ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 690/KH-UBND | Bình Dương, ngày 20 tháng 02 năm 2020 |
Thực hiện Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 28/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phòng, chống dịch bệnh (bệnh viêm đường hô hấp cấp do vi rút Covid-19 gây ra) gây ra; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch dự trữ hàng hóa thiết yếu ứng phó khi dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Covid-19 gây ra trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau:
1. Mục đích
Đảm bảo cung ứng các mặt hàng thiết yếu bình ổn thị trường phục vụ nhu cầu mua sắm của người dân khi dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do vi rút Covid-19 gây ra, góp phần đảm bảo an sinh xã hội và ổn định tình hình kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Các doanh nghiệp đảm bảo dự trữ, cung ứng hàng hóa đủ số lượng, chất lượng theo yêu cầu.
- Khi xảy ra dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do vi rút Covid-19 gây ra các doanh nghiệp cung ứng hàng hóa theo sự điều phối của các cơ quan chức năng để phục vụ nhu cầu mua sắm của người dân.
Các mặt hàng thiết yếu phục vụ nhân dân ứng phó khi dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do vi rút Covid-19 gây ra bao gồm lương thực (gạo, nếp...); thực phẩm chế biến (đường, sữa, bột ngọt, dầu ăn, nước chấm, nước giải khát, bánh mứt, kẹo...); thực phẩm tươi sống (thịt gia súc, gia cầm, trứng gà, trứng vịt, rau củ, quả...); mặt hàng xăng dầu; thuốc trị bệnh cho người với tổng giá trị hàng hóa dự kiến là 4.167,5 tỷ đồng (không tính xăng dầu, thuốc trị bệnh), cụ thể giao cho 12 doanh nghiệp (10 siêu thị) tham gia:
- Chi nhánh Liên Hiệp Hợp tác xã TM TPHCM Co.op Mart Bình Dương:
+ Siêu thị Co.op mart I: 375,896 tỷ đồng;
+ Siêu thị Co.op mart II: 117,931 tỷ đồng;
- Công ty TNHH TTTM Lotte Việt Nam - Bình Dương (Siêu thị Lotte): 160,825 tỷ đồng;
- Công ty TNHH MTV Đông Hưng (Siêu thị Aeon Citimart BD): 60,368 tỷ đồng.
- Công ty TNHH EB Bình Dương (Siêu thị BigC Bình Dương và Siêu thị BigC Dĩ An): 692,442 tỷ đồng;
- Chi nhánh Công ty TNHH Mega Market Việt Nam tại Bình Dương (Siêu thị MM Mega Market): 407,478 tỷ đồng;
- Công ty CP DV TM Tổng hợp Vincommerce chi nhánh Bình Dương:
+ Siêu thị Mỹ Phước: 188,616 tỷ đồng;
+ Siêu thị Vinmart Dĩ An: 188,616 tỷ đồng;
+ Siêu thị Vinmart Dĩ An 2: 325,974 tỷ đồng;
- Công ty CP Thương mại Du lịch Bình Dương: 135 tỷ đồng (bình quân mỗi tháng khoảng 50.000 thùng bia, nước giải khát);
- Chi nhánh Công ty TNHH MTV Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản (Cửa hàng thực phẩm Vissan Bình Dương): 44,978 tỷ đồng;
- Công ty Cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam chi nhánh Bình Dương: 1.374,8 tỷ đồng;
- Công ty TNHH Phạm Tôn (thịt gia cầm): 22 tỷ đồng;
- Công ty TNHH Ba Huân (trứng gia cầm): 17,6 tỷ đồng;
- Về lương thực: giao cho Tổng Công ty TM XNK Thanh Lễ - CTCP giữ mức dự trữ từ 5.000 - 7.000 tấn gạo (1 tấn khoảng 12 triệu đồng).
(Bảng tổng hợp Kế hoạch chi tiết kèm theo).
- Triển khai có hiệu quả Kế hoạch số 6149/KH-UBND ngày 02/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về bình ổn thị trường các mặt hàng thiết yếu năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
- Tổ chức làm việc thống nhất với các doanh nghiệp tham gia bình ổn thị trường là phải chủ động ký hợp đồng hàng hóa với nhà cung cấp, đảm bảo số lượng nguồn hàng hóa thiết yếu tại các doanh nghiệp trong mùa dịch do vi rút Covid-19 gây ra, đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm phải đảm bảo đủ số lượng hàng hóa thiết yếu, kể cả khoảng 200 cửa hàng tiện ích, siêu thị mini...;
Đảm bảo khi tình huống khi dịch xảy ra tránh tình trạng thu mua gom để dự trữ, ghim hàng nhằm bảo đảm an sinh xã hội, cải thiện đời sống nhân dân và phải tổ chức tốt hệ thống phân phối từ tỉnh xuống huyện, thị xã, thành phố nhằm kích thích tiêu dùng của nhân dân.
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan tăng cường kiểm tra công tác quản lý nguồn hàng thiết yếu dự trữ tại các siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh nhằm quản lý tốt công tác phòng, chống dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do vi rút Covid-19 gây ra, kiểm soát giá cả nhằm giữ vững mặt bằng giá các mặt hàng thiết yếu, giảm chi phí trung gian, hạ giá thành sản phẩm của doanh nghiệp trên nguyên tắc không bị lỗ.
Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường hàng hóa. Đồng thời, xử lý nghiêm những hành vi tăng giá bất hợp lý, đầu cơ găm hàng làm phương hại đến lợi ích người tiêu dùng, kiên quyết xử lý hành vi vi phạm hàng gian hàng giả, hàng kém chất lượng, hàng cấm, hàng hóa không rõ nguồn gốc và chủ trì phối hợp các ngành chức năng kiểm tra, kiểm soát về vệ sinh an toàn thực phẩm; tăng cường kiểm tra các vụ việc mua bán, vận chuyển mua bán động vật hoang dã trái phép.
Phối hợp cùng Sở Công Thương và các sở ngành liên quan kiểm tra giá bán các mặt hàng hóa thiết yếu và chương trình bình ổn giá.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Phối hợp các ngành chức năng kiểm tra về chất lượng, nguồn gốc, xuất xứ các sản phẩm nông nghiệp, thực phẩm tươi sống, đảm bảo cung ứng cho thị trường như: trứng gia cầm , thịt gia súc, gia cầm, rau củ quả, đảm bảo an toàn thực phẩm. Đồng thời, thực hiện tốt công tác phòng chống bệnh dịch trên cây trồng, vật nuôi.
- Phối hợp với các ngành có liên quan tổ chức các đoàn kiểm tra về vấn đề cung ứng, phân phối các trang thiết bị y tế, khẩu trang không để các cơ sở bán hàng đầu cơ, trục lợi từ việc nhu cầu sử dụng tăng cao.
6. Sở Thông tin và Truyền thông.
- Chỉ đạo các cơ quan báo, đài để đưa tin về chương trình nội dung liên quan đến kế hoạch dự trữ hàng hóa thiết yếu ứng phó khi dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do vi rút Covid-19 gây ra trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Tổ chức tuyên truyền cho người dân thực hiện việc đeo khẩu trang và sử dụng nước rửa tay ở những nơi cần thiết theo quy định của ngành y tế.
7. UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Tổ chức làm việc với các Ban quản lý chợ, doanh nghiệp kinh doanh khai thác, quản lý chợ trên địa bàn về công tác phòng, chống dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do vi rút Covid-19 gây ra tại các chợ truyền thống, hình thức phân phối, sử dụng khẩu trang, gel khô rửa tay và các thiết bị y tế khác trong phạm vi chợ.
- Tăng cường công tác quản lý hàng hóa thiết yếu, nắm tình hình dự trữ hàng hóa thiết yếu, bình ổn thị trường tại các chợ truyền thống và các cửa hàng tiện ích, siêu thị mini...trên địa bàn, đảm bảo phục vụ tốt nhu cầu mua sắm của người dân, an toàn thực phẩm, không để xảy ra tình trạng ghim hàng, tăng giá bất hợp lý. Định kỳ hàng tháng, quý có báo cáo về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
- Ban chỉ đạo 389 các huyện, thị xã, thành phố thường xuyên tổ chức kiểm tra việc niêm yết giá, bán theo giá niêm yết hàng hóa thiết yếu, đặc biệt là các mặt hàng khẩu trang, gel rửa tay khô và các thiết bị y tế khác; kiểm soát hàng hóa có nguồn gốc từ động vật hoang dã trên thị trường.
8. Doanh nghiệp tham gia bình ổn thị trường.
- Chủ động ký hợp đồng hàng hóa với nhà cung cấp, để kịp thời đảm bảo dự trữ phục vụ nhu cầu mua sắm của người dân khi dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do vi rút Covid-19 gây ra.
- Đảm bảo số lượng, chất lượng hàng hóa; niêm yết giá và bán theo giá niêm yết các mặt hàng theo quy định.
- Trường hợp thị trường có biến động ảo do có hiện tượng làm giá, tạo khan hiếm giả, làm biến động thị trường, doanh nghiệp phải chấp hành việc cung ứng hàng hóa theo sự điều phối của Sở Công Thương.
- Định kỳ hàng tháng, quý có báo cáo về mức dự trữ hàng hóa thiết yếu và nêu những khó khăn, đề xuất về Sở Công Thương để kịp thời báo cáo về UBND tỉnh có hướng chỉ đạo.
Trên đây là Kế hoạch dự trữ hàng hóa thiết yếu ứng phó khi dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do vi rút Covid-19 gây ra trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các doanh nghiệp tham gia bình ổn thị trường tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phải báo cáo kịp thời về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH DỰ TRỮ HÀNG HÓA THIẾT YẾU ỨNG PHÓ KHI DỊCH BỆNH DO VI RUT CORONA GÂY RA
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 690/KH-UBND ngày 20/02/2020 của UBND tỉnh Bình Dương)
Giá trị: triệu đồng
STT | Mặt hàng | ĐVT | CO-OP MART 1 | CO-OP MART 2 | LOTTE | AEON CITI MART | BIG C (BD và DA) | MM MEGA MARKET | ||||||
Số lượng | Giá trị | Số lượng | Giá trị | Số lượng | Giá trị | Số lượng | Giá trị | Số lượng | Giá trị | Số lượng | Giá trị | |||
I | Lương thực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Gạo thơm | Tấn | 180 | 3,564 | 60 | 1,188 |
|
| 110 | 1,430 | 115 | 2,070 | 215 | 5,600 |
2 | Nếp | Tấn | 15 | 519 | 5 | 173 |
|
|
| 4,000 | 26 | 702 | 4 | 178 |
3 | Lương thực khác |
|
| 24,500 |
| 8,200 |
|
|
|
|
| 2,811 |
|
|
II | Thực phẩm tươi sống |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Thịt heo | Kg | 218,500 | 23,270.250 | 121,700 | 12,961 | 33,000 | 3,300 | 17,500 | 1,488 | 408,800 | 34,339 | 250,000 | 18,300 |
5 | Thịt bò | Kg | 24,500 | 6,125 | 12,600 | 3,150 | 12,000 | 2,712 |
|
| 39,984 | 9,196 | 83,000 | 8,400 |
6 | Gia cầm | Kg | 181,000 | 12,489 | 19,800 | 1,366.2 | 65,000 | 3,445 |
|
| 482,160 | 28,930 | 160,000 | 8,600 |
7 | Cá | Kg | 217,000 | 14,973 | 12,700 | 876.3 | 88,000 | 3,132.8 |
|
| 470,400 | 28,224 | 125,000 | 11,600 |
8 | Trứng gà, vịt | Quả | 1,650,000 | 5,115 | 45,900 | 142.290 | 400,000 | 1,120 | 120,000 | 360 | 5,197,920 | 13,515 | 1,150,000 | 7,000 |
9 | Rau củ quả | Kg | 815,000 | 17,115 | 789,800 | 16,585.8 |
|
|
|
| 1,117,200 | 78,204 | 680,000 | 16,300 |
10 | Thực phẩm khác |
|
| 47,300 |
| 257 |
|
|
|
|
| 7,821 | 140,000 | 11,600 |
11 | Thực phẩm CB khác |
|
| 1,560 |
| 675.213 |
|
|
| 3,000 |
| 19,816 |
|
|
III | Thực phẩm CN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 | Đường | Kg | 267,500 | 5,778 | 89,000 | 1,922.4 | 50,000 | 1,050.000 | 120,000 | 2,640 | 642,096 | 14,062 | 260,000 | 4,000 |
13 | Sữa | Hộp | 112,800 | 36,490.800 | 37,300 | 12,066.55 | 302,560 | 9,076.8 |
|
| 282,240 | 17,499 | 250,000 | 42,000 |
14 | Bột ngọt | Kg | 162,000 | 10,692 | 54,000 | 3,564 | 21,000 | 1,176 |
| 4,000 | 588,000 | 32,340 | 423,000 | 27,000 |
15 | Dầu ăn | Lít | 465,517 | 13,499.993 | 155,166 | 4,499.814 | 19,000 | 760 | 30,000 | 1,050 | 1,411,200 | 77,616 | 400,000 | 14,400 |
16 | Nước chấm | Lít | 313,459 | 9,153.002 | 104,400 | 3,048.480 | 142,000 | 4,970 |
| 4,000 | 599,760 | 14,994 | 404,000 | 12,500 |
17 | Bia | Thùng | 31,000 | 12,245 | 10,300 | 4,068.500 | 210,000 | 67,200 | 50,000 | 14,500 | 152,880 | 42,378 | 290,000 | 90,000 |
18 | Nước ngọt | Thùng | 29,500 | 6,192.050 | 9,800 | 2,057.020 | 180,000 | 33,300 | 110,000 | 20,900 | 132,888 | 21,196 | 1,200,000 | 120,000 |
19 | Bánh,mứt, kẹo | Kg | 525,000 | 28,455 | 157,000 | 8,509.400 | 308,151 | 29,582.496 |
| 1,000 | 1,514,688 | 90,881 | 100,000 | 6,800 |
20 | Thực phẩm công nghệ khác |
|
| 96,500 | 32,500 |
|
|
|
| 2,000 |
| 56,672 |
|
|
IV | Hàng may mặc |
|
| 115 | 105 |
|
|
|
|
|
| 79,341 | 21 | 3,200 |
V | Mặt hàng thiết yếu khác |
|
| 45 | 15 |
|
|
|
|
|
| 19,835 |
|
|
| Tổng cộng |
|
| 375,896.095 | 117,931.017 |
| 160,825.096 |
|
| 60,368 |
| 692,442 |
| 407,478 |
KẾ HOẠCH DỰ TRỮ HÀNG HÓA THIẾT YẾU ỨNG PHÓ KHI DỊCH BỆNH DO VI RUT CORONA GÂY RA
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 690/KH-UBND ngày 20/02/2020 của UBND tỉnh Bình Dương)
Giá trị: triệu đồng
STT | Mặt hàng | VINMART MP | VINMART DA | VINMART DA 2 | THANH LỄ | CP DU LỊCH | VISSAN | CÔNG TY CP | PHẠM TÔN | BA HUÂN | Tổng giá trị | |||||
Số lượng | Giá trị | Số lượng | Giá trị | Số lượng | Giá trị | Giá trị | Giá trị | Số lượng | Giá trị | Số lượng | Giá trị | Giá trị | Giá trị | |||
I | Lương thực |
|
|
|
|
|
| 55,000 |
|
|
|
|
|
|
| 4,167,530 |
1 | Gạo thơm | 240 | 2,880 | 240 | 2,880 | 300 | 3,600 |
|
| 4,650 | 114 |
|
|
|
| |
2 | Nếp | 120 | 2,040 | 120 | 2,040 | 156 | 2,652 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
3 | Lương thực khác | 360 | 7,920 | 360 | 7,920 | 396 | 8,712 |
|
|
| 9,060 |
|
|
|
| |
II | Thực phẩm tươi sổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
4 | Thịt heo | 36,000 | 3,240 | 36,000 | 3,240 | 396,000 | 35,640 |
|
| 205,276 | 18,389 | 24,400,000 | 1,049,200 |
|
| |
5 | Thịt bò | 24,000 | 5,520 | 24,000 | 5,520 | 264,000 | 60,720 |
|
| 16,587 | 3,208 |
|
|
|
| |
6 | Gia cầm | 60,000 | 5,340 | 60,000 | 5,340 | 660,000 | 58,740 |
|
| 68,762 | 3,909 | 5,247,100 | 146,918 | 22,000 |
| |
7 | Cá | 12,000 | 936 | 12,000 | 936 | 132,000 | 10,296 |
|
| 500 | 60 |
|
|
|
| |
8 | Trứng gà, vịt | 1,200,000 | 3,600 | 1,200,000 | 3,600 | 156,000 | 468 |
|
| 97,866 | 272 | 140,699,600 | 178,688 |
| 17,600 | |
9 | Rau củ quả | 36,000 | 1,260 | 36,000 | 1,260 | 39,600 | 1,386 |
|
|
| 1,009 |
|
|
|
| |
10 | Thực phẩm khác | 360,000 | 18,000 | 360,000 | 18,000 | 420,000 | 21,000 |
|
|
| 7,875 |
|
|
|
| |
11 | Thực phẩm CB khác | 240,000 | 14,400 | 240,000 | 14,400 | 276,000 | 16,560 |
|
|
| 247 |
|
|
|
| |
III | Thực phẩm CN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
12 | Đường | 120,000 | 2,520 | 120,000 | 2,520 | 252,000 | 3,024 |
|
| 5,500 | 102 |
|
|
|
| |
13 | Sữa | 120,000 | 4,200 | 120,000 | 4,200 | 420,000 | 5,880 |
|
| 19,120 | 132 |
|
|
|
| |
14 | Bột ngọt | 24,000 | 1,560 | 24,000 | 1,560 | 780,000 | 1,716 |
|
| 650 | 49 |
|
|
|
| |
15 | Dầu ăn | 240,000 | 9,600 | 240,000 | 9,600 | 480,000 | 10,560 |
|
| 1,370 | 61 |
|
|
|
| |
16 | Nước chấm | 240,000 | 8,400 | 240,000 | 8,400 | 420,000 | 9,240 |
|
| 500 | 20.4 |
|
|
|
| |
17 | Bia | 120,000 | 39,600 | 120,000 | 39,600 | 3,960,000 | 43,560 |
| 100,000 | 130 | 61 |
|
|
|
| |
18 | Nước ngọt | 120,000 | 12,000 | 120,000 | 12,000 | 1,200,000 | 13,200 |
| 35,000 | 280 | 53 |
|
|
|
| |
19 | Bánh,mứt, kẹo | 12,000 | 3,000 | 12,000 | 3,000 | 3,000,000 | 9,000 |
|
|
| 115 |
|
|
|
| |
20 | Thực phẩm công nghệ khác | 360,000 | 36,000 | 360,000 | 36,000 | 1,200,000 | 4,320 |
|
|
| 242 |
|
|
|
| |
IV | Hàng may mặc | 12,000 | 3,000 | 12,000 | 3,000 | 3,000,000 | 1,500 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
V | Mặt hàng thiết yếu khác | 36,000 | 3,600 | 36,000 | 3,600 | 1,200,000 | 4,200 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Tổng cộng |
| 188,616 |
| 188,616 |
| 325,974 | 55,000 | 135,000 |
| 44,978 |
| 1,374,806 | 22,000 | 17,600 |
- 1 Kế hoạch 73/KH-UBND năm 2020 về thực hiện chương trình dự trữ hàng hóa thiết yếu, bình ổn thị trường trong tình hình dịch bệnh Covid-19 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 2 Công văn 871/UBND-KT năm 2020 về tăng cường công tác quản lý nhà nước hoạt động chợ và chủ động phòng, chống dịch bệnh Covid-19 tại các chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3 Chỉ thị 03/CT-UBND năm 2020 về tiếp tục đẩy mạnh phòng, chống dịch Covid-19 và nhiệm vụ, giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 4 Kế hoạch 82/KH-UBND năm 2020 về ứng phó với dịch bệnh Covid-19 đối với ngành du lịch do tỉnh Lào Cai ban hành
- 5 Công văn 708/UBND-VX năm 2020 về kéo dài thời gian tạm nghỉ học của học sinh, sinh viên, học viên do dịch bệnh Covid-19 do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Quyết định 269/QĐ-UBND năm 2020 về triển khai khẩn cấp các nhiệm vụ tại Quyết định 173/QĐ-TTg công bố dịch viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona gây ra trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 7 Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2020 về tiếp nhận, tổ chức cách ly công dân Việt Nam trở về từ Trung Quốc và các quốc gia có dịch chủ động phòng, chống dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona (nCoV) tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8 Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch phòng, chống với dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 9 Kế hoạch 283/KH-UBND năm 2020 về đáp ứng với từng cấp độ dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới vi rút Corona trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 10 Kế hoạch 590/KH-UBND năm 2020 về đáp ứng với từng cấp độ dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona (nCoV) trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 11 Kế hoạch 179/KH-UBND năm 2020 về đáp ứng với từng cấp độ dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona tại tỉnh Cao Bằng
- 12 Chỉ thị 03/CT-UBND năm 2020 về phòng, chống dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona gây ra do tỉnh Điện Biên ban hành
- 13 Kế hoạch 15/KH-UBND năm 2020 về đáp ứng với các cấp độ dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của virut Corona do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 14 Kế hoạch 373/KH-UBND năm 2020 về đáp ứng với bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng vi rút Corona (nCoV) trên địa bàn do tỉnh Bình Dương ban hành
- 15 Kế hoạch 08/KH-UBND năm 2020 về đáp ứng khẩn cấp với dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona gây ra do tỉnh Thái Bình ban hành
- 16 Chỉ thị 05/CT-TTg năm 2020 về phòng, chống dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona gây ra do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17 Kế hoạch 28/KH-UBND năm 2020 về đáp ứng với từng cấp độ dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 18 Kế hoạch 6149/KH-UBND năm 2019 về bình ổn thị trường hàng hóa thiết yếu năm 2020 trên địa bàn do tỉnh Bình Dương ban hành
- 1 Kế hoạch 590/KH-UBND năm 2020 về đáp ứng với từng cấp độ dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona (nCoV) trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2 Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2020 về tiếp nhận, tổ chức cách ly công dân Việt Nam trở về từ Trung Quốc và các quốc gia có dịch chủ động phòng, chống dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona (nCoV) tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 269/QĐ-UBND năm 2020 về triển khai khẩn cấp các nhiệm vụ tại Quyết định 173/QĐ-TTg công bố dịch viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona gây ra trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 4 Kế hoạch 373/KH-UBND năm 2020 về đáp ứng với bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng vi rút Corona (nCoV) trên địa bàn do tỉnh Bình Dương ban hành
- 5 Công văn 708/UBND-VX năm 2020 về kéo dài thời gian tạm nghỉ học của học sinh, sinh viên, học viên do dịch bệnh Covid-19 do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Kế hoạch 283/KH-UBND năm 2020 về đáp ứng với từng cấp độ dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới vi rút Corona trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7 Chỉ thị 03/CT-UBND năm 2020 về tiếp tục đẩy mạnh phòng, chống dịch Covid-19 và nhiệm vụ, giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 8 Công văn 871/UBND-KT năm 2020 về tăng cường công tác quản lý nhà nước hoạt động chợ và chủ động phòng, chống dịch bệnh Covid-19 tại các chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 9 Kế hoạch 82/KH-UBND năm 2020 về ứng phó với dịch bệnh Covid-19 đối với ngành du lịch do tỉnh Lào Cai ban hành
- 10 Chỉ thị 03/CT-UBND năm 2020 về phòng, chống dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona gây ra do tỉnh Điện Biên ban hành
- 11 Kế hoạch 179/KH-UBND năm 2020 về đáp ứng với từng cấp độ dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona tại tỉnh Cao Bằng
- 12 Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch phòng, chống với dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 13 Kế hoạch 08/KH-UBND năm 2020 về đáp ứng khẩn cấp với dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona gây ra do tỉnh Thái Bình ban hành
- 14 Kế hoạch 28/KH-UBND năm 2020 về đáp ứng với từng cấp độ dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 15 Kế hoạch 15/KH-UBND năm 2020 về đáp ứng với các cấp độ dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của virut Corona do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 16 Kế hoạch 73/KH-UBND năm 2020 về thực hiện chương trình dự trữ hàng hóa thiết yếu, bình ổn thị trường trong tình hình dịch bệnh Covid-19 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 17 Kế hoạch 205/KH-UBND về dự trữ hàng hóa phục vụ phòng chống lụt bão năm 2021 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 18 Kế hoạch 4134/KH-UBND năm 2021 về cung cấp lương thực, thực phẩm ứng phó khẩn cấp cho người dân trong thời gian thực hiện “khóa chặt, đông cứng” trên địa bàn 11 phường thuộc thành phố Thuận An và thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương (kể từ ngày 22/8/2021 đến ngày 6/9/2021)
- 19 Quyết định 1834/QĐ-UBND năm 2021 Kế hoạch thực hiện các biện pháp cung ứng hàng hóa thiết yếu trong thời gian tiếp tục thực hiện giãn cách xã hội theo Chỉ thị 16/CT-TTg về các biện pháp cấp bách phòng, chống dịch COVID-19 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 20 Kế hoạch 4319/KH-UBND năm 2021 điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch 4134/KH-UBND về cung cấp lương thực, thực phẩm ứng phó khẩn cấp cho người dân trong thời gian thực hiện “khóa chặt, đông cứng” trên địa bàn 11 phường thuộc thành phố Thuận An và thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương