ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 675/KH-UBND | An Giang, ngày 13 tháng 12 năm 2016 |
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC KIỂM TRA, RÀ SOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
Thực hiện Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) năm 2017 trên địa bàn tỉnh với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Việc kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật nhằm kịp thời phát hiện những nội dung trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội để kịp thời đình chỉ việc thi hành, bãi bỏ, thay thế, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới thay thế, bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật và phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội địa phương.
2. Yêu cầu
- Công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL phải được tiến hành thường xuyên, kịp thời, công khai minh bạch, đúng thẩm quyền và trình tự, thủ tục quy định.
- Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa cơ quan, người có thẩm quyền trong việc kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL.
II. NỘI DUNG CÔNG TÁC
1. Xây dựng đội ngũ cộng tác viên kiểm tra và rà soát văn bản QPPL
- Hướng dẫn, tổ chức đăng ký và quản lý hoạt động cộng tác viên kiểm tra, rà soát văn bản QPPL theo quy định tại Quyết định số 79/2016/QĐ-UBND ngày 28/11/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy chế về kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và tổ chức, quản lý công tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Trong năm 2017.
2. Tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác kiểm tra và rà soát hệ thống hóa văn bản QPPL
- Đối tượng và thời gian thực hiện: Theo Kế hoạch tập huấn chi tiết của Sở Tư pháp.
3. Kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật:
a) Tổ chức tự kiểm tra 100% văn bản QPPL do cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh, từ ngày 01/01/2017 đến ngày 31/12/2017; nhằm kịp thời chủ động sửa đổi, bổ sung khắc phục nhưng sai sót, hạn chế trong các văn bản QPPL.
- Cơ quan thực hiện: Sở, Ban, ngành tỉnh; Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Trong năm 2017.
b) Kiểm tra theo thẩm quyền 100% văn bản QPPL do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành gửi đến Sở Tư pháp để kiểm tra; văn bản QPPL do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành gửi đến Phòng Tư pháp cấp huyện để kiểm tra; kiên quyết xử lý hoặc kiến nghị xử lý văn bản có nội dung trái pháp luật.
c) Giao Sở Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập đoàn kiểm tra công tác xây dựng, kiểm tra và rà soát văn bản QPPL trên địa bàn cấp huyện. Căn cứ Kế hoạch này, Sở Tư pháp phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan kiểm tra 02 đến 03 đơn vị huyện, thị xã, thành phố, trong công tác xây dựng, thẩm định văn bản QPPL; kiểm tra, xử lý và rà soát hệ thống hóa văn bản do HĐND và UBND huyện, thị xã, thành phố ban hành trong năm 2017.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp
- Thời gian thực hiện: Quý III năm 2017.
4. Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
a) Rà soát thường xuyên
- Thường xuyên tổ chức rà soát văn bản QPPL theo quy định của pháp luật; lập Danh mục văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh, cấp huyện và cấp xã ban hành hết hiệu lực một phần hoặc toàn bộ trong năm 2017 theo quy định tại Điều 157 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP để kịp thời tham mưu Chủ tịch UBND các cấp công bố vào tháng 01 năm 2018.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp các Sở, Ban, ngành tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Trong năm 2017.
b) Rà soát văn bản QPPL theo lĩnh vực
- Rà soát các văn bản quy định về phí, lệ phí và các lĩnh vực khác khi có yêu cầu của các cơ quan, đơn vị hoặc các Bộ, ngành liên quan.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các Sở, Ban, ngành tỉnh có liên quan tổ chức thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Quý II năm 2017.
c) Hệ thống hóa văn bản QPPL
- Tập hợp tất cả các văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành còn hiệu lực đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2015, gồm bản giấy và file mềm đã được rà soát, công bố định kỳ và hàng năm để ban hành tập hệ thống.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp chủ trì, phối Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và các Sở, Ban, ngành tỉnh có liên quan tổ chức thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Trong năm 2017.
5. Cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
a) Đối tượng: Các văn bản QPPL của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh; văn bản QPPL của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành trong năm 2017.
b) Quy trình cập nhật
- Sử dụng bản chính văn bản để thực hiện cập nhật;
- Kiểm tra, đối chiếu văn bản điện tử với bản chính văn bản, bảo đảm tính chính xác, đầy đủ, toàn vẹn của các nội dung văn bản;
- Tiến hành cập nhật thông tin văn bản QPPL gồm: Tên loại, trích yếu nội dung văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản; họ và tên người ký ban hành, chức danh người ký ban hành; ngày tháng năm có hiệu lực, tình trạng hiệu lực; văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành và các văn bản được dẫn chiếu trong văn bản, quá trình thay đổi hiệu lực của văn bản và những thông tin cần thiết khác.
- Đính kèm văn bản;
- Duyệt đăng tải văn bản;
c) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp: Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh, Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác văn bản QPPL để Sở Tư pháp thực hiện cập nhật trên cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật (Bản giấy và file mềm)
đ) Thời gian thực hiện: Trong năm 2017.
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tư pháp
a) Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch của UBND tỉnh về công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2017 trên địa bàn tỉnh.
b) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các Sở, Ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai thực hiện đầy đủ nhiệm vụ công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2017.
2. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh
a) Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh chủ động thường xuyên tự kiểm tra, rà soát các văn bản QPPL, văn bản có chứa QPPL liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý.
b) Phối hợp chặt chẽ với Sở Tư pháp thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2017.
3. Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo triển khai thực hiện Kế hoạch này trên địa bàn và phối hợp chặt chẽ với Sở Tư pháp hiện nhiệm vụ kiểm tra công tác kiểm tra, rà soát theo quy định và hướng dẫn của Sở Tư pháp.
4. Kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, rà soát văn bản được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 3742/QĐ-UBND năm 2016 kế hoạch thực hiện công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2 Kế hoạch 4591/KH-UBND năm 2016 kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2017
- 3 Quyết định 79/2016/QĐ-UBND Quy chế về kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và tổ chức, quản lý công tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4 Kế hoạch 4747/KH-UBND năm 2016 kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2017
- 5 Quyết định 77/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành liên quan đến công tác xây dựng, ban hành, kiểm tra, xử lý và rà soát hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6 Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành trong lĩnh vực xây dựng, ban hành, kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 7 Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy chế Cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 8 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 9 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10 Nghị định 52/2015/NĐ-CP về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
- 1 Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy chế Cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2 Quyết định 77/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành liên quan đến công tác xây dựng, ban hành, kiểm tra, xử lý và rà soát hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 32/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành trong lĩnh vực xây dựng, ban hành, kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4 Kế hoạch 4591/KH-UBND năm 2016 kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2017
- 5 Kế hoạch 4747/KH-UBND năm 2016 kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2017
- 6 Quyết định 3742/QĐ-UBND năm 2016 kế hoạch thực hiện công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu