Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 70/KH-UBND

Cà Mau, ngày 14 tháng 6 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 14/2019/QĐ-TTG NGÀY 13/3/2019 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ XÂY DỰNG, QUẢN LÝ, KHAI THÁC TỦ SÁCH PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

Thực hiện Quyết định số 1101/QĐ-BTP ngày 14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg ngày 13/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg ngày 21/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật (sau đây viết tắt Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg), góp phần thiết thực vào công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và bảo đảm thực hiện quyền của công dân trong tiếp cận thông tin pháp luật.

- Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước của cơ quan tư pháp và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật. Nâng cao giá trị sử dụng, khai thác sách, tài liệu pháp luật thông qua Tủ sách pháp luật điện tử quốc gia.

2. Yêu cầu

- Xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật phải phù hợp với yêu cầu của từng địa bàn, cơ quan, đơn vị và nhu cầu khai thác sách, tài liệu pháp luật của người sử dụng.

- Xác định rõ nguyên tắc, yêu cầu, nhiệm vụ, tiến độ và trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg để bảo đảm kịp thời, đồng bộ, chặt chẽ và hiệu quả.

II. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG

1. Chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg

1.1. Hướng dẫn các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau thực hiện các nhiệm vụ theo Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg:

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian hoàn thành:

+ Năm 2019: Quý II - III/2019.

+ Các năm tiếp theo: Hàng năm hoặc theo yêu cầu thực tế phát sinh.

1.2. Hướng dẫn việc quản lý, khai thác thống nhất sách, tài liệu của Tủ sách pháp luật, Thư viện, điểm Bưu điện - Văn hóa xã, Trung tâm học tập cộng đồng:

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo và cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Năm 2019 - 2020.

1.3. Hướng dẫn danh mục sách, báo, tài liệu pháp luật mới định kỳ:

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Tháng 6 và tháng 12 hàng năm.

- Kết quả, sản phẩm: Danh mục sách, tài liệu pháp luật mới.

1.4. Hướng dẫn tổ chức thực hiện việc quản lý, khai thác thống nhất sách, tài liệu của Tủ sách pháp luật với sách, tài liệu pháp luật của Đề án trang bị sách cho cơ sở xã, phường, thị trấn:

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Sau khi có văn bản hướng dẫn của Trung ương.

2. Quán triệt, tập huấn, truyền thông, biên soạn tài liệu phục vụ hoạt động của Tủ sách pháp luật

2.1. Tổ chức quán triệt, tập huấn triển khai thực hiện Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg và nghiệp vụ xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện:

+ Năm 2019: Quý II/2019 (tổ chức 01 cuộc hội nghị quán triệt nội dung của Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg cho lãnh đạo các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; lãnh đạo UBND, Phòng Tư pháp các huyện, thành phố Cà Mau).

+ Các năm tiếp theo: Tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ, giải đáp khó khăn, vướng mắc trong thực hiện Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg; lồng ghép tổ chức lớp tập huấn về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật theo yêu cầu thực tiễn.

2.2. Phổ biến, truyền thông về vai trò của Tủ sách pháp luật, quy định của pháp luật và tình hình xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng

- Đơn vị chủ trì: Các cơ quan báo, đài tỉnh.

- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Hàng năm.

2.3. Cung cấp tài liệu hướng dẫn xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật, các sách, tài liệu pháp luật cung cấp cho Tủ sách pháp luật

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Quý II - III/2020.

- Kết quả, sản phẩm: Tài liệu (do Bộ Tư pháp phát hành).

3. Xây dựng, vận hành Tủ sách pháp luật điện tử quốc gia

3.1. Tổ chức cập nhật, rà soát, tổng hợp, hệ thống các sách, tài liệu pháp luật phục vụ cập nhật trên dữ liệu thành phần của Tủ sách pháp luật điện tử quốc gia theo chức năng và phạm vi quản lý

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Năm 2019.

- Kết quả, sản phẩm: Báo cáo rà soát, tổng hợp sách, tài liệu; danh mục các sách, tài liệu pháp luật được phê duyệt để thực hiện cập nhật trên Tủ sách pháp luật điện tử quốc gia.

3.2. Vận hành, quản lý, số hóa, cập nhật, khai thác Tủ sách pháp luật điện tử quốc gia

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Cổng Thông tin điện tử tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông và cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Từ năm 2021.

4. Kiểm tra, sơ kết, tổng kết nhiệm vụ xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật

4.1. Kiểm tra, khảo sát đánh giá tình hình xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Hàng năm (định kỳ hoặc đột xuất).

- Kết quả, sản phẩm: Tổ chức Đoàn kiểm tra tại cơ quan, đơn vị, địa phương và báo cáo kết quả.

4.2. Sơ kết, tổng kết, khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Theo yêu cầu thực tiễn.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu, giúp Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Kế hoạch này đảm bảo chặt chẽ, kịp thời; theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, báo cáo tình hình xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật theo Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg và các nhiệm vụ tại Kế hoạch này.

2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Cà Mau chỉ đạo, thực hiện:

- Rà soát, đánh giá hiệu quả, xác định nhu cầu khai thác Tủ sách pháp luật hiên có tại cơ quan, đơn vị, xã, phường, thị trấn theo quy định tại khoản 2, Điều 15 Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg.

Báo cáo kết quả rà soát, danh sách Tủ sách pháp luật cấp xã, Tủ sách pháp luật ở cơ quan, đơn vị sẽ tiếp tục duy trì gửi về Sở Tư pháp trước ngày 30/10/2019 để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh. Đối với các xã đặc biệt khó khăn, danh sách báo cáo thực hiện theo (Phụ lục I).

- Tổ chức rà soát các sách, tài liệu pháp luật do cơ quan, đơn vị chủ trì biên soạn có bản quyền; dự kiến các sách, tài liệu pháp luật cần số hóa, cập nhật trên dữ liệu thành phần của Tủ sách pháp luật điện tử quốc gia. Gửi danh mục dự kiến sách, tài liệu pháp luật (theo Phụ lục II) về Sở Tư pháp trước ngày 30/6/2019 để tổng hợp, báo cáo Bộ Tư pháp (nếu có).

3. Định kỳ 6 tháng, hàng năm, Thủ trưởng các sở, ban, ngành đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Cà Mau báo cáo kết quả thực hiện về Sở Tư pháp để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp.

4. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ tại Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg và Kế hoạch này được bố trí từ ngân sách nhà nước và các nguồn hỗ trợ hợp pháp khác theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- Vụ PBGDPL - Bộ Tư pháp;
- Cục Công tác phía Nam - Bộ Tư pháp;
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố Cà Mau;
- NC (Đ14);
- Lưu: VT. Tr 15/6.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Hồng Quân

 

PHỤ LỤC II

DỰ KIẾN SÁCH, TÀI LIỆU PHÁP LUẬT THỰC HIỆN SỐ HÓA, CẬP NHẬT TRÊN DỮ LIỆU THÀNH PHẦN CỦA TỦ SÁCH PHÁP LUẬT ĐIỆN TỬ QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Công văn số 1700/BTP-PBGDPL ngày 14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

BỘ/ NGÀNH/CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG/ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ …
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

DỰ KIẾN SÁCH, TÀI LIỆU PHÁP LUẬT THỰC HIỆN SỐ HÓA, CẬP NHẬT TRÊN DỮ LIỆU THÀNH PHẦN CỦA TỦ SÁCH PHÁP LUẬT ĐIỆN TỬ QUỐC GIA

I. Sách, tài liệu số hóa, cập nhật trong năm 2019

STT

Tên sách, tài liệu pháp luật

Số trang

Ghi chú

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

. . .

 

 

 

Tổng

 

 

 

II. Dự kiến sách, tài liệu số hóa, cập nhật từ năm 2020 - 2021

Năm

Dự kiến số lượng sách, tài liệu

Dự kiến số trang

Ghi chú

Năm 2020

 

 

 

Năm 2021

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

PHỤ LỤC I

DANH SÁCH XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 14/2019/QĐ-TTG
(Ban hành kèm theo Công văn số 1700/BTP-PBGDPL ngày 14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

DANH SÁCH XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 14/2019/QĐ-TTG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH/THÀNH PHỐ...

STT

Tên xã

Phân loại

Ghi chú

Xã đặc biệt khó khăn (1)

Xã biên giới (2)

Xã an toàn khu (3)

Xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo (4)

Xã thuộc các huyện nghèo (5)

Huyện A

 

1

Xã C

 

X

 

 

X

 

2

Xã D

 

 

 

 

 

 

. . .

 

 

 

 

 

 

 

Huyện B

 

4

Xã X

 

 

 

 

 

 

5

Xã Y

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng:

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

(1), (2), (3): Theo Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017 - 2020

(4): Theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016 - 2020

(5): Theo Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018 - 2020

Lưu ý:

- Nếu một xã thuộc nhiều trường hợp phân loại xã nêu trên thì đánh dấu X vào tất cả các ô.

- Nếu các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ nêu trên có sửa đổi, bổ sung, thay thế thì rà soát các xã theo Quyết định sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.

- Tỉnh, thành phố không có xã đặc biệt khó khăn thì không phải lập danh sách này.