
- 3 Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2022 về tăng cường công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh Nghệ An