ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/KH-UBND | Hà Nội, ngày 17 tháng 03 năm 2017 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
Thực hiện Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích (DVBCCI), UBND Thành phố ban hành Kế hoạch triển khai tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) qua DVBCCI trên địa bàn, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
Triển khai đồng bộ kênh hỗ trợ tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC phục vụ tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện TTHC trên địa bàn Thành phố, nhằm tiết kiệm chi phí thực hiện TTHC và tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện TTHC.
Làm cơ sở triển khai dịch vụ công (DVC) trực tuyến mức 3, 4, nâng cao chất lượng cung cấp DVC trực tuyến cho tổ chức, cá nhân.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI TRIỂN KHAI
1. Đối tượng triển khai
- Các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã và UBND các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là các cơ quan nhà nước Thành phố) thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC qua DVBCCI.
- Doanh nghiệp cung ứng DVBCCI quy định tại khoản 2, Điều 32 Luật Bưu chính.
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua DVBCCI.
2. Phạm vi
- Áp dụng đối với các TTHC đã được cơ quan có thẩm quyền công bố thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua DVBCCI.
- Không áp dụng đối với các TTHC quy định tổ chức, cá nhân là chủ thể phải trực tiếp thực hiện việc gửi hồ sơ và nhận kết quả giải quyết.
- Hình thức thực hiện TTHC qua DVBCCI quy định tại Điều 5, Quyết định 45/2016/QĐ-TTg, theo 3 hình thức sau:
+ Gửi hồ sơ giải quyết TTHC.
+ Nhận kết quả giải quyết TTHC.
+ Gửi hồ sơ và nhận kết quả giải quyết TTHC.
III. NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI
1. Rà soát, công bố danh mục các TTHC thực hiện và không thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết qua DVBCCI được UBND Thành phố phê duyệt trên Trang/Cổng thông tin điện tử (TTĐT) của đơn vị có thẩm quyền giải quyết TTHC và đăng tải trên Cổng Giao tiếp điện tử (GTĐT)/Cổng dịch vụ công (DVC) của Thành phố, theo 2 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Thực hiện trả kết quả giải quyết TTHC qua DVBCCI, cụ thể:
+ Từ ngày 20/3/2017, thực hiện thí điểm trả kết quả giải quyết TTHC qua DVBCCI đối với các TTHC đã được cung cấp trực tuyến mức 3, 4 tại quận Long Biên và Bắc Từ Liêm (bao gồm cả cấp phường trực thuộc) và Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Từ ngày 01/6/2017, trên cơ sở kết quả triển khai thí điểm nêu trên, mở rộng triển khai thực hiện trả kết quả giải quyết TTHC qua DVBCCI đối với các TTHC thực hiện thí điểm cho các quận, huyện, thị xã còn lại; đồng thời triển khai trả kết quả giải quyết TTHC qua DVBCCI đối với các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cả 3 cấp (sở, cấp huyện và cấp xã) thuộc các lĩnh vực quản lý trong danh mục tại phụ lục 01 kèm theo.
+ Từ ngày 01/8/2017, triển khai diện rộng việc trả kết quả giải quyết TTHC qua DVBCCI đối với các TTHC của tất cả các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã và các xã, phường, thị trấn trực thuộc.
- Giai đoạn 2: Quý IV năm 2017, thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC qua DVBCCI đối với các TTHC có thành phần hồ sơ đơn giản, không phải đối chiếu với bản gốc, không bắt buộc chủ thể thực hiện TTHC phải trực tiếp gửi hồ sơ và nhận kết quả giải quyết.
Trong các năm tiếp theo, hàng năm sẽ thực hiện rà soát, thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC qua DVBCCI để đảm bảo tỷ lệ tối đa các TTHC được thực hiện theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Xây dựng quy trình tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC qua DVBCCI và niêm yết công khai danh mục, quy trình thực hiện, thành phần hồ sơ, phí/lệ phí... thông tin, địa chỉ liên lạc, tài khoản thu phí và lệ phí giải quyết các TTHC thực hiện trả kết quả và các TTHC thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua DVBCCI tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC và trên Trang/Cổng TTĐT của đơn vị, đồng thời đăng tải trên Cổng GTĐT/Cổng DVC của Thành phố đảm bảo thống nhất, đúng quy định hiện hành.
3. Hướng dẫn, tập huấn công tác hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân đối với các nhân viên bưu chính của doanh nghiệp cung ứng DVBCCI.
4. Tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC đối với các TTHC đã được công khai thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua DVBCCI theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân quy định tại các Điều 6, 7, 8, 9, 10, 11, 14 và khoản 6, Điều 13 Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg.
5. Thực hiện công khai thống nhất, đồng bộ thông tin về TTHC, tiến độ, kết quả giải quyết TTHC làm cơ sở để tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp cung ứng DVBCCI thực hiện trong việc gửi, tiếp nhận hồ sơ giải quyết TTHC.
Trên cơ sở kết quả triển khai phần mềm một cửa điện tử dùng chung 3 cấp của Thành phố, Thành phố xây dựng phương án đồng bộ dữ liệu danh mục TTHC, tiến độ và kết quả giải quyết TTHC lên Cổng GTĐT/Cổng DVC của Thành phố, đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho tổ chức, cá nhân và kết nối với hệ thống ứng dụng của Doanh nghiệp cung ứng DVBCCI phục vụ công tác quản lý của Thành phố và Doanh nghiệp.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ TIẾN ĐỘ KẾ HOẠCH
1. Sở Tư pháp
- Chủ trì, phối hợp các Sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, thị xã và xã, phường, thị trấn thực hiện rà soát TTHC, lựa chọn các TTHC thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC qua DVBCCI, xây dựng lộ trình theo từng năm, đảm bảo tối đa tỷ lệ các TTHC được thực hiện theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg, báo cáo UBND Thành phố phê duyệt, cụ thể:
Giai đoạn 1: Thực hiện rà soát, báo cáo UBND Thành phố phê duyệt và công khai danh mục các TTHC để thực hiện trả kết quả giải quyết TTHC qua DVBCCI, thực hiện theo phương thức từ triển khai thí điểm tới triển khai diện rộng, cụ thể như sau:
+ Rà soát, công khai trước ngày 01/6/2017 danh mục các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp sở; UBND các quận, huyện, thị xã và xã, phường thị trấn theo ngành, lĩnh vực quản lý của 10 sở thực hiện trả kết quả giải quyết TTHC qua DVBCCI. (Danh sách các ngành, lĩnh vực tại phụ lục 01 kèm theo).
+ Rà soát, công khai trước ngày 01/8/2017 danh mục các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp sở; UBND quận, huyện, thị xã và xã, phường thị trấn theo ngành, lĩnh vực quản lý của các Sở, ban, ngành còn lại thực hiện trả kết quả giải quyết TTHC qua DVBCCI.
Giai đoạn 2: Hàng năm, thực hiện rà soát, triển khai tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC qua DVBCCI theo lộ trình từng năm được UBND Thành phố phê duyệt. Năm 2017, theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, thực hiện rà soát, công khai trước ngày 01/10/2017 danh mục các TTHC của các cơ quan nhà nước Thành phố thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC qua DVBCCI.
- Chủ trì, phối hợp Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông và đơn vị liên quan xây dựng quy trình tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC qua DVBCCI, bao gồm cả các quy trình thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC đối với DVC trực tuyến mức 3, 4 dùng chung của Thành phố.
- Hướng dẫn các Sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã thực hiện công bố, niêm yết công khai danh mục, quy trình thực hiện, thành phần hồ sơ, phí/lệ phí... thông tin, địa chỉ liên lạc, tài khoản thu phí và lệ phí giải quyết các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị thực hiện trả kết quả qua DVBCCI và các TTHC thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua DVBCCI tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC và trên Trang/Cổng TTĐT của đơn vị, đồng thời đăng tải trên Cổng GTĐT/Cổng DVC của Thành phố.
- Cung cấp mã số TTHC của các cơ quan nhà nước Thành phố đã được tạo lập trong CSDL quốc gia về TTHC, làm cơ sở các cơ quan nhà nước thực hiện tiếp nhận và giải quyết TTHC theo quy định.
- Thực hiện các nhiệm vụ thuộc ngành, lĩnh vực đơn vị quản lý theo các nội dung tại Mục 4, phần IV.
2. Sở Nội vụ
- Phối hợp với Sở Tư pháp xây dựng quy trình tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC qua DVBCCI.
- Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan tham gia kiểm tra việc thực hiện Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg của các cơ quan nhà nước Thành phố và doanh nghiệp cung ứng DVBCCI.
- Thực hiện các nhiệm vụ thuộc chuyên ngành đơn vị quản lý theo các nội dung tại Mục 4, phần IV.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị thực hiện công khai thống nhất, đồng bộ thông tin về TTHC, tiến độ, kết quả giải quyết TTHC làm cơ sở để tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp cung ứng DVBCCI thực hiện trong việc gửi, tiếp nhận hồ sơ giải quyết TTHC, kết nối với hệ thống ứng dụng của Doanh nghiệp cung ứng DVBCCI phục vụ công tác quản lý của Thành phố và Doanh nghiệp, hoàn thành trong quý III/2017.
- Phối hợp Sở Tư pháp và các đơn vị liên quan thống nhất quy trình triển khai tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC đối với các DVC trực tuyến mức 3, 4 được cung cấp trên Cổng DVC của Thành phố và triển khai giải pháp kỹ thuật hỗ trợ tổ chức, cá nhân lựa chọn nơi nhận kết quả và có thể thanh toán phí/lệ phí, đảm bảo thuận tiện, nhanh chóng và hỗ trợ công tác quản lý của các cơ quan nhà nước Thành phố, hoàn thành trước ngày 20/3/2017.
- Công bố danh sách các doanh nghiệp đủ điều kiện cung ứng DVBCCI theo quy định hiện hành trên Cổng GTĐT/Cổng DVC Thành phố.
- Chủ trì tổ chức kiểm tra định kỳ, đột xuất chất lượng DVBCCI của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ và việc thực hiện Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg của các cơ quan nhà nước Thành phố và doanh nghiệp cung ứng DVBCCI.
- Thực hiện các nhiệm vụ thuộc chuyên ngành đơn vị quản lý theo các nội dung tại Mục 4, phần IV.
- Theo lộ trình triển khai từng năm và hướng dẫn của Sở Tư pháp, các Sở, ban, ngành phối hợp Sở Tư pháp, Sở Nội vụ, UBND các quận, huyện, thị xã rà soát, lựa chọn các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị, của UBND quận, huyện, thị xã và UBND xã, phường, thị trấn thuộc lĩnh vực chuyên ngành đơn vị quản lý để thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC qua DVBCCI.
- Phối hợp Sở Tư pháp xây dựng, hướng dẫn UBND quận, huyện, thị xã và UBND xã, phường, thị trấn quy trình tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC qua DVBCCI đối với các TTHC thuộc ngành, lĩnh vực đơn vị quản lý.
- Thực hiện công bố, niêm yết công khai danh mục, quy trình thực hiện, thành phần hồ sơ, phí/lệ phí... thông tin, địa chỉ liên lạc, tài khoản thu phí và lệ phí giải quyết của các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị được thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua DVBCCI tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC và trên Trang/Cổng TTĐT của đơn vị, đồng thời đăng tải trên Cổng GTĐT/Cổng DVC của Thành phố theo hướng dẫn của Sở Tư pháp.
- Thực hiện Tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC đối với các TTHC đã được công khai thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua DVBCCI theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân quy định tại các Điều 6, 7, 8, 9, 10, 11, 14 và khoản 6, Điều 13 Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg.
- Công khai, thông báo trạng thái và kết quả giải quyết các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị cho tổ chức và cá nhân qua các kênh: Trang/Cổng TTĐT của đơn vị, thư điện tử, SMS và các hình thức khác theo quy định.
- Kể từ ngày kế hoạch này ban hành, các Sở, ban, ngành có trách nhiệm xác định rõ thông tin về cách thức thực hiện TTHC thuộc lĩnh vực chuyên ngành đơn vị quản lý trong dự thảo Quyết định công bố TTHC trình UBND Thành phố ban hành.
- Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo quy định và yêu cầu của Trung ương và Thành phố về kết quả giải quyết TTHC của đơn vị.
5. UBND các quận, huyện, thị xã
- Phối hợp các Sở, ban, ngành quản lý chuyên ngành thực hiện rà soát, lựa chọn các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị và cấp xã, phường, thị trấn để thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC qua DVBCCI.
- Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC đối với các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị đã được công khai thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua DVBCCI theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân quy định tại các Điều 6, 7, 8, 9, 10, 11, 14 và khoản 6, Điều 13 Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg.
- Công khai, thông báo trạng thái và kết quả giải quyết các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị cho tổ chức và cá nhân qua các kênh: Trang/ Cổng TTĐT của đơn vị, thư điện tử, tin nhắn SMS và các hình thức khác theo quy định.
- UBND các quận, huyện, thị xã chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn trực thuộc:
+ Niêm yết, công khai danh mục, quy trình thực hiện, thành phần hồ sơ, phí/lệ phí... thông tin, địa chỉ liên lạc, tài khoản thu phí và lệ phí giải quyết của các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị được thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua DVBCCI tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC và trên Trang/ Cổng TTĐT của UBND các quận, huyện, thị xã chủ quản.
+ Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC đối với các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị đã được công khai thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua DVBCCI theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân quy định tại các Điều 6, 7, 8, 9, 10, 11, 14 và khoản 6, Điều 13 Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg.
+ Công khai, thông báo trạng thái và kết quả giải quyết các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị cho tổ chức và cá nhân qua các kênh: Trang/ Cổng TTĐT của đơn vị, thư điện tử, tin nhắn SMS và các hình thức khác theo quy định.
- Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo quy định và yêu cầu của Trung ương và Thành phố về kết quả giải quyết TTHC của đơn vị và UBND các xã, phường, thị trấn trực thuộc.
6. UBND quận Long Biên và UBND quận Bắc Từ Liêm
Ngoài các nhiệm vụ của cấp quận, huyện, thị xã nêu tại Mục 5, phần IV, UBND quận Long Biên và UBND quận Bắc Từ Liêm thực hiện thêm một số nội dung triển khai thí điểm trả kết quả giải quyết TTHC qua DVBCCI đối với các TTHC đã được cung cấp trực tuyến mức 3, 4 trên Cổng DVC của Thành phố, cụ thể:
- UBND quận Long Biên chủ trì, phối hợp UBND quận Bắc Từ Liêm lựa chọn, đề xuất, báo cáo Sở Tư pháp và Sở Thông tin và Truyền thông danh mục các DVC đã được cung cấp trực tuyến mức 3, 4 trên Cổng DVC của Thành phố thuộc lĩnh vực tư pháp, giao thông - vận tải, xây dựng để thực hiện thí điểm trả kết quả qua DVBCCI; đồng thời xây dựng, báo cáo Sở Tư pháp quy trình trả kết quả giải quyết TTHC đối với các DVC được lựa chọn.
- UBND quận Bắc Từ Liêm chủ trì, phối hợp UBND quận Long Biên lựa chọn, đề xuất, báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông và Sở Tư pháp danh mục các DVC đã được cung cấp trực tuyến mức 3, 4 trên Cổng DVC của Thành phố thuộc lĩnh vực thông tin - truyền thông để thực hiện thí điểm trả kết quả qua DVBCCI; đồng thời xây dựng, báo cáo Sở Tư pháp quy trình trả kết quả giải quyết TTHC đối với các DVC được lựa chọn.
7. Doanh nghiệp cung ứng DVBCCI
- Thực hiện quy định về tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC qua DVBCCI theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân và thực hiện theo các quy định tại Điều 15 Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg.
- Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan nhà nước, thường xuyên kiểm tra, giám sát và chỉ đạo nghiêm việc thực hiện của cán bộ, nhân viên bưu chính trong doanh nghiệp theo quy định tại Điều 16 Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg và quy chế phối hợp với cơ quan nhà nước về tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC.
- Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan nhà nước, thường xuyên kiểm tra, giám sát và chỉ đạo nghiêm việc thực hiện của cán bộ, nhân viên bưu chính trọng doanh nghiệp theo quy định tại Điều 16 Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong việc triển khai kết nối ứng dụng của đơn vị với ứng dụng nghiệp vụ của cơ quan nhà nước Thành phố, đảm bảo gửi/ nhận, cập nhật đầy đủ, kịp thời, chính xác thông tin về việc tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC, phục vụ công tác quản lý.
- Chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin hồ sơ trong quá trình tiếp nhận, vận chuyển và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân đúng quy định pháp luật và Thành phố.
8. Các cơ quan báo, đài Thành phố
Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và UBND các xã, phường, thị trấn tuyên truyền sâu rộng kế hoạch triển khai tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC qua DVBCCI và danh sách các TTHC thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC qua DVBCCI đến tổ chức, cá nhân trên địa bàn Thành phố biết, thực hiện.
UBND Thành phố yêu cầu Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ hàng tháng (năm 2017), hàng quý (từ năm 2018) kiểm tra, đánh giá, báo cáo UBND Thành phố, đồng gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 01
DANH SÁCH CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC THỰC HIỆN TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT TTHC QUA DỊCH VỤ BCCI (TRƯỚC NGÀY 01/6/2017)
(Kèm theo Kế hoạch số 68/KH-UBND ngày 20/3/2017 của UBND Thành phố)
TT | Tên ngành, lĩnh vực | Sở quản lý chuyên ngành, lĩnh vực tương ứng |
1 | Công thương | Sở Công thương |
2 | Du lịch | Sở Du lịch |
3 | Giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải |
4 | Kế hoạch và Đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
5 | Lao động, Thương binh và Xã hội | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
6 | Tài nguyên và Môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường |
7 | Quy hoạch kiến trúc | Sở Quy hoạch kiến trúc |
8 | Văn hóa thể thao | Sở Văn hóa thể thao |
9 | Xây dựng | Sở Xây dựng |
10 | Y tế | Sở Y tế |
- 1 Quyết định 50/2017/QĐ-UBND về quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2 Kế hoạch 1573/KH-UBND năm 2017 về triển khai tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 3 Kế hoạch 2391/KH-UBND năm 2017 thực hiện tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện của tỉnh Quảng Ninh
- 4 Quyết định 463/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích và Danh mục thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 5 Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định xin lỗi tổ chức, cá nhân khi giải quyết thủ tục hành chính sai sót, trễ hạn trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 6 Quyết định 1669/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý nhà nước của Sở Y tế thành phố Hà Nội
- 7 Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hóa chất thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Cà Mau
- 8 Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2017 thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 9 Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2016 thực hiện Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 10 Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 67/QĐHC-CTUBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng
- 12 Luật bưu chính 2010
- 1 Quyết định 67/QĐHC-CTUBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng
- 2 Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hóa chất thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Cà Mau
- 3 Quyết định 1669/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý nhà nước của Sở Y tế thành phố Hà Nội
- 4 Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định xin lỗi tổ chức, cá nhân khi giải quyết thủ tục hành chính sai sót, trễ hạn trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 5 Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2016 thực hiện Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 6 Quyết định 463/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích và Danh mục thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 7 Kế hoạch 2391/KH-UBND năm 2017 thực hiện tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện của tỉnh Quảng Ninh
- 8 Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2017 thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 9 Quyết định 50/2017/QĐ-UBND về quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 10 Kế hoạch 1573/KH-UBND năm 2017 về triển khai tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Hải Dương