Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6865/KH-UBND

Bình Dương, ngày 29 tháng 12 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh bình dương

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/6/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương với những nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.

1. Mục đích:

- Rà soát, đánh giá các TTHC, quy định có liên quan để kịp thời kiến nghị cấp có thẩm quyền (TW, địa phương) xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ những quy định về TTHC không cần thiết, không hợp lý, không hợp pháp, không đáp ứng được các nguyên tắc quy định TTHC tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung.

- Rà soát, đánh giá TTHC phải đảm bảo nguyên tắc cắt giảm tối đa chi phí tuân thủ TTHC; áp dụng cơ chế liên thông để tăng cường sự phối hợp của các cơ quan nhà nước; phân cấp hoặc kiến nghị phân cấp thực hiện một cách khoa học, tránh quá tải tại các đầu mối giải quyết TTHC; bãi bỏ các hồ sơ giấy tờ mang tính chất hình thức, không yêu cầu cung cấp các hồ sơ, giấy tờ, thông tin mà cơ quan hành chính đã có trong hồ sơ lưu; loại bỏ những yêu cầu, điều kiện không đạt được mục tiêu đặt ra; đơn giản hóa trình tự thực hiện; đa dạng hóa cách thức giải quyết.

- Qua kết quả rà soát, đánh giá sẽ góp phần cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, làm tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính (Par-Index).

2. Yêu cầu:

Nâng cao trách nhiệm người đứng đầu trong việc tổ chức rà soát, đơn giản hóa, cắt giảm thực chất TTHC, điều kiện kinh doanh. Việc rà soát, đánh giá TTHC được thực hiện theo đúng hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, đảm bảo công khai, minh bạch, tham vấn người dân, doanh nghiệp và khai thác tối đa các nguồn lực hợp pháp cho việc rà soát, đánh giá TTHC, quy định có liên quan; đồng thời, tranh thủ sự tham gia, đóng góp ý kiến của đông đảo các nhà khoa học, các nhà quản lý, các chuyên gia trong và ngoài khu vực công.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN (Phụ lục kèm theo).

III. CÁCH THỨC THỰC HIỆN.

1. Căn cứ vào nội dung Kế hoạch này, Cơ quan được giao chủ trì tổ chức rà soát, đánh giá TTHC hoặc nhóm TTHC theo quy định tại Điều 25, Điều 26 và Điều 27 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC và tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá gồm:

- Nội dung phương án đơn giản hóa TTHC và các sáng kiến cải cách TTHC;

- Lý do;

- Chi phí cắt giảm khi đơn giản hóa;

- Kiến nghị thực thi.

Gửi kết quả rà soát, đánh giá (có kèm theo biểu mẫu rà soát, đánh giá); sơ đồ nhóm TTHC trước và sau rà soát (đối với trường hợp rà soát nhóm) đã được Thủ trưởng cơ quan phê duyệt về Văn phòng Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh để xem xét, đánh giá chất lượng. Hoàn thành trước ngày 03/6/2024,

2. Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận, đánh giá chất lượng. Trong trường hợp cần thiết, có thể tổ chức lấy ý kiến của đối tượng chịu tác động và các tổ chức, cá nhân có liên quan khác để thu thập thông tin trong quá trình rà soát, đánh giá, cho ý kiến, tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá. Việc tổ chức lấy ý kiến các bên có liên quan có thể thông qua hình thức hội thảo, hội nghị, tham vấn hoặc các biểu mẫu lấy ý kiến. Hoàn thành trước ngày 01/8/2024.

3. Trên cơ sở kết quả đánh giá chất lượng của Văn phòng UBND tỉnh, Cơ quan được giao chủ trì rà soát, đánh giá hoàn thiện kết quả rà soát, đánh giá và dự thảo Quyết định thông qua Phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC đối với từng lĩnh vực hoặc theo nội dung được giao chủ trì, theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ trình UBND tỉnh phê duyệt. Hoàn thành trước ngày 15/8/2024.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN.

Kinh phí thực hiện được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước cấp năm 2024 để thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC, ngoài ra các đơn vị, địa phương có liên quan được huy động các nguồn lực tài chính hợp pháp khác để hỗ trợ hoạt động rà soát, đánh giá TTHC kèm theo Kế hoạch này.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.

1. Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố Tổ chức triển khai thực hiện và hoàn thành đúng tiến độ, đạt chất lượng các nội dung được giao theo Kế hoạch này. Đối với UBND các huyện, thị xã, thành phố việc rà soát, đánh giá được thực hiện theo Kế hoạch đã được Thủ trưởng Cơ quan phê duyệt; thời gian thực hiện và hoàn thành báo cáo về UBND tỉnh theo quy định tại Mục III của Kế hoạch này. Đồng thời, chủ động triển khai Kế hoạch này đến UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn quản lý.

Trong quá trình thực hiện, nếu phát hiện có TTHC hoặc nhóm TTHC, quy định hành chính có vướng mắc, bất cập, gây cản trở hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống của nhân dân mà chưa có trong Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2024, các đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo UBND tỉnh, Thủ trưởng Cơ quan cấp huyện xem xét, bổ sung vào Kế hoạch.

2. Giao Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn, tổ chức thẩm định và đề nghị các Cơ quan được giao chủ trì rà soát, đánh giá nếu kết quả thực hiện không đạt mục tiêu đề ra hoặc thực hiện mang tính hình thức; kịp thời báo cáo UBND tỉnh những đơn vị, địa phương không thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này.

Đề nghị các đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) để tháo gỡ, bảo đảm triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch đúng tiến độ, đạt chất lượng và hiệu quả./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Cục KS TTHC);
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- LĐVP, NC, HCC, HCTC, TH, Website;
- Lưu: VT, HKSTT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Văn Minh

 

PHỤ LỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 6865/KH-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

STT

TÊN TTHC

MÃ TTHC

LĨNH VỰC

CƠ QUAN CHỦ TRÌ RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ

1.

Thủ tục công nhận Ban vận động thành lập hội

1.003503

Tổ chức phi chính phủ

Sở Nội vụ

2.

Thủ tục chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu tại các cơ quan ở trong nước

1.001308

Chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự

Sở Ngoại vụ

3.

Thủ tục cho chủ trương đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế không thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ

2.002314

Hội nghị, hội thảo quốc tế

Sở Ngoại vụ

4.

Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam

2.000488

Lý lịch tư pháp

Sở Tư pháp

5.

Đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài thương mại

1.001511

Trọng tài thương mại

Sở Tư pháp

6.

Thanh toán chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản công

1.005429

Quản lý công sản

Sở Tài chính

7.

Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

1.005114

Đăng ký thành lập doanh nghiệp

Sở Kế hoạch và Đầu tư

8.

Cập nhật bổ sung thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

2.002015

Đăng ký thành lập doanh nghiệp

Sở Kế hoạch và Đầu tư

9.

Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh

1.009647

Lĩnh vực Đầu tư

Sở Kế hoạch và Đầu tư

10.

Cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh

1.008432

Quy hoạch xây dựng, kiến trúc

Sở Xây dựng

11.

Cấp mới số nhà với hình thức đơn lẻ

3.000162

Nhà ở và công sở

Sở Xây dựng

12.

Cấp lại, chỉnh sửa số nhà

1.009313

Nhà ở và công sở

Sở Xây dựng

13.

Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật

1.004363

Bảo vệ thực vật

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

14.

Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

1.004199

Đất đai

Sở Tài nguyên và Môi trường

15.

Thủ tục Cấp bổ sung hoặc cấp lại giấy chứng nhận người có công do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý và giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ

1.010814

Người có công

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

16.

Thủ tục Giải quyết chế độ mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp

2.002308

Người có công

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

17.

Thủ tục Trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến

2.001396

Người có công

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

18.

Thủ tục Giải quyết chế độ mai táng phí đối với cựu chiến binh

2.002307

Người có công

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

19.

Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền cấp phép của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

2.000056

Bảo trợ xã hội

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

20.

Thủ tục Giải thể cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền thành lập của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

2.000062

Bảo trợ xã hội

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

21.

Thủ tục Đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

2.000141

Bảo trợ xã hội

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

22.

Thủ tục Công bố đủ điều kiện thực hiện hoạt động quan trắc môi trường lao động Sở Y tế.

1.003958

Y tế dự phòng

Sở Y tế

23.

Thủ tục Cấp lần đầu Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình

1.012080

Gia đình

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

24.

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Dù lượn và Diều bay

1.000830

Thể dục thể thao

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

25.

Thủ tục đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận

2.001209

Tiêu chuẩn đo lường chất lượng

Sở Khoa học và Công nghệ

26.

Thủ tục gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế

2.002381

Năng lượng nguyên tử an toàn bức xạ và hạt nhân

Sở Khoa học và Công nghệ

27.

Cấp lại văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được

1.005442

Bưu chính

Sở Thông tin và Truyền thông

28.

Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh

1.003868

Xuất bản, In và Phát hành

Sở Thông tin và Truyền thông

29.

Thủ tục thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ/nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng các dự án trong khu công nghiệp

1.011029

Quy hoạch kiến trúc

Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương

30.

Thủ tục thẩm định và phê duyệt đồ án/đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng các dự án trong khu công nghiệp

1.011034

Quy hoạch kiến trúc

Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương

31.

Thủ tục thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ/nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phân khu xây dựng các dự án trong khu công nghiệp

1.011035

Quy hoạch kiến trúc

Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương

32.

Thủ tục thẩm định và phê duyệt đồ án/đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu xây dựng các dự án trong khu công nghiệp

1.011036

Quy hoạch kiến trúc

Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương

* 14 đơn vị; 32 TTHC