- 1 Quyết định 08/2013/QĐ-UBND Quy định về mức hỗ trợ kinh phí hoạt động kiêm nhiệm Ban Chỉ đạo nông nghiệp, nông dân, nông thôn và xây dựng nông thôn mới các cấp do Tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2 Thông tư liên tịch 14/2014/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 3 Thông tư 02/2015/TT-BLĐTBXH quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4 Thông tư 36/2018/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 6 Quyết định 59/2018/QĐ-UBND quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7 Nghị quyết 180/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 8 Quyết định 13/2022/QĐ-UBND quy định về mức chi trả nhuận bút, thù lao trong hoạt động xuất bản bản tin trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/KH-UBND | Đồng Nai, ngày 22 tháng 3 năm 2023 |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Kết luận số 390-KL/TU ngày 21/10/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XI về một số chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng - an ninh, xây dựng Đảng, đoàn thể năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2023;
Trên cơ sở Kế hoạch số 8264/KH-UBND ngày 19/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025; Văn bản số 14120/UBND-KTN ngày 27/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc bổ sung một số nội dung của Kế hoạch số 8264/KH-UBND ngày 19/7/2021.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2023 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Mục đích
a) Triển khai, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh đúng tiến độ, hiệu quả và trở thành phong trào thi đua sâu rộng của các địa phương và cộng đồng dân cư.
b) Huy động được sức mạnh của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội vào công cuộc xây dựng nông thôn mới, hoàn thành các mục tiêu Chương trình xây dựng nông thôn mới năm 2023.
2. Yêu cầu
a) Các ngành, các cấp từ tỉnh đến cơ sở phải chủ động xây dựng kế hoạch hành động cụ thể và triển khai, thực hiện đạt mục tiêu của Chương trình năm 2023.
b) Nội dung kế hoạch phải bám sát mục tiêu chỉ đạo của tỉnh và cụ thể hóa các nhiệm vụ với lộ trình thời gian phù hợp, với tình hình thực tế của từng ngành, địa phương, đơn vị.
- Có thêm 08 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, 06 xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và 02 huyện nông thôn mới nâng cao (Biểu chi tiết đính kèm).
- Tiếp tục hỗ trợ 03 xã (Bảo Hoà huyện Xuân Lộc, Long Phước huyện Long Thành, Bình Lợi huyện Vĩnh Cửu) thực hiện chuyển đổi số cấp xã.
- Tỷ lệ người dân có điện thoại thông minh đạt 85%.
- Tỷ lệ hộ dân nông thôn được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn là 83,5%, trong đó: Từ công trình cấp nước tập trung là 21,87%; đấu nối từ công trình cấp nước đô thị là 26,29%.
- Tỷ lệ người dân khu vực nông thôn tham gia bảo hiểm y tế đạt 93%.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo ở khu vực nông thôn đạt 70%.
- Giảm 30% hộ nghèo A trên tổng số hộ nghèo A.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Củng cố, kiện toàn Ban Chỉ đạo, nâng cao chất lượng, năng lực bộ phận tham mưu, giúp việc Ban Chỉ đạo các cấp, nhất là hệ thống Văn phòng Điều phối nông thôn mới các cấp, công chức phụ trách nông thôn mới cấp xã, đáp ứng tốt yêu cầu, nhiệm vụ đặt ra trong chỉ đạo, thực hiện Chương trình giai đoạn mới 2021-2025.
2. Tăng cường đổi mới và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tập huấn, thông tin, tuyên truyền trong xây dựng nông thôn mới. Nội dung tập huấn, tuyên truyền tập trung vào các cơ chế chính sách, mục tiêu, định hướng, các nội dung mới, các Bộ tiêu chí của Chương trình giai đoạn 2021-2025. Nhân rộng và phát huy các hình thức tuyên truyền đã có hiệu quả (hội thi), thực hiện các hình thức, nội dung tuyên truyền mới phù hợp với tình hình, đặc điểm của các địa phương.
3. Triển khai thực hiện có hiệu quả, phù hợp điều kiện thực tế của tỉnh đối với các đề án, dự án, chương trình: Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới (NTM); Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP); Chương trình môi trường, vệ sinh, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn; Chương trình về phát triển du lịch nông thôn gắn với bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống trong xây dựng nông thôn mới; Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh; Chương trình nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện tiêu chí an ninh, trật tự trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; Đề án “Đổi mới và nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2030”.
4. Trên cơ sở mục tiêu, kế hoạch thực hiện Chương trình đã được tỉnh xác định, phát huy lợi thế, tiềm năng, gắn chặt xây dựng nông thôn mới với quá trình đô thị hóa, các địa phương chủ động rà soát kết quả thực hiện theo các nội dung, các bộ tiêu chí của Chương trình giai đoạn 2021-2025, từ đó đề ra các nhiệm vụ, giải pháp, xây dựng kế hoạch, lộ trình chi tiết để thực hiện, nhằm đảm bảo hoàn thành mục tiêu năm 2023, cũng như mục tiêu đến năm 2025.
5. Tập trung phục hồi phát triển sản xuất, ổn định, nâng cao thu nhập người dân nông thôn, đặc biệt là người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số, coi đây là một trong nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu trong thực hiện Chương trình, trong đó tập trung: Ứng dụng mạnh khoa học công nghệ kể cả trong sản xuất và trong tiêu thụ, hỗ trợ phát triển chuỗi liên kết, phát triển sản xuất nông nghiệp gắn với phát triển công nghiệp bảo quản, chế biến sâu nông sản, tạo ra sản phẩm có giá trị cao; chuyển từ tư duy sản xuất nông nghiệp sang tư duy kinh tế nông nghiệp; kết hợp sản xuất nông nghiệp với du lịch sinh thái nông thôn, nhằm nâng cao giá trị, tạo phát triển bền vững cho khu vực nông thôn.
6. Chú trọng việc bảo vệ môi trường, tập trung chỉnh trang nông thôn, tạo cảnh quan nông thôn sáng, xanh, sạch, đẹp, một cách đồng bộ: Thực hiện tốt phân loại rác tại nguồn, việc thu gom, xử lý chất thải rắn, nước thải sinh hoạt, đặc biệt là chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình sản xuất (chai lọ, bao bì thuốc bảo vệ thực vật), phát động, duy trì một cách thường xuyên các hoạt động về bảo vệ môi trường, lắp đặt hệ thống chiếu sáng, hình thành thói quen của từng cá nhân, hộ dân trong việc tự chỉnh trang khuôn viên gia đình, giữ gìn tạo diện mạo chung, đảm bảo sáng, xanh, sạch, đẹp.
7. Giữ vững ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội trên địa bàn nông thôn: Củng cố và nâng cao chất lượng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc, huy động sức mạnh toàn dân trong công tác đấu tranh phòng chống tội phạm. Phát triển và nhân rộng các mô hình tự quản về an ninh trật tự.
8. Rà soát, điều chỉnh Đề án xây dựng huyện Xuân Lộc đạt nông thôn mới kiểu mẫu theo hướng “Phát triển sản xuất hàng hóa nông nghiệp bền vững” giai đoạn 2018-2025, phù hợp với tình hình thực tế, với các quy định của Trung ương, đảm bảo hoàn thành huyện nông thôn mới kiểu mẫu vào năm 2025; thực hiện tốt việc lồng ghép đề án xây dựng nông thôn mới trong quá trình đô thị hóa trên địa bàn huyện Trảng Bom.
9. Duy trì các cuộc họp Ban Chỉ đạo tỉnh định kỳ, cũng như đột xuất; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, tình hình thực hiện Chương trình, để kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc, khắc phục các tồn tại, hạn chế, hoàn thành mục tiêu năm 2023.
Dự kiến tổng nguồn vốn thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới năm 2023 (vốn lồng ghép các chương trình thực hiện ở nông thôn) là: 155.752.950 triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách tỉnh:
+ Xây dựng cơ bản: 1.433.800 triệu đồng.
+ Sự nghiệp: 905.216 triệu đồng.
- Ngân sách huyện:
+ Xây dựng cơ bản: 3.347.433 triệu đồng.
+ Sự nghiệp: 2.216.501 triệu đồng
- Vốn tín dụng (dư nợ cho vay xây dựng nông thôn mới): 112.000.000 triệu đồng.
- Vốn doanh nghiệp: 28.150.000 triệu đồng.
- Vốn nhân dân đóng góp: 7.700.000 triệu đồng.
Trong đó, nguồn kinh phí bố trí trực tiếp cho hoạt động của Ban Chỉ đạo nông nghiệp, nông dân, nông thôn và xây dựng nông thôn mới tỉnh; tổ chức Hội thi khu dân cư kiểu mẫu, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn Chương trình Mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới là 8.356 triệu đồng (biểu chi tiết kèm theo).
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành tỉnh, các địa phương, tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh nâng mức thưởng công trình đối với đối với các xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu, huyện nông thôn mới nâng cao, huyện nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2023 - 2025.
b) Chủ trì, phối hợp với UBND huyện Xuân Lộc, các sở, ngành liên quan, rà soát, tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh Đề án xây dựng huyện Xuân Lộc đạt nông thôn mới kiểu mẫu theo hướng “Phát triển sản xuất hàng hóa nông nghiệp bền vững” giai đoạn 2018-2025.
c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tổ chức đánh giá, thẩm định, công nhận các xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu; hướng dẫn, thẩm tra hồ sơ huyện nông thôn mới nâng cao đảm bảo tính khách quan, không du di, không chạy theo thành tích và không nợ tiêu chí xây dựng nông thôn mới. Tham mưu UBND tỉnh tổ chức 02 lần họp Hội đồng thẩm định xét công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao và nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Đồng Nai vào tháng 07/2023 và tháng 10/2023.
d) Tham mưu Ban Chỉ đạo nông nghiệp, nông dân, nông thôn và xây dựng nông thôn mới tỉnh ban hành Kế hoạch truyền thông phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2023-2025.
đ) Chủ trì, phối hợp với các ban, đảng, đoàn thể và các địa phương tổ chức tập huấn, thông tin tuyên truyền, hội thảo, hội thi về nông nghiệp, nông dân, nông thôn và xây dựng nông thôn mới.
e) Chủ trì, phối hợp Sở Thông tin truyền thông, các sở, ngành có liên quan nghiên cứu áp dụng chuyển đổi số trong việc thẩm định, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; nông thôn mới kiểu mẫu.
g) Chủ trì, phối hợp Hội Kiến trúc sư tỉnh Đồng Nai, UBND các huyện, thành phố Long Khánh lựa chọn một số khu dân cư để xây dựng, thiết kế cảnh quan nông thôn.
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh, địa phương tham mưu UBND tỉnh, cân đối, bố trí nguồn vốn ngân sách tỉnh đối với đầu tư xây dựng cơ bản, đảm bảo hoàn thành mục tiêu thực hiện Chương trình năm 2023.
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh, địa phương tham mưu UBND tỉnh, cân đối, bố trí nguồn vốn ngân sách tỉnh đối với vốn sự nghiệp, đảm bảo hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ năm 2023.
a) Trên cơ sở nhiệm vụ của các Bộ, ban, ngành được phân công tại Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ; xây dựng kế hoạch năm 2023 rõ kinh phí, nguồn lực thực hiện, giải pháp thực hiện nhiệm vụ được giao.
b) Các sở, ban, ngành chủ trì hoạt động thông tin tuyên truyền, đề án, dự án thuộc Chương trình, đề xuất nhiệm vụ, xây dựng kế hoạch thực hiện năm 2023 gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính tổng hợp.
c) Lồng ghép các chương trình, dự án thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước được giao để góp phần thực hiện các nội dung thành phần và các tiêu chí nông thôn mới theo phân công.
d) Tăng cường công tác kiểm tra định kỳ, đột xuất, hỗ trợ các xã, huyện thực hiện Chương trình đảm bảo hoàn thành mục tiêu đề ra đến năm 2025, nhất là các xã, huyện đăng ký đạt chuẩn năm 2023. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả thực hiện, hướng dẫn đánh giá, thẩm định các chỉ tiêu, tiêu chí do ngành phụ trách.
đ) Trên cơ sở nhiệm vụ được phân công, chủ động ban hành văn bản hướng dẫn các địa phương thực hiện các Bộ tiêu chí: Xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới kiểu mẫu, huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao.
5. UBND các huyện, thành phố Long Khánh
a) Tổ chức Hội nghị sơ kết, đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn, khả năng hoàn thành mục tiêu đến năm 2025. Thời gian thực hiện, hoàn thành trong Quý I/2023.
b) Xây dựng kế hoạch, lộ trình chi tiết năm 2023 thực hiện Chương trình trên địa bàn, cân đối, bố trí nguồn vốn ngân sách địa phương, huy động các nguồn vốn khác, đảm bảo cho việc thực hiện các nội dung, chỉ tiêu, tiêu chí của địa phương, hoàn thành mục tiêu kế hoạch năm 2023 đã được xác định.
c) Tăng cường vận động các tổ chức kinh tế đăng ký hỗ trợ xã, ấp, khu dân cư thực hiện xây dựng nông thôn mới; vận động, khuyến khích người dân tham gia, đóng góp xây dựng nông thôn mới theo hình thức tự nguyện, không huy động quá sức dân và để phát sinh nợ đọng trong xây dựng cơ bản.
d) Củng cố, kiện toàn Ban Chỉ đạo nông nghiệp, nông dân, nông thôn và xây dựng nông thôn mới cấp huyện, bộ phận tham mưu, giúp việc Ban Chỉ đạo huyện, nhất là Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện.
đ) Chủ động lập hồ sơ đề nghị thẩm định, xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu, đảm bảo theo quy định, đúng tiến độ, thời gian trình trong năm 2023.
e) UBND các huyện Xuân Lộc chủ động lập hồ sơ đề nghị thẩm định, xét, công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao đảm bảo theo quy định, trình UBND tỉnh hồ sơ đề nghị trước ngày 31/5/2023.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội thành viên tiếp tục nâng cao vai trò giám sát, phản biện xã hội trong thực hiện Chương trình; lồng ghép trong thực hiện Chương trình gắn với nâng cao chất lượng cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”; tiếp tục phối hợp tuyên truyền, vận động nâng cao vai trò chủ thể của người dân trong tham gia xây dựng nông thôn mới.
7. Chế độ báo cáo: Đề nghị các Sở, ban, ngành tỉnh, địa phương định kỳ hàng quý báo cáo tiến độ thực hiện mục tiêu, kế hoạch thực hiện Chương trình năm 2023, gửi UBND tỉnh, thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh tổng hợp, đề xuất).
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2023 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 68/KH-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Đơn vị | Xã nông thôn mới nâng cao | Xã nông thôn mới kiểu mẫu | Huyện nông thôn mới nâng cao |
Huyện Xuân Lộc |
| 01 xã | Trước ngày 31/5/2023, trình UBND tỉnh hồ sơ đề nghị công nhận |
Huyện Thống Nhất | 02 xã |
|
|
Huyện Long Thành | 02 xã |
|
|
Huyện Nhơn Trạch |
|
|
|
Huyện Trảng Bom | 02 xã | 01 xã |
|
Huyện Vĩnh Cửu |
| 01 xã |
|
Huyện Cẩm Mỹ | 01 xã |
|
|
Huyện Tân Phú | 01 xã | 01 xã |
|
Huyện Định Quán |
| 01 xã | Trong năm 2023, trình UBND tỉnh hồ sơ đề nghị công nhận |
Thành phố Long Khánh |
| 01 xã |
|
TỔNG | 08 xã | 06 xã | 02 huyện |
KINH PHÍ BỐ TRÍ TRỰC TIẾP CHO HOẠT ĐỘNG BAN CHỈ ĐẠO NÔNG NGHIỆP, NÔNG DÂN, NÔNG THÔN VÀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH, TỔ CHỨC HỘI THI KHU DÂN CƯ KIỂU MẪU, THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số: 68/KH-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh Đồng Nai)
STT | Nội dung | Căn cứ pháp lý đề xuất nhiệm vụ (chi tiết đến điều, khoản, điểm). | ĐVT | Số lượng | Đơn giá (đồng) | Tổng kinh phí (đồng) |
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
| 8.356.070.800 |
|
|
|
| 4.338.584.000 | ||
* | Kinh phí hoạt động giúp việc Ban Chỉ đạo của Văn phòng Điều phối |
|
|
|
| 4.040.684.000 |
1.1 | Công tác hoạt động |
|
|
|
| 847.370.000 |
a | Tổ chức hội thảo về xây dựng nông thôn mới. |
| Lần | 4 |
| 327.520.000 |
+ | Hội thảo tổ chức tại tỉnh Thành phần 200 người (trong đó có 110 người là đối tượng không hưởng lương x 2 lần/năm). - Đối tượng: Cán bộ huyện, xã và cán bộ ấp, người dân. - Mục đích: Nhân rộng các mô hình hay về xây dựng nông thôn mới. - Địa điểm tổ chức: tại Tp.Biên Hòa - Số lượng: 200 người/hội thảo x 2 lần. - Thời gian: 01 ngày/hội thảo x 2 lần. |
| Lần | 2 |
| 143.520.000 |
| * Nội dung: Hội thảo đánh giá kết quả thực hiện xã chuyển đổi số hướng tới nông thôn mới thông minh |
|
|
|
|
|
| Thuê hội trường (8.640.000 đồng/buổi) Màn hình Led (3.240.000 đồng/buổi) Giờ phát sinh (nếu có) 1 tiếng x 1.000.000 đồng | Báo giá | Ngày | 4 | 11.880.000 | 47.520.000 |
| Trang trí Hội trường: (2 lần x 1.500.000 đồng/lần) |
| Lần | 2 | 1.500.000 | 3.000.000 |
| Tiền báo cáo viên (02 người x 4.000.000 đồng/ngày) | Thông Tư 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 | người | 2 | 4.000.000 | 8.000.000 |
| Tiền tham luận trình bày tại Hội thảo (5 tham luận/lần x 2 lần x 500.000 đồng) |
| Lần | 10 | 500.000 | 5.000.000 |
| Chi trực tiếp cho đại biểu tham dự: |
|
|
|
| - |
| Hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu không hưởng lương 110 người/lần x 2 lần x 200.000 đồng |
| Người | 220 | 200.000 | 44.000.000 |
| Nước uống giữa giờ (200 người x 2 lần x 40.000 đồng/ngày) |
| Người | 400 | 40.000 | 16.000.000 |
| Tiền tài liệu (200 người x 2 lần x 25.000 đồng) |
| Bộ | 400 | 25.000 | 10.000.000 |
| Văn phòng phẩm (200 người x 2 lần x 25.000 đồng) |
| Người | 400 | 25.000 | 10.000.000 |
+ | Hội thảo tổ chức tại Huyện Thành phần: 200 người, trong đó có 110 người là đối tượng không hưởng lương x 2 lần/năm. - Đối tượng: Cán bộ huyện, xã và cán bộ ấp, người dân. - Mục đích: Nhân rộng các mô hình xây dựng nông thôn mới có hiệu quả - Địa điểm tổ chức: tại huyện. - Số lượng: 200 người/hội thảo x 2 lần. - Thời gian: 01 ngày/hội thảo x 2 lần. |
| Lần | 2 |
| 184.000.000 |
| * Nội dung: Về các mô hình xây dựng cảnh quan môi trường nông thôn |
|
|
|
|
|
| Thuê hội trường (2 lần x 8.000.000 đồng/lần) |
| Lần | 2 | 8.000.000 | 16.000.000 |
| Trang trí Hội trường: (2 lần x 1.500.000 đồng/lần) |
| Lần | 2 | 1.500.000 | 3.000.000 |
| Tiền báo cáo viên 2 người x 4.000.000 đồng/ngày | Thông Tư 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 | Ngày | 2 | 4.000.000 | 8.000.000 |
| Tiền tham luận trình bày tại Hội thảo (3 tham luận/lần x 2 lần x 500.000 đồng) |
| Lần | 6 | 500.000 | 3.000.000 |
| Chi trực tiếp cho đại biểu tham dự: |
|
|
|
| - |
| Hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu không hưởng lương (tổ chức nấu ăn tập trung) bù chênh lệch 130%: 110 người/lần x 2 lần x 195.000 đồng |
| Người | 220 | 195.000 | 42.900.000 |
| Chi bù tiền ăn chênh lệch cho đại biểu hưởng lương khi nấu ăn tập trung 90 người/lần x 2 lần x 45.000 đồng |
| Người | 180 | 45.000 | 8.100.000 |
| Tiền thuê nhà bạt phục vụ ăn (2 lần x 20.000.000 đồng/lần) | Báo giá | Lần | 2 | 20.000.000 | 40.000.000 |
| Nước uống giữa giờ (200 người x 1 lần x 40.000 đồng/ngày) |
| Người | 400 | 40.000 | 16.000.000 |
| Thuê xe đưa các đại biểu tham dự đi thực tế mô hình, điển hình xây dựng nông thôn mới có hiệu quả, đưa đón nhà khoa học (03 chuyến/lần x 2 lần x 4.500.000 đ/chuyến) | Báo giá | Chuyến | 6 | 4.500.000 | 27.000.000 |
| Tiền tài liệu (200 người x 2 lần x 25.000 đồng) |
| Bộ | 400 | 25.000 | 10.000.000 |
| Văn phòng phẩm (200 người x 2 lần x 25.000 đồng) |
| Người | 400 | 25.000 | 10.000.000 |
b | Đi công tác (dự hội thảo, hội nghị, tập huấn, làm việc với các tỉnh) |
| Lần | 10 |
| 173.000.000 |
| Cước vận chuyển đi công tác các tỉnh (2 người x 10 lần x 8.000.000 đ) |
| Người | 20 | 8.000.000 | 160.000.000 |
| Tiền thuê phòng nghỉ (2 người x 10 ngày x 450.000 đ/người/ngày) |
| Ngày | 20 | 450.000 | 9.000.000 |
| Phụ cấp công tác phí (2 người x 10 ngày x 200.000 đ/người/ngày) |
| Ngày | 20 | 200.000 | 4.000.000 |
c | Hỗ trợ công tác xây dựng báo cáo |
|
|
|
| 29.850.000 |
| Báo cáo sơ kết, tổng kết các nội dung Kế hoạch 97, Chương trình Nông thôn mới và Phong trào Chung sức thi đua (15 báo cáo x 750.000 đ/báo cáo) |
| BC | 15 | 750.000 | 11.250.000 |
| Báo cáo đột xuất theo yêu cầu chỉ áp dụng 4 Cơ quan thường trực và Văn phòng ĐP (10 báo cáo x 750.000 đ/báo cáo) |
| BC | 10 | 750.000 | 7.500.000 |
| Báo cáo định kỳ trong năm 35 đơn vị (2 báo cáo/năm x 35 đơn vị x 150.000 đ/báo cáo) |
| BC | 70 | 150.000 | 10.500.000 |
| Báo cáo thường kỳ trong năm (12 báo cáo x 50.000 đ/báo cáo) |
| BC | 12 | 50.000 | 600.000 |
d | Lễ công bố đạt chuẩn NTM |
|
|
|
| 219.000.000 |
| Bằng công nhận xã 24 x 8.000.000 đ Giảm so với năm 2022 Năm 2022 12 cái (có quyết định tháng 1/2023) Năm 2023 12 cái (trong đó 8 nâng cao và 4 kiểu mẫu) |
| Bằng | 24 | 8.000.000 | 192.000.000 |
| Bằng công nhận xã 24 x 1.000.000 đ (Bằng Giấy, khung) |
| Bằng | 24 | 1.000.000 | 24.000.000 |
| Chi phí thẩm định giá |
|
| 1 | 3.000.000 | 3.000.000 |
e | Chi phí phục vụ họp hội tổ chức trong tỉnh |
|
|
|
| 98.000.000 |
+ | Họp Ban chỉ đạo, Hội đồng thẩm định, tổ chuyên viên (12 lần/năm; 60 người /lần) |
| Lần | 12 |
| 18.000.000 |
| Nước uống 12 lần x 60 người x 20.000 đ/buổi |
| Người | 720 | 20.000 | 14.400.000 |
| Photo tài liệu 12 Bộ x 60 người x 5.000 đ/lần |
| Bộ | 720 | 5.000 | 3.600.000 |
+ | Thuê xe đi tham dự các cuộc họp |
|
|
|
| 80.000.000 |
| Thuê xe đi tham dự các cuộc họp 20 chuyến/năm x 4.000.000 đồng | Báo giá | Chuyến | 20 | 4.000.000 | 80.000.000 |
1.2 | Tổ chức làm việc, khảo sát và kiểm tra về NTM |
|
|
|
| 426.000.000 |
a | Thuê xe 60 lần/năm x 4.500.000 đ/chuyến (kiểm tra 10 chuyến; khảo sát 10 chuyến; khảo sát KDC 10 chuyến; làm việc với địa phương 30 chuyến) | Báo giá | Chuyến | 60 | 4.500.000 | 270.000.000 |
b | Công tác phí 60 lần/năm x 10 người x (200.000 đ/người x 130%) | Quyết định 08/2013/QĐ-UBND ngày 30/01/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai | Người | 600 | 260.000 | 156.000.000 |
1.3 | Công tác đào tạo |
|
|
|
| 1.184.380.000 |
a | Tập huấn chuyên đề về Chương trình xây dựng nông thôn mới * Đối tượng: Cán bộ phụ trách xây dựng nông thôn mới huyện, xã. * Thời gian tập huấn: 03 ngày/lớp x 2 lớp * Địa điểm tập huấn: thành phố Biên Hòa * Số lượng: 100 người/lớp * Nội dung: Hướng dẫn cụ thể các Bộ tiêu chí, lập hồ sơ công nhận, xây dựng báo cáo đánh giá,... |
| Lớp | 2 |
| 170.480.000 |
| Thuê hội trường (8.640.000 đồng/buổi) Màn hình Led (3.240.000 đồng/buổi) Giờ phát sinh (nếu có) 1 tiếng x 1.000.000 đồng | Báo giá | Ngày | 6 | 11.880.000 | 71.280.000 |
| Trang trí Hội trường: 2 lớp x 1.000.000 đ/ngày |
| Cái | 2 | 1.000.000 | 2.000.000 |
| Tiền nước uống: 100 người x 3 ngày x 2 lớp x 40.000 đ/người/ngày |
| Người | 600 | 40.000 | 24.000.000 |
| Thù lao giảng viên: 3 ngày x 2 lớp x 4.000.000 đ/người/ngày | Thông Tư 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 | Ngày | 6 | 4.000.000 | 24.000.000 |
| Hỗ trợ tiền ăn giảng viên: 3 ngày x 2 lớp x 200.000 đ/người/ngày |
| Người | 6 | 200.000 | 1.200.000 |
| Thuê phòng nghỉ cho giảng viên: 2 đêm x 2 lớp x 500.000đ/đêm |
| Ngày | 4 | 500.000 | 2.000.000 |
| Photo tài liệu: 100 người/1 lớp x 2 lớp x 25.000 đ/cuốn |
| Cuốn | 200 | 25.000 | 5.000.000 |
| Văn phòng phẩm (100 người/1 lớp x 2 lớp x 25.000 đồng/người) |
| Người | 200 | 25.000 | 5.000.000 |
| Thuê xe đưa các học viên đi tham quan học tập thực tế mô hình, điển hình xây dựng nông thôn mới có hiệu quả (02 chuyến/lần x 2 lớp x 7.500.000 đ/chuyến 45 chỗ ngồi) |
| Chuyến | 4 | 7.500.000 | 30.000.000 |
| Thuê xe đưa rước giảng viên mời tham gia giảng dạy tập huấn: 2 chuyến/lớp x 2 lớp x 1.500.000đ/chuyến | Báo giá ở tỉnh dưới 100km | Chuyến | 4 | 1.500.000 | 6.000.000 |
b | Tập huấn nâng cao kiến thức xây dựng nông thôn mới cho nông dân, cán bộ các huyện, xã, ấp * Đối tượng: Cán bộ phụ trách xây dựng nông thôn mới các huyện, xã, ấp và nông dân. * Thời gian tập huấn: 2 ngày/lớp x 05 lớp * Địa điểm tập huấn: Tại các huyện * Số lượng: 300 người /lớp; trong đó có 200 người là đối tượng không hưởng lương * Nội dung: Cập nhật kiến thức về xây dựng nông thôn mới (Chương trình, các Bộ tiêu chí, chương trình năm không, ba sạch,...) |
| Lớp | 5 |
| 641.500.000 |
| Tiền ăn học viên không hưởng lương (200 người x 2 ngày/lớp x 5 lớp x 150.000đ/ngày) |
| Người | 2.000 | 150.000 | 300.000.000 |
| Tiền phương tiện đi lại học viên không hưởng lương (200 người x 2 ngày/lớp x 5 lớp x 20.000đ/ngày) |
| Người | 2.000 | 20.000 | 40.000.000 |
| Tiền nước uống học viên (300 người x 2 ngày/lớp x 5 lớp x 40.000đ/ngày) |
| Người | 3.000 | 40.000 | 120.000.000 |
| Tiền trang trí lớp học (5 lớp x 1.000.000đ/lớp) |
| Cái | 5 | 1.000.000 | 5.000.000 |
| Tiền thuê hội trường: (2 ngày/lớp x 5 lớp x 3.000.000 đ/ngày) |
| Ngày | 10 | 3.000.000 | 30.000.000 |
| Tiền thuê giảng viên (2 ngày/lớp x 5 lớp x 4.000.000 đ/ngày) | Thông Tư 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 | Ngày | 10 | 4.000.000 | 40.000.000 |
| Tiền ăn giảng viên (5 lớp x 150.000đ/ngày) |
| Ngày | 10 | 150.000 | 1.500.000 |
| Thuê xe đưa rước giảng viên mời tham gia giảng dạy tập huấn: 01 chuyến/lớp x 2 ngày x 5 lớp x 3.000.000đ/chuyến | Báo giá | Chuyến | 10 | 3.000.000 | 30.000.000 |
| Tiền văn phòng phẩm (300 người x 5 lớp x 25.000 đồng) |
| Người | 1.500 | 25.000 | 37.500.000 |
| Photo đóng tập (300 cuốn x 5 lớp x 25.000 đ/cuốn ) |
| Cuốn | 1.500 | 25.000 | 37.500.000 |
c | Tập huấn cho cán bộ ấp, người dân về xây dựng nông thôn mới * Đối tượng: Cán bộ ấp, khu dân cư, người dân * Thời gian tập huấn: 2 ngày/lớp x 7 lớp * Địa điểm tập huấn: tại các xã (7 huyện/ 7 lớp) * Số lượng: 100 người * Nội dung: 1. Xây dựng nông thôn mới. 2. Thay đổi tư duy SX nông nghiệp sang tư duy kinh tế nông nghiệp |
| Lớp | 7 |
| 372.400.000 |
| Thuê hội trường (điện, nước, âm thanh, ánh sáng): 7 lớp x 2 ngày x 1.500.000 đồng |
| Ngày | 14 | 1.500.000 | 21.000.000 |
| Trang trí Hội trường: 7 lớp x 1.000.000 đ/ngày |
| Cái | 7 | 1.000.000 | 7.000.000 |
| Tiền ăn học viên không hưởng lương (100 người x 2 ngày/lớp x 7 lớp x 100.000đ/ngày) |
| Người | 1.400 | 100.000 | 140.000.000 |
| Tiền nước uống học viên (100 người x 2 ngày/lớp x 7 lớp x 40.000đ/ngày) |
| Người | 1.400 | 40.000 | 56.000.000 |
| Tiền thuê giảng viên (2 người) 2 ngày x 7 lớp x 4.000.000 đ/ngày | Thông Tư 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 | Ngày | 14 | 4.000.000 | 56.000.000 |
| Tiền ăn giảng viên (2 người) 2 ngày x 7 lớp x 100.000đ/ngày |
| Ngày | 14 | 100.000 | 1.400.000 |
| Thuê xe đưa rước giảng viên mời tham gia giảng dạy tập huấn: 02 chuyến/lớp x 7 lớp x 4.000.000đ/chuyến | Báo giá | Chuyến | 14 | 4.000.000 | 56.000.000 |
| Tiền văn phòng phẩm (100 người x 7 lớp = 700 người x 25.000 đồng/người) |
| Người | 700 | 25.000 | 17.500.000 |
| Photo đóng tập (100 người x 7 lớp = 700 cuốn x 25.000 đ/cuốn) |
| Cuốn | 700 | 25.000 | 17.500.000 |
1.4 | Chi phí khác | Thực hiện Chủ chương theo từng nhiệm vụ được giao (theo chỉ đạo của UBND tỉnh) |
|
|
| 1.582.934.000 |
a | Xây dựng phần mềm thẩm định, công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu |
| Phần mềm | 1 | 1.000.000.000 | 1.000.000.000 |
b | Hỗ trợ kinh phí xuất bản cuốn sách “Vai trò của các tổ chức đảng trong xây dựng nông thôn mới” |
|
|
|
| 53.784.000 |
| Bài viết |
| Lần | 5 | 4.827.600 | 24.138.000 |
| Ảnh |
| Lần | 5 | 1.609.200 | 8.046.000 |
| Kỹ thuật, thiết kế, biên tập/bài |
| Lần | 5 | 2.160.000 | 10.800.000 |
| Chi phí in ấn, xuất bản, phát hành/Bài |
| Lần | 5 | 2.160.000 | 10.800.000 |
c | Tiếp đoàn công tác Ban chỉ đạo trung ương làm việc, khảo sát và kiểm tra thực tế công tác xây dựng huyện đạt nông thôn mới nâng cao và trình duyệt hồ sơ huyện NTM nâng cao |
|
|
|
| 228.900.000 |
| - Tiếp đoàn công tác Ban chỉ đạo trung ương làm việc, khảo sát và kiểm tra thực tế công tác xây dựng huyện đạt nông thôn mới nâng cao |
|
|
|
| 110.500.000 |
| Nước uống 5 lần x 20 người x 30.000 đ/buổi |
| Người | 100 | 30.000 | 3.000.000 |
| Photo tài liệu 5 Bộ x 20 người x 100.000 đ/ bộ |
| Bộ | 100 | 100.000 | 10.000.000 |
| Mời cơm đại biểu (5 lần x 20 người x 300.000đ/ngày) |
| Người | 100 | 300.000 | 30.000.000 |
| Thuê xe đi công tác 15 lần x 4.500.000 đ/lần (5 lần đi thực tế tại các xã, 2 chuyến/lần x 5 lần đưa đón sân bay đoàn công tác trung ương vào làm việc) | Báo giá | Chuyến | 15 | 4.500.000 | 67.500.000 |
| - Chi phí đi trình duyệt hồ sơ huyện NTM nâng cao |
|
|
|
| 118.400.000 |
| Cước vận chuyển đi công tác tại Hà Nội (3 người x 3 lần x 8.000.000 đ) |
| Người | 9 | 8.000.000 | 72.000.000 |
| Tiền thuê phòng nghỉ (3 người x 2 ngày x 3 lần 450.000 đ/người/ngày) |
| Ngày | 18 | 450.000 | 8.100.000 |
| Phụ cấp công tác phí (3 người x 3 ngày x 3 lần x 200.000 đ/người/ngày) |
| Ngày | 27 | 200.000 | 5.400.000 |
| In ấn hồ sơ trình huyện NTM nâng cao 70 bộ ((100 trang thường*500 đ + 40 trang in màu*10.000 đ + bìa 20.000 đ)*35 cuốn*2 huyện)) | Báo giá | Bộ | 70 | 470.000 | 32.900.000 |
d | Tiếp đoàn công tác Ban Chỉ đạo Trung ương; Tiếp đoàn công tác các tỉnh bạn đến học tập kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới |
|
|
|
| 227.250.000 |
| Nước uống 15 lần x 30 người x 30.000 đ/buổi |
| Người | 450 | 30.000 | 13.500.000 |
| Photo tài liệu 15 Bộ x 30 người x 25.000 đ/ bộ |
| Bộ | 450 | 25.000 | 11.250.000 |
| Mời cơm đại biểu (15 lần x 30 người x 300.000đ/ngày) |
| Người | 450 | 300.000 | 135.000.000 |
| Thuê xe đi công tác tại các xã 15 lần x 4.500.000 đ/lần | Báo giá | Chuyến | 15 | 4.500.000 | 67.500.000 |
e | Đi học tập kinh nghiệm các tỉnh bạn về nông thôn mới |
| Lần | 1 |
| 73.000.000 |
| Tiền phòng ngủ (20 người x 3 đêm x 450.000đ/người) |
| Người | 60 | 450.000 | 27.000.000 |
| Tiền phụ cấp lưu trú: (20 người x 4 ngày x 200.000đ) |
| Người | 80 | 200.000 | 16.000.000 |
| Thuê xe đưa đón và di chuyển trong thời gian đi học tập trong 4 ngày (4 chuyến x 7.500.000 đồng/ngày) | Báo giá | Chuyến | 4 | 7.500.000 | 30.000.000 |
** | Kinh phí Ban Chỉ Đạo NNNDNT&XDNTM |
|
|
|
| 297.900.000 |
1.1 | Hỗ trợ thù lao kiêm nhiệm |
|
|
|
| 209.500.000 |
| Trưởng ban và Phó trưởng ban (5 người x 12 tháng x 300.000 đồng/người/tháng |
| Người | 60 | 300.000 | 18.000.000 |
| Các thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh, Tổ trưởng, tổ phó, thư ký Tổ Chuyên viên và chuyên viên giúp việc của Cơ quan là Thành viên Thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh (45 người x 12 tháng 250.000 đồng/người/tháng) |
| Người | 540 | 250.000 | 135.000.000 |
| Các thành viên Tổ chuyên viên giúp việc Ban Chỉ đạo tỉnh của các cơ quan không thuộc thành viên Thường trực (30 người x 12 tháng x 150.000 đồng/người/tháng) |
| Người | 360 | 150.000 | 54.000.000 |
| Phí chuyển tiền ATM khác ngân hàng (50 người x 2 lần/năm x 25.000 đồng) |
| Người | 100 | 25.000 | 2.500.000 |
1.2 | Kinh phí hoạt động của 02 cơ quan thường trực Ban chỉ đạo (các Sở: Sở Nông nghiệp và PTNT; Tài chính) |
|
|
|
| 88.400.000 |
- | Thuê xe BCĐ tham dự hội nghị, tổng kết đánh giá, công tác chương trình Nông thôn mới: 10 chuyến/ năm, 180 km /chuyến x 12.000 đ (Sở Nông nghiệp và PTNT) |
| Chuyến | 10 | 2.160.000 | 21.600.000 |
- | Nhiên liệu đi công tác huyện, xã: 26 chuyến/năm x 50 lít/lần x 24.000 đ (2xã/ chuyến công tác) |
| Lít | 37 | 1.200.000 | 44.400.000 |
- | Công tác phí: 2 cơ quan x 26 ngày/năm x 2 người/lần x 200.000 đồng (2 xã/lần công tác) |
| Người | 76 | 200.000 | 15.200.000 |
- | Văn phòng phẩm hỗ trợ 2 cơ quan thường trực (2 cơ quan x 5.200.000đ/cơ quan) | Khoán 02 đơn vị | CQ | 2 |
| 7.200.000 |
|
|
|
| 3.577.256.800 | ||
2.1 | Tuyên truyền nông thôn mới của Văn phòng Điều phối |
|
|
|
| 95.000.000 |
| Thực hiện phóng sự tuyên tuyền nông thôn mới kiểu mẫu 2023 Nội dung: Hướng dẫn các Bộ tiêu chí nông thôn mới, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, khu dân cư kiểu mẫu; quy trình thực hiện,..) | Báo giá | Clip | 10 | 9.500.000 | 95.000.000 |
2.2 | Thực hiện các đề án, chương trình về xây dựng nông thôn mới |
|
|
|
| 650.050.000 |
a | Mô hình khu dân cư kiểu mẫu hạn chế túi nylon, rác thải nhựa và phân loại rác tại nguồn. |
| KDC | 5 |
| 320.000.000 |
| Hỗ trợ 05 khu dân cư: thùng rác, túi giấy, túi thân thiện môi trường, túi đựng rác tự phân hủy, giỏ đi chợ,... (50.000.000 đồng x 5 KDC) |
| Khu dân cư | 5 | 50.000.000 | 250.000.000 |
| Tổ chức họp với người dân tại khu dân cư thực hiện mô hình |
|
|
|
|
|
| Hỗ trợ nước uống cho các buổi họp của khu dân cư (10 lần/khu x 5 khu x 40 người/lần x 10.000 đồng/người) |
| Người | 2.000 | 10.000 | 20.000.000 |
| Văn phòng phẩm, tài liệu phục vụ buổi họp của Khu dân cư (25 lần x 2.000/000 đ/lần) |
| lần | 25 | 2.000.000 | 50.000.000 |
b | Hội thi trực tuyến tìm hiểu kiến thức về xây dựng nông thôn mới |
| Lần | 1 |
| 90.050.000 |
- | Thiết kế phần mềm thi trực tuyến | Báo giá | Lẩn | 1 | 43.200.000 | 43.200.000 |
- | Giải thưởng Hội thi (bao gồm 60 giải tuần và 19 giải chung cuộc) |
|
|
|
| 36.000.000 |
| Cá nhân: (bao gồm 60 giải tuần; 15 giải chung cuộc) |
|
|
|
| 24.000.000 |
| Giải nhất tuần (15 giải/1 tuần x 4 tuần) |
| Giải | 60 | 200.000 | 12.000.000 |
| 1 giải nhất |
| Giải | 1 | 2.000.000 | 2.000.000 |
| 2 giải nhì (1.500.000 đồng/giải) |
| Giải | 2 | 1.500.000 | 3.000.000 |
| 2 giải ba (1.000.000 đồng/giải) |
| Giải | 2 | 1.000.000 | 2.000.000 |
| 10 giải khuyến khích (500.000 đồng/giải) |
| Giải | 10 | 500.000 | 5.000.000 |
| Tập thể: 4 giải |
|
|
|
| 12.000.000 |
| 1 giải nhất |
| Giải | 1 | 5.000.000 | 5.000.000 |
| 1 giải nhì |
| Giải | 1 | 3.000.000 | 3.000.000 |
| 2 giải ba (2.000.000 đồng/giải) |
| Giải | 2 | 2.000.000 | 4.000.000 |
- | Tổ chức hội nghị trao giải |
|
|
|
| 9.900.000 |
| Hội trường |
| Buổi | 1 | 2.000.000 | 2.000.000 |
| Băng rôn trang trí |
| Cái | 1 | 2.000.000 | 2.000.000 |
| Nước uống (100 người x 20.000 đồng/người/buổi) |
| Người | 100 | 20.000 | 2.000.000 |
| Hoa trao giải (19 giải x 150.000 đồng/bó) |
| Bó | 19 | 150.000 | 2.850.000 |
| Hoa tặng Ban Giám Khảo (07 bó x 150.000 đồng/bó) |
| Bó | 7 | 150.000 | 1.050.000 |
- | Thanh toán chi mua khung khen và giấy khen (19 cái x 50.000 đồng) |
| Cái | 19 | 50.000 | 950.000 |
c | Phối hợp Hội kiến trúc sư tỉnh thực hiện các chương trình, dự án về xây dựng cảnh quan môi trường nông thôn: Thuê chuyên gia hỗ trợ các khu dân cư xây dựng cảnh quan (03 khu dân cư/năm x 01 chuyên gia/khu dân cư) |
|
|
|
| 240.000.000 |
| Thù lao thuê chuyên gia (03 người x 20 ngày x 2.000.000 đồng) | Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12/1/2015 | ngày | 60 | 2.000.000 | 120.000.000 |
| Thuê xe đưa đón chuyên gia đi khảo sát tại các xã (03 người x 10 ngày x 4.000.000 đồng/chuyến/1 ngày) | Báo giá | ngày | 30 | 4.000.000 | 120.000.000 |
2.3 | Phối hợp với các sở ban ngành, đoàn thể và địa phương thực hiện tuyên truyền |
|
|
|
| 2.832.206.800 |
a | Hội Cựu chiến binh Tập huấn cấp tỉnh (210 người/ lớp) Mỗi phường, xã 1 Đc x 171 Phường, xã = 171 Đc; 11 đơn vị huyện x 1 Đc = 11 Đc; khối 487 và Cơ quan Tỉnh Hội 28 Đc |
| Lớp | 1 |
| 36.700.000 |
| Mua Văn phòng phẩm | Theo giá thực tế | Lớp | 1 | 2.000.000 | 2.000.000 |
| Trang trí khẩu hiệu tập huấn |
| Lớp | 1 | 1.000.000 | 1.000.000 |
| Nước uống (210 người x 40.000 đồng/người) | Quyết định 23/2018/QĐ-UBND ngày 24/4/2018 | Người | 210 | 40.000 | 8.400.000 |
| Tiền ăn đại biểu không hưởng lương 180 người x 50.000 đồng/người | Người | 180 | 50.000 | 9.000.000 | |
| Thù lao giáo viên (1 người x 1.300.000 đồng/người) | Nghị Quyết 180/2019/NQ-HĐND | Người | 1 | 1.300.000 | 1.300.000 |
| Thuê xe đi kiểm tra thực hiện công tác XD NTM ở cấp huyện, thành phố (10 chuyến/10 huyện x 1.500.000 đồng) | Theo giá thực tế | Huyện | 10 | 1.500.000 | 15.000.000 |
b | Ban Tuyên Giáo: Hội thảo khoa học chủ đề "Phát huy tối đa mọi nguồn lực, tạo sức mạnh đột phá để xây dựng nông thôn mới nâng cao, NTM kiểu mẫu, KDC kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai |
| Lần |
|
| 78.200.000 |
- | Nước uống giữa giờ (180 người x 20.000đ/người) | Quyết định 23/2018/QĐ-UBND ngày 24/4/2018 | Người | 180 | 20.000 | 3.600.000 |
- | Thù lao cho chủ trì hội thảo: 1.200.000đ/ buổi Thù lao cho thư ký hội thảo: 400.000đ/ buổi | Quyết định 59/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Đồng Nai về Ban hành quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai | Người | 2 |
| 1.600.000 |
- | Kinh phí chi trả cho báo cáo tham luận phục vụ hội thảo: |
|
|
|
| |
+ | - Tham luận đặt hàng không trình bày tại hội thảo: 20 tham luận x 800.000đ | Báo cáo | 20 | 800.000 | 16.000.000 | |
+ | - Tham luận đặt hàng trình bày tại hội thảo: 10 tham luận x 1.600.000đ | Báo cáo | 10 | 1.600.000 | 16.000.000 | |
- | Thù lao cho thành viên tham gia hội thảo 180 đại biểu x 200.000 đồng/người | Người | 180 | 200.000 | 36.000.000 | |
| Kinh phí in ấn, tài liệu, văn phòng phẩm phục vụ hội thảo | Lần | 1 | 5.000.000 | 5.000.000 | |
c | Huyện Vĩnh Cửu |
|
|
|
| 201.950.000 |
- | Tập huấn tuyên truyền * Thời gian tập huấn: 01 lớp/ngày * Địa điểm tập huấn: tại UBND Huyện * Số lượng: 250 người/lớp * Đối tượng: Cán bộ ấp, khu dân cư, người dân * Nội dung: triển khai các nội dung thay đổi theo bộ tiêu chí mới, vận động người dân cùng tham gia phong trào xây dựng nông thôn mới tại khu dân cư nơi sinh sống |
| Lớp | 1 |
| 46.150.000 |
| Hỗ trợ tiền ăn cho học viên không hưởng lương (200 người x 150.000 đồng) | Quyết định 23/2018/QĐ-UBND ngày 24/4/2018 | Người | 200 | 150.000 | 30.000.000 |
| Tiền nước cho học viên (250 người x 40.000 đồng) |
| Người | 250 | 40.000 | 10.000.000 |
| Tài liệu cho học viên (250 người x 10.000 đ) | Báo giá | Bộ | 250 | 10.000 | 2.500.000 |
| Băng rôn tập huấn | Cái | 1 | 1.000.000 | 1.000.000 | |
| Thuê Hội trường (âm thanh; máy chiếu) | Lớp | 1 | 2.000.000 | 2.000.000 | |
| Thù lao cho giảng viên | Quyết định 23/2018/QĐ-UBND ngày 24/4/2018 | Lớp | 1 | 650.000 | 650.000 |
- | Tuyên truyền lưu động * Thời gian tuyên truyền: 02 địa phương/ngày/đợt * Địa điểm: tại các khu dân cư trên địa bàn các xã. 02 xã/đợt, riêng xã Phú Lý 01 đợt * Số lượng: 20 người/ngày/đợt * Đối tượng: Văn phòng Điều phối XDNTM huyện và BCĐ NN-ND-NT&XDNT xã * Nội dung: tuyên truyền vận động người dân cùng tham gia phong trào xây dựng nông thôn mới tại khu dân cư nơi sinh sống |
| Đợt | 6 |
| 56.800.000 |
| Thực hiện pano gắn xe máy (cây gỗ, in màu nội dung tuyên truyền trên vải) 10 cái x 500.000 đ | Báo giá | Cái | 10 | 500.000 | 5.000.000 |
| Thuê xe tuyên truyền đi các xã (02 địa phương/đợt) 6 chuyến x 2.000.000 đ | Chuyến | 6 | 2.000.000 | 12.000.000 | |
| Hỗ trợ xăng cho đoàn xe máy đi cùng (02 địa phương/ đợt) 60 xe x 150.000 đ | Quyết định 23/2018/QĐ-UBND ngày 24/4/2018 | Xe | 60 | 150.000 | 9.000.000 |
| Nước uống (6 đợt) 170 phần x 40.000 đồng | Phần | 170 | 40.000 | 6.800.000 | |
| Đồng phục cho mỗi thành viên tham gia: Thành viên huyện: 10 người 11 địa phương: Mỗi địa phương 10 người 120 bộ x 200.000 đồng | Báo giá | Bộ | 120 | 200.000 | 24.000.000 |
- | Bảo dưỡng 10 pano tuyên truyền |
| Cái | 10 |
| 99.000.000 |
| Thực hiện bảo dưỡng 10 pano (10 cái x 9.000.000 đồng) | Báo giá | Cái | 10 | 9.000.000 | 90.000.000 |
| Chi phí thẩm định giá |
| Lần | 1 | 9.000.000 | 9.000.000 |
d | Huyện Cẩm Mỹ |
|
|
|
| 134.400.000 |
- | Kinh phí tập huấn tuyên truyền Nông thôn mới * Thời gian tập huấn: 01 ngày/lớp x 12 lớp * Địa điểm tập huấn: tại các xã * Số lượng: 50 người/lớp * Đối tượng: Cán bộ ấp, khu dân cư, người dân * Nội dung tập huấn: Tập huấn giải pháp xây dựng nông thôn mới theo Bộ tiêu chí Nông thôn mới, Nông thôn mới nâng cao, Nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025 |
| Lớp | 12 |
| 62.400.000 |
| Hỗ trợ tiền ăn cho học viên không hưởng lương (600 người x 50.000 đồng) | Quyết định 23/2018/QĐ-UBND ngày 24/4/2018 | Người | 600 | 50.000 | 30.000.000 |
| Tiền nước cho học viên (600 người x 10.000 đồng) | Báo giá | Người | 600 | 10.000 | 6.000.000 |
| Tài liệu cho học viên (600 người x 10.000 đồng) | Bộ | 600 | 10.000 | 6.000.000 | |
| Băng rôn tập huấn (12 cái x 500.000 đồng) | Cái | 12 | 500.000 | 6.000.000 | |
| Thuê Hội trường (12 lớp x 600.000 đồng) | Chi thực tế | Lớp | 12 | 600.000 | 7.200.000 |
| Thù lao cho giảng viên (12 lớp x 600.000 đồng) | Nghị Quyết 180/2019/NQ-HĐND ngày 29/10/2019 | Lớp | 12 | 600.000 | 7.200.000 |
- | Tuyên truyền trực quan: Băng rôn tuyên truyền nông thôn mới với kích thước 5mx0,7m tại địa bàn 12 xã (mỗi xã 20 cái) 12 xã x 20 cái/xã x 300.000 đồng |
|
| 240 | 300.000 | 72.000.000 |
e | Huyện Trảng Bom |
|
|
|
| 164.700.000 |
- | Tuyên truyền tập huấn giải pháp xây dựng mô hình khu dân cư kiểu mẫu trên địa bàn huyện (1 ngày/lớp x 10 lớp) * Thời gian tập huấn: 01 ngày/lớp x 10 lớp * Địa điểm tập huấn: tại các xã * Số lượng: 50 người/lớp * Đối tượng: Cán bộ ấp, khu dân cư, người dân * Nội dung tập huấn: Giải pháp xây dựng mô hình khu dân cư kiểu mẫu trên địa bàn huyện |
| Lớp | 10 |
| 46.000.000 |
| Tiền báo cáo viên (400.000 đ/ngày/lớp x 10 lớp) |
| Lớp | 10 | 400.000 | 4.000.000 |
| Tiền photo tài liệu học viên (20.000 đ/hv x 50 hv/lớp x 10 lớp) |
| Người | 500 | 20.000 | 10.000.000 |
| Tiền nước uống cho học viên (40.000 đ/hv x 50 hv/lớp x 10 lớp) |
| Người | 500 | 40.000 | 20.000.000 |
| Tiền trang trí, vệ sinh hội trường (1.200.000 đ/lớp x 10 lớp) |
| Lớp | 10 | 1.200.000 | 12.000.000 |
- | Tuyên truyền trực quan: |
|
|
|
| 118.700.000 |
| Băng rôn tuyên truyền nông thôn mới (5m x 1m); số lượng 82 cái (66 ấp + 16 Trung tâm) x 350.000 đồng/băng rôn | Báo giá | Cái | 82 | 350.000 | 28.700.000 |
| Pano: 02 bảng x 45.000.000 đ/bảng (4m x 8m) Địa điểm Ấp 2 xã Sông Trầu và Bàu Hàm |
| Cái | 2 | 45.000.000 | 90.000.000 |
f | Huyện Thống Nhất |
|
|
|
| 226.786.800 |
- | Tuyên truyền trực quan bằng pano điện tử |
| Cái | 2 |
| 70.716.800 |
| Màn hình Led ma trận (3.86 m x 0.66 m) 2.5 m2 x 2 cái x 7.560.000 đồng | Báo giá | m2 | 5 | 7.560.000 | 37.800.000 |
| Bo điều khiển (2 cái x 1.620.000 đồng) | Cái | 2 | 1.620.000 | 3.240.000 | |
| Nguồn 60A 5V (8 cái x 2 lần x 540.000 đồng) | Cái | 16 | 540.000 | 8.640.000 | |
| Khung hộp sắt ốp Alu mặt sau và 4 mặt bên (D 3.86m x C 0.66m x R 0.2m) 4.3 m2 x 2* 1.188.000 đồng | m2 | 8,6 | 1.188.000 | 10.216.800 | |
| Khung đỡ màn hình Led (2 x 2.700.000 đồng) | Bộ | 2 | 2.700.000 | 5.400.000 | |
| Nhân công đào lỗ, vật tư: sắt, cắt, xi măng, đá .v.v... phần móng chôn chân trụ 2 trụ x 2 x 1.080.000 đồng | Trụ | 4 | 1.080.000 | 4.320.000 | |
| Thẩm định giá | Theo giá thực tế | Lần | 1 | 1.100.000 | 1.100.000 |
- | Kinh phí Tập huấn tuyên truyền nông thôn mới 2022 (9 lớp) * Thời gian tập huấn: 01 ngày/lớp x 9 lớp * Địa điểm tập huấn: tại các xã * Số lượng: 100 người/lớp * Đối tượng: Cán bộ ấp, người dân * Nội dung tập huấn: Chương trình xây dựng nông thôn mới |
| Lớp | 9 |
| 91.350.000 |
| Hỗ trợ tiền ăn học viên không hưởng lương (100 người/lớp x 9 lớp x 50.000 đồng) | Quyết định 23/2018/QĐ-UBND ngày 24/4/2018 | Người | 900 | 50.000 | 45.000.000 |
| Tiền nước học viên (100 người x 9 lớp x 20.000 đồng) | Người | 900 | 20.000 | 18.000.000 | |
| Tài liệu cho học viên (100 người x 9 lớp x 15.000 đồng) | Theo giá thực tế | Bộ | 900 | 15.000 | 13.500.000 |
| Băng rôn tập huấn (9 cái x 350.000 đồng) | Cái | 9 | 350.000 | 3.150.000 | |
| Thuê Hội trường (thuê dọn dẹp vệ sinh hội trường và giữ xe) 9 lớp x 600.000 đồng | Lớp | 9 | 600.000 | 5.400.000 | |
| Thù lao giảng viên (cả ngày) 9 ngày x 700.000 đồng | Nghị Quyết 180/2019/NQ-HĐND ngày 29/10/2019 | Ngày | 9 | 700.000 | 6.300.000 |
- | Tổ chức ra quân trồng cây xanh tại các tuyến đường trên địa bàn huyện (dự kiến 100 người tham gia) |
|
|
|
| 48.300.000 |
| Giống cây trồng (Hồng Lộc, Mai vạn phúc, Hoa giấy, …..) 500 cây x 50.000 đồng | Theo giá thực tế | cây | 500 | 50.000 | 25.000.000 |
| Chi phí vận chuyển cây từ đơn vị bán giống đến từng hố trồng | chuyến | 1 | 2.000.000 | 2.000.000 | |
| Đào hố (500 hố x 10.000 đồng) | Hố | 500 | 10.000 | 5.000.000 | |
| Băng rôn phát động phong trào | cái | 1 | 700.000 | 700.000 | |
| Nước uống (20 thùng x 150.000 đồng) | Quyết định 23/2018/QĐ-UBND ngày 24/4/2018 | Thùng | 20 | 150.000 | 3.000.000 |
| Áo thun (100 cái x 100.000 đồng) | Theo giá thực tế | cái | 100 | 100.000 | 10.000.000 |
| Nón (100 cái x 15.000 đồng) | cái | 100 | 15.000 | 1.500.000 | |
| Thẩm định giá | lần | 1 | 1.100.000 | 1.100.000 | |
- | Xây dựng clip phóng sự về xây dựng khu dân cư kiểu mẫu trên địa bàn huyện |
|
|
|
| 16.420.000 |
| Biên tập cơ sở dữ liệu (2 người x 745.000 đồng) | Quyết định 13/2022/QĐ-UBND | Người | 2 | 745.000 | 1.490.000 |
| Quay phim, Làm phóng sự (3 người x 1.490.000 đồng) | Người | 3 | 1.490.000 | 4.470.000 | |
| Phát thanh viên, thu âm lời bình (1 người x 1.490.000 đồng) | Người | 1 | 1.490.000 | 1.490.000 | |
| Dựng phim (2 người x 1.490.000 đồng) | Người | 2 | 1.490.000 | 2.980.000 | |
| Viết bài (1 người x 1.490.000 đồng) | Người | 1 | 1.490.000 | 1.490.000 | |
| Ghi đĩa CD (90 đĩa x 50.000 đồng) | Báo giá | Đĩa | 90 | 50.000 | 4.500.000 |
g | Thành phố Long Khánh |
|
|
|
| 164.180.000 |
- | Kinh phí tập huấn tuyên truyền nông thôn mới * Thời gian tập huấn: 01 lớp/ngày * 4 lớp * Địa điểm tập huấn: (02 lớp tại thành phố, 02 lớp tại xã (Hàng Gòn, Bàu Trâm) * Số lượng: 100 người/lớp * Nội dung tập huấn: Triển khai các nội dung thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới |
| Lớp | 4 |
| 92.200.000 |
| - Hỗ trợ tiền báo cáo viên cấp tỉnh: 02 người/ngày x 04 lớp x 1.000.000 đồng | Nghị Quyết 180/2019/NQ-HĐND ngày 29/10/2019 | Người | 8 | 1.000.000 | 8.000.000 |
| - Tiền xe đưa đón báo cáo viên (chuyến đi và về trong ngày): 04 chuyến x 1.500.000 đồng | Báo giá | Chuyến | 4 | 1.500.000 | 6.000.000 |
| - Tiền in tài liệu (400 cuốn x 25.000 đ) | Cuốn | 400 | 25.000 | 10.000.000 | |
| - Tiền mua túi đựng hồ sơ, bút (400 túi hồ sơ + 400 bút x 10.000 đồng) | Chiếc | 800 | 10.000 | 8.000.000 | |
| - Tiền ăn cho đại biểu không hưởng lương từ ngân sách nhà nước (Tổ chức tại thành phố) 100 người x 150.000 đồng | Quyết định 23/2018/QĐ-UBND ngày 24/4/2018 | Người | 100 | 150.000 | 15.000.000 |
| - Tiền ăn cho đại biểu không hưởng lương từ ngân sách nhà nước (tổ chức tại xã) 200 người x 100.000 đồng | Người | 200 | 100.000 | 20.000.000 | |
| - Tiền nước uống cho học viện 400 người x 40.000 đồng | Người | 400 | 40.000 | 16.000.000 | |
| - Tiền in ấn băng rôn 4 cái x 300.000 đồng | Báo giá | Cái | 4 | 300.000 | 1.200.000 |
| - Tiền thuê hội trường, dọn dẹp, giữ xe 4 lớp x 2.000.000 đồng | Báo giá | Lớp | 4 | 2.000.000 | 8.000.000 |
- | Tuyên truyền trực quan |
|
|
|
| 31.400.000 |
| Băng rôn tuyên truyền nông thôn mới trên địa bàn các xã (1,5mx8m); treo 02 lần/năm; số lượng (03 cái/ ấp x 15 ấp + 04 Trung tâm Văn hóa - Học tập và Cộng đồng xã) 98 cái x 300.000 đồng | Báo giá | Cái | 98 | 300.000 | 29.400.000 |
| Tiền công treo băng rôn (01 công/01 xã/01 lần) 8 công x 250.000 đồng | Công | 8 | 250.000 | 2.000.000 | |
- | Kinh phí tổ chức Hội thi văn nghệ tuyên truyền về xây dựng nông thôn mới Số lượng: 01 cuộc thi (dự kiến mỗi xã một đội dự thi từ 5-7 người tham gia), 01 Hội đồng Ban Giám khảo (dự kiến 09 người) Đối tượng: Cán bộ, công chức, người dân |
|
|
|
| 40.580.000 |
| Thuê Hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi | Ngày | 1 | 10.000.000 | 10.000.000 | |
| Chi thuê dẫn chương trình (2 người x 1.000.000 đồng) | Người | 2 | 1.000.000 | 2.000.000 | |
| Chi hỗ trợ cho thành viên Hội đồng Ban giám khảo Hội thi (9 người x 70.000 đồng) | Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC BTP ngày 27/1/2014 của Bộ Tài chính - Bô Tư pháp | Người | 9 | 70.000 | 630.000 |
| Chi in cờ thi đua (3 tấm x 150.000 đồng) |
| tấm | 3 | 150.000 | 450.000 |
| Chi mua hoa tặng các đơn vị đạt giải (4 bó x 250.000 đồng) |
| Bó | 4 | 250.000 | 1.000.000 |
| Chi khen thưởng cho các đơn vị đạt giải | Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC BTP ngày 27/1/2014 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp |
|
|
|
|
| Giải nhất | Giải | 1 | 10.000.000 | 10.000.000 | |
| Giải nhì | Giải | 1 | 7.000.000 | 7.000.000 | |
| Giải ba | Giải | 1 | 5.000.000 | 5.000.000 | |
| Giải khuyến khích | Giải | 1 | 3.000.000 | 3.000.000 | |
| Giải phụ | Giải | 3 | 500.000 | 1.500.000 | |
h | Huyện Nhơn Trạch |
|
|
|
| 263.700.000 |
- | Mở lớp tổ chức tập huấn tuyên truyền về nông thôn mới (01 lớp) * Thời gian tập huấn: 01 ngày/lớp x 1 lớp * Địa điểm tập huấn: tại huyện * Số lượng: 100 người/lớp * Đối tượng: Cán bộ ấp, khu dân cư, người dân * Nội dung tập huấn: Triển khai Bộ tiêu chí Nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu của tỉnh; Vai trò của Tổ chức chính trị, xã hội trong công tác thông tin tuyên truyền, vận động cộng đồng dân cư trong xây dựng nông thôn mới; Công tác bảo vệ môi trường ở nông thôn; một số nội dung có liên quan đến việc triển khai thực hiện Chương trình xây dựng Nông thôn mới |
| Lớp | 1 |
| 23.200.000 |
| Hỗ trợ tiền ăn học viên không hưởng lương: 100 người x 150.000 đồng/người x 1 lớp | Quyết định 23/2018/QĐ-UBND ngày 24/4/2018 | Người | 100 | 150.000 | 15.000.000 |
| Tiền nước: 100 người x 40.000 đồng/người x 1 lớp | Người | 100 | 40.000 | 4.000.000 | |
| Tài liệu cho học viên: 100 người x 20.000 đồng/người/quyển x 1 lớp |
| Cuốn | 100 | 20.000 | 2.000.000 |
| Băng rôn tập huấn: 600.000 đồng/cái | Theo giá thực tế | Cái | 1 | 600.000 | 600.000 |
| Thuê hội trường, âm thanh, vệ sinh,... (trọn gói): 1.200.000đ/lớp x 1 lớp = 1.200.000 đồng. | Trọn gói | 1 | 1.200.000 | 1.200.000 | |
| Thù lao giảng viên (cả ngày): 400.000đ/lớp x 1 lớp |
| Lần | 1 | 400.000 | 400.000 |
- | Panô (kết cấu bằng khung sắt vuông 25, mặt tôn, căng bạt hiflex 2 mặt, viền nhôm, gắn cổ dê vào cột điện + thiết kế + thẩm định giá) rộng 0.5m x cao 2.5m * Địa điểm: xã Long Thọ và xã Phước Khánh Số lượng 150 cái x 1.350.000 đồng | Báo giá | Cái | 150 | 1.350.000 | 202.500.000 |
- | Tổ chức tập huấn giải pháp xây dựng mô hình Khu dân cư kiểu mẫu trên địa bàn huyện Thời gian tập huấn: 01 ngày/lớp x 11 lớp Địa điểm tập huấn: tại các xã Số lượng: 30 người/ lớp Đối tượng: Cán bộ xã, ấp, Khu dân cư và người dân Nội dung tập huấn: Giải pháp xây dựng mô hình Khu dân cư kiểu mẫu trên địa bàn huyện |
| Lớp | 11 |
| 38.000.000 |
| Tiền báo cáo viên (400.000 đ/ngày/lớp x 11 lớp) | Quyết định 23/2018/QĐ-UBND ngày 24/4/2018 | Lần | 11 | 400.000 | 4.400.000 |
| Băng rôn tập huấn: 600.000 đồng/cái |
| Cái | 1 | 600.000 | 600.000 |
| Tiền photo tài liệu học viên (30 hv x 11 lớp x 20.000 đồng) |
| Cuốn | 330 | 20.000 | 6.600.000 |
| Tiền nước uống cho học viên (30 hv x 11 lớp x 40.000 đồng) | Quyết định 23/2018/QĐ-UBND ngày 24/4/2018 | Người | 330 | 40.000 | 13.200.000 |
| Thuê hội trường, âm thanh, vệ sinh... (1.200.000 đ/lớp x 11 lớp) |
| Trọn gói | 11 | 1.200.000 | 13.200.000 |
i | Huyện Định Quán |
|
|
|
| 579.280.000 |
- | Thay các nội dung pano tuyên truyền (tháo ra thay mới lắp đặt lại) |
|
|
|
| 134.000.000 |
| Pano nhỏ (0,8 m x 2 m) treo cột điện Địa điểm: Phú Ngọc; Thanh Sơn; Phú Hòa; Phú Vinh |
| Cái | 200 | 400.000 | 80.000.000 |
| Pano lớn Địa điểm: Phú Túc, Phú Vinh, Ngọc Định, Phú Ngọc, Túc Trưng... (300 m2 x 180.000 đồng) |
| m2 | 300 | 180.000 | 54.000.000 |
- | Panô tuyên truyền (0,8 m x 2 m) treo cột điện Địa điểm: Suối Nho, Phú Cường, Gia Canh, La Ngà... (Làm mới và lắp đặt) |
| Cái | 200 | 700.000 | 140.000.000 |
- | Phối hợp Hội liên hiệp phụ nữ huyện Định Quán tổ chức tuyên truyền phong trào 5 không 3 sạch gắn với xây dựng Nông thôn mới |
| Lớp | 3 |
| 44.850.000 |
| Tài liệu tập huấn (450 bộ x 10.000 đồng) |
| Bộ | 450 | 10.000 | 4.500.000 |
| Hỗ trợ tiền ăn đối tượng không hưởng lương (450 người x 50.000 đồng) |
| Người | 450 | 50.000 | 22.500.000 |
| Tiền nước (450 người x 20.000 đồng) |
| Người | 450 | 20.000 | 9.000.000 |
| Khẩu hiệu trang trí hội trường (3 cái x 150.000 đồng) |
| Cái | 3 | 150.000 | 450.000 |
| Tiền thuê xe (3 chuyến x 1.800.000 đồng) |
| Chuyến | 3 | 1.800.000 | 5.400.000 |
| Bồi dưỡng báo cáo viên (3 người x 1.000.000 đồng) |
| Người | 3 | 1.000.000 | 3.000.000 |
- | Phối hợp với Huyện đoàn thực hiện |
|
|
|
| 260.430.000 |
+ | Tổ chức tập huấn khởi nghiệp, chuyển giao khoa học kỹ thuật cho đoàn viên, thanh niên. |
|
|
|
| 8.545.000 |
| Phông trang trí (4.5 m2 x 110.000 đồng) |
| m2 | 4,5 | 110.000 | 495.000 |
| Băng rôn tuyên truyền (3 cái x 300.000 đồng) |
| Cái | 3 | 300.000 | 900.000 |
| Thuê màn chiếu |
| Bộ | 1 | 500.000 | 500.000 |
| Thuê âm thanh |
| Loa | 1 | 500.000 | 500.000 |
| Nước uống (10 bình x 15.000 đồng) |
| Bình | 10 | 15.000 | 150.000 |
| Tài liệu (100 cuốn x 15.000 đồng) |
| Cuốn | 100 | 15.000 | 1.500.000 |
| Báo cáo viên (2 người x 500.000 đồng) |
| Người | 2 | 500.000 | 1.000.000 |
| Hội trường (điện+ giữ xe) 2 người x 250.000đ |
| Người | 2 | 250.000 | 500.000 |
| Hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu, không lương (100 người x 30.000 đồng) |
| Người | 100 | 30.000 | 3.000.000 |
+ | Xây dựng tuyến đường phân loại rác tại nguồn |
|
|
|
| 192.095.000 |
++ | Kinh phí xây dựng tuyến đường |
|
|
|
| 179.375.000 |
| Thùng rác nhỏ (200 thùng x 250.000 đ) | Báo giá | Thùng | 200 | 250.000 | 50.000.000 |
| Thùng rác lớn (50 thùng x 1.250.000 đ) | Thùng | 50 | 1.250.000 | 62.500.000 | |
| In decal dán loại nhỏ (200 tờ x 80.000 đ) | Tờ | 200 | 80.000 | 16.000.000 | |
| In delcal loại lớn (50 tờ x 150.000 đ) | Tờ | 50 | 150.000 | 7.500.000 | |
| Kinh phí thi công bảng tên công trình (4.5 m2 x 750.000 đồng) |
| m2 | 4,5 | 750.000 | 3.375.000 |
| In bảng hướng dẫn phân loại rác (khung sắt) 50 bảng x 800.000 đồng) |
| Bảng | 50 | 800.000 | 40.000.000 |
++ | Kinh phí khánh thành tuyến đường |
|
|
|
| 3.870.000 |
| Nước uống ra quân (5 bình x 20.000 đ) |
| Bình | 5 | 20.000 | 100.000 |
| Thuê âm thanh |
| Bộ | 1 | 1.000.000 | 1.000.000 |
| Băng rôn tuyên truyền (5 cái x 300.000 đ) | Theo giá thực tế | Cái | 5 | 300.000 | 1.500.000 |
| Phông chính (7 m2 x 110.000 đ) |
| m2 | 7 | 110.000 | 770.000 |
| Bồi dưỡng dọn vệ sinh, giữ xe (2 người x 250.000 đồng) |
| Người | 2 | 250.000 | 500.000 |
++ | Kinh phí tổ chức lớp tập huấn phân loại rác tại nguồn |
|
|
|
| 8.850.000 |
| Phông trang trí (4.5 m2 x 70.000 đồng) | Theo giá thực tế | m2 | 4,5 | 70.000 | 315.000 |
| Băng rôn tuyên truyền (2 cái x 300.000 đ) | Cái | 2 | 300.000 | 600.000 | |
| Băng rôn chào mừng đại biểu (6.3 m2 x 50.000 đồng) | m2 | 6,3 | 50.000 | 315.000 | |
| Nước uống bình (2 bình x 20.000 đồng) |
| Bình | 2 | 20.000 | 40.000 |
| Nước uống chai (4 thùng x 95.000 đồng) |
| Thùng | 4 | 95.000 | 380.000 |
| Báo cáo viên (2 người x 1.000.000 đồng/ngày) |
| Người | 2 | 1.000.000 | 2.000.000 |
| Tài liệu: 50 cuốn x 24.000đ/cuốn |
| Cuốn | 50 | 24.000 | 1.200.000 |
| Hội trường (điện+ giữ xe) 2 người x 500.000đ |
| Người | 2 | 500.000 | 1.000.000 |
| Hỗ trợ tiền ăn cho người dân, không lương (100 người x 30.000 đồng) |
| Người | 100 | 30.000 | 3.000.000 |
+ | Hội thi “Thanh niên nông thôn với các giải pháp xây dựng nông thôn mới gắn với phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh |
|
|
|
| 27.780.000 |
| Maket sân khấu chính (18 m2 x 90.000 đ) |
| m2 | 18 | 90.000 | 1.620.000 |
| Thuê giữ xe + điện (2 người x 500.000 đ) |
| Người | 2 | 500.000 | 1.000.000 |
| Băng rôn chào mừng đại biểu 8m*1m*90.000đ/m |
| m2 | 8 | 90.000 | 720.000 |
| Bandrol tuyên truyền (5 cái x 300.000đ/cái) |
| Cái | 5 | 300.000 | 1.500.000 |
| Nước uống: 20 bình x 15.000đ/bình |
| Bình | 20 | 15.000 | 300.000 |
| Nước uống chai: 02 thùng x 120.000đ/thùng |
| Thùng | 2 | 120.000 | 240.000 |
| Hoa Ban giám khảo: 05 bó * 80.000đ/bó |
| Bó | 5 | 80.000 | 400.000 |
| Hoa tặng 14 đội thi: 14 bó * 100.000đ/bó |
| Bó | 14 | 100.000 | 1.400.000 |
| Bồi dưỡng BGK: (5 người x 300.000đ/người) |
| Người | 5 | 300.000 | 1.500.000 |
| Khung khen + giấy: 14 bộ x 30.000 đ |
| Bộ | 14 | 30.000 | 420.000 |
| Giải thưởng: |
|
|
|
| 18.680.000 |
| Cờ giải: 14 x 120.000đ/cờ |
| Cờ | 14 | 120.000 | 1.680.000 |
| Giải nhất: 1 giải x 4.000.000đ/ giải |
| Giải | 1 | 4.000.000 | 4.000.000 |
| Giải nhì: 1 giải x 3.000.000đ/ giải |
| Giải | 1 | 3.000.000 | 3.000.000 |
| Giải ba: 2 giải x 2.000.000đ/ giải |
| Giải | 2 | 2.000.000 | 4.000.000 |
| Giải KK: 5 giải x 1.000.000đ/ giải |
| Giải | 5 | 1.000.000 | 5.000.000 |
| Giải tiểu phẩm hay nhất: 500.000đ/giải |
| Giải | 1 | 500.000 | 500.000 |
| Giải cổ động viên: 500.000đ/giải |
| Giải | 1 | 500.000 | 500.000 |
+ | Ra quân trồng cây xanh nhân kỷ niệm 133 năm ngày sinh nhật Bác |
|
|
|
| 32.010.000 |
| Phông chính (7m2 x 110.000 đồng) |
| m2 | 7 | 110.000 | 770.000 |
| Bao tay lao động (100 đôi x 8.000 đ) |
| Đôi | 100 | 8.000 | 800.000 |
| Băng rôn tuyên truyền (3 cái x 300.000 đ) |
| Cái | 3 | 300.000 | 900.000 |
| Thuê âm thanh |
| Bộ | 1 | 1.000.000 | 1.000.000 |
| Nước uống 20 bình x 15.000 đồng |
| Bình | 20 | 15.000 | 300.000 |
| Nước uống chai 2 thùng x 120.000 đồng |
| Thùng | 2 | 120.000 | 240.000 |
| Mua giống cây giáng hương (700 cây x 40.000 đồng) |
| Cây | 700 | 40.000 | 28.000.000 |
k | Tỉnh Đoàn |
|
|
|
| 506.070.000 |
- | Hội thi Thanh niên nông thôn sáng tạo khởi nghiệp lần thứ 2 |
| Lần | 1 |
| 203.270.000 |
| Kinh phí tuyên truyền cho cuộc thi |
|
|
|
| 61.000.000 |
| Thuê thiết kế Logo Cuộc thi, Video, Clip tuyên truyền, giới thiệu Cuộc thi (20 cái x 300.000 đ) | Theo thực tế | Cái | 20 | 300.000 | 6.000.000 |
| Kinh phí giới thiệu Cuộc thi trên Báo, Đài PTTH Đồng Nai và các trang mạng xã hội (5 cái x 3.000.000 đồng) | Cái | 5 | 3.000.000 | 15.000.000 | |
| Xây dựng Website cho cuộc thi năm 2022 và những năm tiếp theo | Lần | 1 | 30.000.000 | 30.000.000 | |
| Banner dọc tuyên truyền về Cuộc thi trên các tuyến đường (100 cái x 100.000 đồng) | Cái | 100 | 100.000 | 10.000.000 | |
| Kinh phí tập huấn xây dựng đề án khởi nghiệp (Số lượng: 100 người, tổ chức 1 buổi tại Nhà hàng Sen Vàng) |
|
|
|
| 19.000.000 |
| Thuê hội trường, màn hình led, âm thanh | Theo thực tế | Buổi | 1 | 11.000.000 | 11.000.000 |
| Photo Tài liệu (100 bộ x 20.000 đồng) | Theo thực tế | Bộ | 100 | 20.000 | 2.000.000 |
| Nước uống giữa giờ (100 người x 20.000 đồng) | Quyết định 23/2018/QĐ-UBND ngày 24/4/2018 | Người | 100 | 20.000 | 2.000.000 |
| Báo cáo viên (2 người x 1.000.000 đồng) | Nghị quyết số 180/2019/NQ-HĐNT ngày 29/10/2019 của Hội Đồng nhân dân tỉnh | Người | 2 | 1.000.000 | 2.000.000 |
| Thuê xe chờ Báo cáo viên từ Tp. HCM về Đồng Nai và ngược lại (2 lượt x 1.000.000 đồng/lượt) | Theo thực tế | Xe | 2 | 1.000.000 | 2.000.000 |
| KP tổ chức vòng loại cuộc thi "Thanh niên nông thôn sáng tạo khởi nghiệp" (Số lượng: 100 người; tổ chức 1 ngày tại Nhà hàng Sen Vàng) |
|
|
|
| 35.860.000 |
| Thuê hội trường, màn hình led, âm thanh | Theo thực tế | Ngày | 1 | 20.000.000 | 20.000.000 |
| Hoa tặng Ban Giám khảo | Bó | 1 | 200.000 | 200.000 | |
| Thiết kế maket trình chiếu, phông trang trí toàn chương trình | CT | 1 | 2.000.000 | 2.000.000 | |
| Băng rôn trước cổng (18 m2 x 70.000 đồng) | m2 | 18 | 70.000 | 1.260.000 | |
| Bánh ngọt, nước uống giữa giờ (100 người x 40.000 đồng) | Quyết định 23/2018/QĐ-UBND ngày 24/4/2018 | Người | 100 | 40.000 | 4.000.000 |
| Thuê xe đưa rước BGK từ Tp.Hồ Chí Minh (03 người, 3 chuyến 2 lượt đi và về x 1.000.000 đồng/chuyến) |
| Chuyến | 3 | 1.000.000 | 3.000.000 |
| Bồi dưỡng Ban giám khảo chấm thi (5 người x 500.000 đồng/buổi x 2 buổi) | Vận dụng Quyết định số 1273/QĐ-UBND ngày 13/04/2018 của UBND tỉnh Đồng Nai | Người | 5 | 1.000.000 | 5.000.000 |
| Bồi dưỡng Thư ký (2 người x 100.000 đồng/buổi x 2 buổi) |
| Người | 2 | 200.000 | 400.000 |
| Vòng bán kết cuộc thi (Số lượng 50 người, tổ chức 1 buổi tại Nhà hàng Golden Lotus) |
|
|
|
| 22.860.000 |
| Thuê hội trường | Theo thực tế | Buổi | 1 | 11.000.000 | 11.000.000 |
| Hoa tặng Ban Giám khảo | Bó | 1 | 200.000 | 200.000 | |
| Băng rôn trước cổng (18 m2 x 70.000 đồng) | m2 | 18 | 70.000 | 1.260.000 | |
| Bánh ngọt, nước uống giữa giờ (50 người x 40.000 đồng) | Quyết định 23/2018/QĐ-UBND ngày 24/4/2018 | Người | 50 | 40.000 | 2.000.000 |
| Bồi dưỡng Ban giám khảo chấm thi (5 người x 500.000 đồng/buổi x 2 buổi) | Vận dụng Quyết định số 1273/QĐ-UBND ngày 13/04/2018 của UBND tỉnh Đồng Nai | Người | 5 | 500.000 | 5.000.000 |
| Bồi dưỡng Thư ký (2 người x 100.000 đồng/buổi x 2 buổi) | Người | 2 | 100.000 | 400.000 | |
| Thuê xe đưa rước BGK từ Tp.Hồ Chí Minh (03 người, 3 chuyến 2 lượt đi và về x 1.000.000 đồng/chuyến) | Theo thực tế | Chuyến | 3 | 1.000.000 | 3.000.000 |
| Tổ chức Vòng Chung kết - Trao giải cuộc thi "Thanh niên nông thôn sáng tạo khởi nghiệp" (Tổ chức 1 ngày tại Nhà hàng Golden Lutus) |
|
|
|
| 64.550.000 |
| Livestream cuộc thi trên nền tảng các trang mạng xã hội | Theo thực tế | Lần | 1 | 8.000.000 | 8.000.000 |
| Thuê hội trường lớn | Theo thực tế | Ngày | 1 | 20.000.000 | 20.000.000 |
| Văn phòng phẩm | Theo thực tế | Lần | 1 | 500.000 | 500.000 |
| Hoa trao giải cho các thí sinh vào chung kết (10 vòng x 150.000 đồng) |
| Vòng | 10 | 150.000 | 1.500.000 |
| Hoa tặng Ban Giám khảo, Hội đồng chấm thi (2 bó x 200.000 đồng) |
| Bó | 2 | 200.000 | 400.000 |
| Bồi dưỡng Ban giám khảo chấm thi (5 người x 500.000 đồng) | Vận dụng Quyết định số 1273/QĐ-UBND ngày 13/04/2018 của UBND tỉnh Đồng Nai | Người | 5 | 500.000 | 2.500.000 |
| Bồi dưỡng Thư ký (2 người x 100.000 đồng) | Người | 2 | 100.000 | 200.000 | |
| Biểu trưng (10 cái x 300.000 đồng) | Theo thực tế | Cái | 10 | 300.000 | 3.000.000 |
| Hỗ trợ Đội văn nghệ đầu giờ | Lần | 1 | 5.000.000 | 5.000.000 | |
| Giải I (1 giải x 5.000.000 đồng) | Theo đề xuất | Giải | 1 | 5.000.000 | 5.000.000 |
| Giải II (1 giải x 4.000.000 đồng) | Giải | 1 | 4.000.000 | 4.000.000 | |
| Giải III (2 giải x 3.000.000 đồng) | Giải | 2 | 3.000.000 | 6.000.000 | |
| Giải khuyến khích (3 giải x 2.000.000 đồng) | Giải | 3 | 2.000.000 | 6.000.000 | |
| Giải thưởng vì cộng đồng (1 giải x 1.000.000 đồng) | Giải | 1 | 1.000.000 | 1.000.000 | |
| Giải cho cá nhân xuất sắc nhất do Hội đồng chấm điểm bình chọn (1 giải x 1.000.000 đồng) | Giải | 1 | 1.000.000 | 1.000.000 | |
| In Giấy khen và khung khen (10 giải x 45.000 đồng) | Theo thực tế | Giải | 10 | 45.000 | 450.000 |
- | Tập huấn về Chuyển đổi số nông thôn mới - Địa điểm: 11/11 huyện, thành phố - Thời gian: dự kiến tháng 6/2023 - Số lượng: 50 người/lớp. |
| Lớp | 11 |
| 146.300.000 |
| Maket trang trí (4m x 6m) x 11 cái x 200.000 đ | Theo thực tế | m2 | 264 | 200.000 | 52.800.000 |
| Băng rôn treo cổng (11 cái x 500.000 đồng) | Cái | 11 | 500.000 | 5.500.000 | |
| Hỗ trợ báo cáo viên (11 người x 1.000.000 đồng) | Nghị quyết số 180/2019/NQ-HĐNT ngày 29/10/2019 của Hôi Đồng nhân dân tỉnh | Người | 11 | 1.000.000 | 11.000.000 |
| Hỗ trợ điện, nước, giữ xe, vệ sinh địa điểm tổ chức (11 ngày x 2.000.000 đồng/ngày) | Theo đề xuất | Ngày | 11 | 2.000.000 | 22.000.000 |
| Hỗ trợ tiền nước cho học viên (550 người x 40.000 đồng) | Quyết định 23/2018/QĐ-UBND ngày 24/4/2018 | Người | 550 | 40.000 | 22.000.000 |
| Hỗ trợ xe đưa đón báo cáo viên (11 chuyến x 1.500.000 đồng) | Theo thực tế | Chuyến | 11 | 1.500.000 | 16.500.000 |
| Photo tài liệu (550 cuốn x 30.000 đồng) | Cuốn | 550 | 30.000 | 16.500.000 | |
- | Hỗ trợ giới thiệu sản phẩm nông nghiệp chất lượng cao trên nền tảng công nghệ số - Thời gian: dự kiến tháng 3 triển khai - Hình thức: Xây dựng website triển lãm thực tế ảo |
| Lần | 1 |
| 156.500.000 |
+ | Xây dựng Website triển lãm thực tế ảo | Theo thực tế | Gói | 1 | 140.000.000 | 140.000.000 |
+ | Tổ chức Hội nghị thông tin về website triển lãm thực tế ảo, kết nối NSX |
|
|
|
| 14.500.000 |
| Hỗ trợ báo cáo viên giới thiệu về website | Theo đề xuất | Người | 1 | 1.000.000 | 1.000.000 |
| Thuê Hội trường (Nhà hàng Sen Vàng) | Theo thực tế | Buổi | 1 | 11.000.000 | 11.000.000 |
| Băng rôn | Cái | 1 | 500.000 | 500.000 | |
| Hỗ trợ nước uống cho các đại biểu (100 người x 20.000 đồng) | Quyết định 23/2018/QĐ-UBND ngày 24/4/2018 | Người | 100 | 20.000 | 2.000.000 |
+ | Pho to tài liệu (100 bộ x 20.000 đồng) | Theo thực tế | Bộ | 100 | 20.000 | 2.000.000 |
l | Ủy ban Mặt Trận Tổ quốc Việt Nam: Tập huấn tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia Chương trình MTQG xây dựng NTM cho đội ngũ cán bộ mặt trận cơ sở năm 2023 * Thời gian tập huấn: 01 lớp/ngày * Địa điểm tập huấn: tại Trung tâm Chính trị huyện, thành phố * Số lượng khoảng: 83 người/lớp * Đối tượng: cán bộ Mặt trận cấp huyện, xã, ấp. * Nội dung: Triển khai các nội dung Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tham gia xây dựng nông thôn mới gắn với Cuộc vận động TDĐKXDNTM,ĐTVM và quy trình thẩm định tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới kiểu mẫu, khu dân cư kiểu mẫu, huyện nông thôn mới nâng cao; những nội dung cơ bản của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Đồng Nai (giai đoạn 2021 - 2025). |
| Lớp | 10 |
| 224.240.000 |
| Hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu không hưởng lương (758 người x 150.000 đồng/người | Quyết định 23/2018/QĐ-UBND ngày 24/4/2018 | Người | 758 | 150.000 | 113.700.000 |
| Tiền nước cho đại biểu (828 x 40.000 đồng/ngày) | Người | 828 | 40.000 | 33.120.000 | |
| Thuê hội trường, âm thanh, ánh sáng (10 lớp là 10 ngày x 1.000.000 đồng) | Theo giá thực tế | Ngày | 10 | 1.000.000 | 10.000.000 |
| Khẩu hiệu, trang trí (10 ngày x 800.000 đồng) | Cái | 10 | 800.000 | 8.000.000 | |
| Chi tiền in ấn tài liệu (828 cuốn x 15.000 đồng) | Cuốn | 828 | 15.000 | 12.420.000 | |
| Tiền báo cáo viên (02 giảng viên giảng/1 lớp x 10 lớp x 1.300.000 đồng/người) | Nghị quyết số 180/2019/NQ-HĐNT ngày 29/10/2019 của Hội Đồng nhân dân tỉnh | Người | 20 | 1.300.000 | 26.000.000 |
| Thuê xe 07 chỗ (10 chuyến/10 ngày x 2.100.000 đồng/chuyến) | Báo giá | Chuyến | 10 | 2.100.000 | 21.000.000 |
m | Hội Nông dân Tổ chức tập huấn 01/lớp/100 học viên/ngày x 6 lớp |
|
|
|
| 153.000.000 |
| Chi hỗ trợ tiền ăn cho học viên không hưởng lương (100 người x 6 lớp x 100.000 đồng) |
| Người | 600 | 100.000 | 60.000.000 |
| Nước uống học viên (100 người x 6 lớp x 20.000 đồng) | Người | 600 | 20.000 | 12.000.000 | |
| Hỗ trợ tiền xăng xe học viên (100 người x 6 lớp x 50.000 đồng) | Người | 600 | 50.000 | 30.000.000 | |
| Thù lao giảng viên (1 người x 2 buổi x 6 lớp x 1.000.000 đồng) | Ngày | 12 | 1.000.000 | 12.000.000 | |
| Photo Tài liệu (100 bộ x 6 lớp x 20.000 đồng) | Bộ | 600 | 20.000 | 12.000.000 | |
| Thuê Hội trường tập huấn, giữ xe (6 lớp x 1.500.000 đồng) | Lớp | 6 | 1.500.000 | 9.000.000 | |
| Khẩu hiệu khung sắt và trang trí hội trường (6 lớp x 700.000 đồng) | Lớp | 6 | 700.000 | 4.200.000 | |
| Thuê xe đi tổ chức lớp (chi theo thực tế) 6 chuyến x 2.000.000 đồng | Chuyến | 6 | 2.000.000 | 12.000.000 | |
| Văn Phòng phẩm (6 lớp x 300.000 đồng) | Lớp | 6 | 300.000 | 1.800.000 | |
n | Huyện Long Thành |
|
|
|
| 99.000.000 |
| Thiết kế xây dựng các pano tuyên truyền tại xã Phước Thái và Cẩm Đường: 2 panô (6mx4m) x 49.500.000đ/panô = 99.000.000 đồng |
| Cái | 2 | 49.500.000 | 99.000.000 |
|
|
|
| 440.230.000 | ||
| Mặt bằng Nhà hát truyền hình | Báo giá | Buổi | 1 | 32.000.000 | 32.000.000 |
| Âm thanh, ánh sáng | Buổi | 1 | 16.000.000 | 16.000.000 | |
| Phí giữ xe máy | Buổi | 1 | 2.000.000 | 2.000.000 | |
| Thuê dẫn chương trình (2 MC) | Người | 1 | 3.000.000 | 3.000.000 | |
| Màn hình led | Buổi | 1 | 40.000.000 | 40.000.000 | |
| Ghi hình chương trình hội thi | Buổi | 1 | 70.000.000 | 70.000.000 | |
| Băng rôn trang trí |
| Cái | 2 | 2.000.000 | 4.000.000 |
| Nước uống giữa giờ (300 người x 20.000đ/ người/ngày) |
| Người | 300 | 20.000 | 6.000.000 |
| Bồi dưỡng Ban giám khảo chấm thi (07 người x 500.000/buổi) |
| Người | 7 | 500.000 | 3.500.000 |
| Bồi dưỡng Thư ký (4 người x 200.000/buổi) |
| Người | 4 | 200.000 | 800.000 |
| Giải I |
| Giải | 1 | 10.000.000 | 10.000.000 |
| Giải II |
| Giải | 2 | 7.000.000 | 14.000.000 |
| Giải III |
| Giải | 4 | 5.000.000 | 20.000.000 |
| Giải khuyến khích |
| Giải | 8 | 3.000.000 | 24.000.000 |
| Giải phụ |
| Giải | 4 | 500.000 | 2.000.000 |
| Biểu trưng cho các địa phương, ấp, xã tham gia Hội thi cấp tỉnh |
| Cái | 27 | 1.000.000 | 27.000.000 |
| Cờ lưu niệm |
| Cái | 17 | 200.000 | 3.400.000 |
| In Giấy khen và khung khen |
| Cái | 17 | 50.000 | 850.000 |
| Hoa trao giải Hội thi |
| Bó | 10 | 150.000 | 1.500.000 |
| Hoa tặng Ban Giám khảo chấm thi |
| Bó | 7 | 200.000 | 1.400.000 |
| Photo tài liệu (14 người x 20.000 đồng/bộ) |
| Bộ | 14 | 20.000 | 280.000 |
| Văn phòng phẩm |
| Lần | 1 | 1.500.000 | 1.500.000 |
| Thuê xây dựng Clip tuyên truyền, giới thiệu Hội thi (Thời lượng: 2-5 phút) | Báo giá | Lần | 1 | 12.000.000 | 12.000.000 |
| Thuê xây dựng Clip tổng hợp vòng thi cấp huyện (phục vụ vòng chung kết), Thời lượng: 15 phút | Báo giá | Lần | 1 | 30.000.000 | 30.000.000 |
| Thuê thiết kế Infographic cho Hội thi |
| Lần | 1 | 5.000.000 | 5.000.000 |
| Thuê xe chấm điểm thực tế các khu dân cư (10 lần x 3.000.000 đồng) | Báo giá | Lần | 10 | 3.000.000 | 30.000.000 |
| Banner, băng rôn tuyên truyền Hội thi trên các tuyến đường |
| Lần | 200 | 250.000 | 50.000.000 |
| Thuê xe đi khảo sát thực tế KDC tham gia hội thi (6 chuyến x 4.500.000 đồng) |
| chuyến | 6 | 4.500.000 | 27.000.000 |
| Chi phí thẩm định giá |
| Lần | 1 | 3.000.000 | 3.000.000 |
- 1 Kế hoạch 83/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2023 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 2 Kế hoạch 840/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện tiêu chí an ninh, trật tự trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 3 Kế hoạch 216/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Nghệ An ban hành