ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 712/KH-UBND | Biên Hòa, ngày 24 tháng 01 năm 2011 |
Căn cứ Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 05 tuổi giai đoạn 2010 - 2015;
Thực hiện Công văn số 6154/BGDĐT-GDMN ngày 27/9/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về kế hoạch triển khai Đề án Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 05 tuổi.
Xét tình hình thực tế của giáo dục mầm non, UBND tỉnh Đồng Nai xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án Phổ cập giáo dục mầm non (GDMN) cho trẻ em 05 tuổi giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh như sau:
A. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC MẦM NON (Tính đến năm học 2009 - 2010)
1. Tình hình phát triển học sinh:
Tổng số cháu mầm non trong toàn tỉnh ra lớp: 100.814 cháu, chia ra:
- Nhà trẻ: 14.826 đạt tỷ lệ 15% (Ngoài công lập đạt 33%).
- Mẫu giáo 03 - 04 tuổi: 54.898 cháu đạt tỷ lệ 78% (Ngoài công lập 37%).
- Mẫu giáo 05 tuổi: 33.714 cháu đạt tỷ lệ 95,6% (Ngoài công lập đạt 30,9%).
- Lớp mẫu giáo 05 tuổi được tổ chức bán trú: 34,3%.
2. Tình hình đội ngũ:
- Tổng số giáo viên: 4.941 giáo viên (Ngoài công lập: 1.027).
Đạt chuẩn: Công lập 93% (Ngoài công lập: 87%).
Trên chuẩn: Công lập 30,6% (Ngoài công lập: 20%).
- Tổng số cán bộ quản lý: 705 người (Ngoài công lập: 123).
Đạt chuẩn: Công lập 100% (Ngoài công lập: 85%).
Trên chuẩn: Công lập 66,6%. (Ngoài công lập: 18%).
3. Tình hình cơ sở vật chất:
a) Hệ thống trường lớp
- Tổng số trường: 254 trường (Ngoài công lập: 37).
Trong đó có 93 trường mẫu giáo độc lập, 160 trường mầm non, 01 nhà trẻ.
- Tổng số phòng học: 2.487 phòng học, chia ra:
+ Phòng kiên cố: 860 phòng đạt tỷ lệ 34,6%.
+ Phòng bán kiên cố: 1.448 phòng đạt tỷ lệ 58,2%.
+ Phòng học tạm, nhờ mượn: 179 phòng đạt tỷ lệ 7,2%.
- Trường chuẩn Quốc gia:
Toàn tỉnh có 27 trường đạt chuẩn Quốc gia đạt mức độ 01 (Tỷ lệ 13%).
b) Trang thiết bị - đồ dùng dạy học
- Đồ chơi ngoài trời: 216 bộ.
- Trang thiết bị trong lớp cho trẻ mẫu giáo 05 tuổi: 148 bộ đạt tỷ lệ 11,6%.
c) Phòng chức năng
Phòng chức năng hiện có 809 phòng (Bao gồm phòng Giáo dục thể chất, phòng Nghệ thuật, phòng làm việc, hội trường…).
4. Chất lượng chăm sóc giáo dục:
a) Chất lượng chăm sóc - nuôi dưỡng - vệ sinh:
- 100% cháu nhà trẻ và 78% cháu mẫu giáo được tổ chức bán trú. Tại các địa bàn khó khăn các lớp mẫu giáo 01 buổi đều được tổ chức bữa ăn phụ.
- Kết quả nuôi dưỡng - chăm sóc sức khỏe:
Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng theo tuổi: Nhà trẻ 7%; Mẫu giáo 7,5%.
Tỷ lệ trẻ có cân nặng cao hơn tuổi: Nhà trẻ 0,9%, mẫu giáo 3,6%.
b) Thực hiện chương trình GDMN
Triển khai thực hiện đầy đủ chương trình chăm sóc, giáo dục trẻ và thực hiện các chuyên đề như: Làm quen văn học, làm quen chữ viết, làm quen với toán, giáo dục lễ giáo, âm nhạc, tạo hình, chương trình phòng chống suy dinh dưỡng, vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống tai nạn thương tích trong cơ sở giáo dục mầm non.
Đã tổ chức triển khai ở 182/254 trường đạt tỷ lệ 71,6%, dự kiến đến năm 2012 thực hiện đại trà chương trình GDMN mới tại 100% các trường mẫu giáo, mầm non trong toàn tỉnh.
- Cháu nhà trẻ đến lớp đạt tỷ lệ thấp 15% (Tỷ lệ chung cả nước 21,2%).
- Lớp mẫu giáo 05 tuổi được tổ chức bán trú đạt tỷ lệ 48,3% (Công lập 34,3%).
- Phòng mượn, tạm còn nhiều 7,2%, cơ sở ngoài công lập chưa đủ điều kiện cấp phép chiếm tỷ lệ 31,2%.
- Trang thiết bị đủ chuẩn cho các lớp mẫu giáo 05 tuổi đạt tỷ lệ 8,4%.
Trường đạt chuẩn Quốc gia đạt tỷ lệ 13%.
- Kỹ năng sư phạm của giáo viên thực hiện chương trình GDMN mới hạn chế.
- Trẻ suy dinh dưỡng tỷ lệ cao 7,5%.
- Cùng với việc xóa xã “Trắng” về mầm non, mạng lưới trường, lớp của ngành học đã được các địa phương quan tâm, đầu tư theo hướng kiên cố, chuẩn hóa. Quy mô trường lớp được mở rộng, cơ sở vật chất được quan tâm đầu tư (Năm học 2009 - 2010 tăng 11 trường, xây mới 41 phòng học, 20 công trình nước sạch và 40 nhà vệ sinh). Tỷ lệ huy động trẻ ở các độ tuổi ngày càng tăng (Nhà trẻ tăng 1,2%, mẫu giáo tăng 3,6%). Tỷ lệ ăn bán trú tăng 2,6%; Tỷ lệ suy dinh dưỡng giảm (1,2% ở nhà trẻ và 0,5% ở mẫu giáo). Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn tăng đều hàng năm. Chương trình GDMN mới đã được triển khai tạo chuyển biến tốt về chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ.
Tuy nhiên việc quy hoạch mạng lưới trường, lớp mầm non ở một số địa phương còn hạn chế, chưa ưu tiên dành quỹ đất cho xây dựng trường lớp mầm non đặc biệt là các khu đô thị mới, các khu đông dân cư. Phòng học tạm, mượn còn nhiều, diện tích chật hẹp, chất lượng thấp. Một số công trình phụ như nhà vệ sinh, bếp một chiều chưa phù hợp với việc chăm sóc sức khỏe trẻ, chưa đảm bảo vệ sinh. Tiến độ xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia ở một số địa phương còn chậm (Cẩm Mỹ, Trảng Bom, Định Quán…) Riêng huyện Cẩm Mỹ đến nay chưa có trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia.
- Một số huyện có tỷ lệ huy động trẻ nhà trẻ ra lớp dưới 11% (Trảng Bom, Long Thành, Tân Phú). Tỷ lệ huy động trẻ mẫu giáo ra lớp dưới 80% (Long Thành, Xuân Lộc, Định Quán, Cẩm Mỹ). Trẻ mẫu giáo 05 tuổi được tổ chức bán trú dưới 50% (Long Thành, Nhơn Trạch, Tân Phú, Định Quán).
- Số nhóm, lớp mầm non tư thục phát triển nhanh, quy mô nhỏ lẻ, mang tính tự phát, thiếu ổn định, không theo quy hoạch, vì vậy việc quản lý còn nhiều khó khăn. Hiện nay còn 191 nhóm, lớp chưa được cấp phép vì thiếu các điều kiện tối thiểu.
- Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên hiện nay còn thiếu về số lượng (Cán bộ quản lý: 64, giáo viên: 164).
B. MỤC TIÊU PHỔ CẬP GDMN CHO TRẺ 05 TUỔI GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
Đảm bảo hầu hết trẻ em 05 tuổi ở mọi địa bàn trong tỉnh được đến lớp để thực hiện chăm sóc, giáo dục 02 buổi/ngày đủ một năm học (09 tháng), nhằm chuẩn bị tốt về thể chất, trí tuệ, tình cảm, thẩm mỹ, tiếng Việt và tâm lý sẵn sàng đi học, đảm bảo chất lượng để trẻ em vào lớp một.
Phấn đấu đến năm 2015 đạt một số chỉ tiêu cơ bản:
- Trẻ nhà trẻ đến lớp đạt tỷ lệ 25% (Chỉ tiêu Trung ương 25% năm 2015).
- Trẻ 03 - 04 tuổi đến lớp đạt tỷ lệ 80% (Chỉ tiêu Trung ương 70% năm 2015).
- 100% giáo viên dạy trẻ 05 tuổi đạt chuẩn trình độ đào tạo, trong đó 50% giáo viên đạt trình độ cao đẳng sư phạm mầm non trở lên (Chỉ tiêu Trung ương 50%).
- 80% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp mức độ khá (Chỉ tiêu Trung ương 80%).
- 100% lớp mầm non 05 tuổi được trang bị đầy đủ đồ dùng - đồ chơi - thiết bị dạy học tối thiểu.
- 70% các trường mầm non có đủ bộ đồ chơi ngoài trời.
- 100% các trường mầm non được đầu tư trang thiết bị cho việc ứng dụng công nghệ thông tin và kết nối Internet.
- 60% giáo viên có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học.
- 100% giáo viên ngoài công lập được tham gia bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội.
- 25% - 30% trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia.
- 22% số xã, phường/huyện đạt chuẩn phổ cập GDMN cho trẻ em 05 tuổi năm 2011 (Chỉ tiêu Trung ương 55%).
- 60% số xã, phường/huyện đạt chuẩn phổ cập GDMN cho trẻ em 05 tuổi năm 2013 (Chỉ tiêu Trung ương 85%).
- 100% số huyện đạt chuẩn phổ cập GDMN cho trẻ em 05 tuổi năm 2015 (Chỉ tiêu Trung ương 100%).
Riêng chỉ tiêu huy động trẻ em 05 tuổi được phân chia theo khu vực như sau:
1. Đối với thành phố, thị xã, thị trấn:
- Huy động 98% trở lên số trẻ em 05 tuổi ra lớp, trong đó đảm bảo 90% được học 02 buổi/ngày trong một năm học.
- 90% trở lên trẻ 05 tuổi hoàn thành chương trình GDMN mới (Mẫu giáo 05 - 06 tuổi).
- Tỷ lệ chuyên cần đạt 95% trở lên.
- Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân và thấp còi không quá 8%.
2. Đối với vùng nông thôn:
- Huy động 95% trở lên số trẻ em 05 tuổi ra lớp, trong đó có ít nhất 85% được học 02 buổi/ngày trong một năm học.
- 85% trở lên trẻ 05 tuổi hoàn thành chương trình GDMN mới (mẫu giáo 05 - 06 tuổi).
- Tỷ lệ chuyên cần đạt 90% trở lên.
- Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân và thấp còi không quá 10%.
3. Đối với vùng nông thôn đặc biệt khó khăn, vùng núi:
- Huy động 90% trở lên số trẻ em 05 tuổi ra lớp, trong đó có ít nhất 80% được học 02 buổi/ngày trong một năm học.
- 80% trở lên trẻ 05 tuổi hoàn thành chương trình GDMN mới (Mẫu giáo 05 - 06 tuổi).
- Tỷ lệ chuyên cần đạt 85% trở lên.
- Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân và thấp còi không quá 10%.
1. Kiện toàn Ban Chỉ đạo Chống mù chữ và Phổ cập giáo dục tỉnh:
Bổ sung thành viên phụ trách GDMN vào Tổ thư ký Ban Chỉ đạo Chống mù chữ và Phổ cập giáo dục tỉnh.
2. Nâng cao nhận thức và đẩy mạnh công tác thông tin truyền thông về phổ cập GDMN cho trẻ 05 tuổi.
- Nâng cao nhận thức của các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về tầm quan trọng của việc phổ cập GDMN cho trẻ 05 tuổi trong giai đoạn hiện nay. Nâng cao hiệu lực quản lý Nhà nước đối với ngành học mầm non, phát huy tính chủ động tinh thần trách nhiệm của địa phương và cơ sở để giải quyết những vấn đề bức xúc của ngành học.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến nhiệm vụ phổ cập GDMN đối với các cấp các ngành, các bậc cha mẹ; Tổ chức hội thảo, hội nghị để phổ biến các nội dung phổ cập GDMN cho trẻ em 05 tuổi; Tạo điều kiện cho các tổ chức, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, các bậc cha mẹ và toàn xã hội tham gia phổ cập GDMN cho trẻ 05 tuổi.
- Tổ chức hội nghị các cấp để thống nhất chủ trương, hướng dẫn xây dựng và triển khai kế hoạch nhằm thực hiện các mục tiêu huy động.
3. Tổ chức điều tra cơ bản:
- Các phòng GD - ĐT tổ chức tổng điều tra toàn tỉnh số trẻ từ 0 đến 05 tuổi để xây dựng kế hoạch phổ cập GDMN cho trẻ em 05 tuổi từ 2011 - 2015. Trong quá trình điều tra đối tượng từ 0 - 05 tuổi, yêu cầu phải phân tích rõ ràng tình trạng cư trú, hoàn cảnh gia đình, tâm tư nguyện vọng của gia đình trẻ nhằm có biện pháp phù hợp trong việc tiến hành phổ cập giáo dục.
- Tiến hành rà soát, thống kê trẻ trong độ tuổi, thời gian hoàn thành vào ngày 15/9 hàng năm.
4. Tổ chức kiểm tra đánh giá phổ cập GDMN cho trẻ em 05 tuổi:
- Ban Chỉ đạo Phổ cập GDMN cho trẻ em 05 tuổi xây dựng các biểu mẫu, hướng dẫn và tổ chức kiểm tra đánh giá công tác phổ cập GDMN theo Thông tư số 32/2010/TT-BGDĐT ngày 02/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình công nhận phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 05 tuổi. Tổng hợp kết quả thực hiện Đề án và định kỳ báo cáo UBND tỉnh, Bộ GD - ĐT.
5. Tăng cường huy động trẻ em 05 tuổi đến lớp:
- Tiếp tục mở rộng quy mô và mạng lưới giáo dục mầm non, tổ chức các loại hình trường, lớp phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của từng địa phương nhất là ở các vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc nhằm nâng tỷ lệ huy động trẻ 05 tuổi ra lớp.
- Đưa chỉ tiêu phổ cập GDMN cho trẻ 05 tuổi vào chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để chỉ đạo thực hiện; Đưa kết quả thực hiện phổ cập GDMN cho trẻ em 05 tuổi vào tiêu chuẩn bình xét, đánh giá các tổ chức cơ sở Đảng, chính quyền địa phương, giao trách nhiệm cho các tổ chức, đoàn thể trên địa bàn phối hợp vận động các gia đình đưa trẻ đến trường, lớp học 02 buổi/ngày.
- Hỗ trợ trẻ em 05 tuổi ở các cơ sở giáo dục mầm non có cha mẹ thường trú ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, mồ côi cha lẫn mẹ không có nơi nương tựa hoặc bị tàn tật khó khăn về kinh tế, cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Nhà nước 120.000 đồng/tháng (Một năm học 09 tháng) để duy trì bữa ăn trưa tại trường; Trẻ em có hoàn cảnh khó khăn học tại các trường mầm non tư thục được Nhà nước hỗ trợ một phần học phí nhằm tăng tỷ lệ huy động trẻ em đến trường.
- Quy hoạch mạng lưới trường lớp, tổ chức các loại hình giáo dục phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương. Khuyến khích phát triển GDMN ngoài công lập ở những nơi có điều kiện.
- Phát triển bán trú tại các trường mầm non nhằm tạo điều kiện cho trẻ được chăm sóc sức khỏe và giáo dục đạt kết quả tốt. Ở những nơi chưa đủ điều kiện để tổ chức bán trú theo tiêu chuẩn phổ cập 05 tuổi cần phối hợp với chính quyền địa phương và Ban Đại diện cha mẹ học sinh lựa chọn, tìm ra các giải pháp thích hợp để tổ chức bán trú cho trẻ.
- Phát huy sáng kiến của nhân dân, tạo mọi điều kiện để có thể tổ chức bán trú cho trẻ, nhằm thực hiện học 02 buổi/ngày.
6. Đổi mới nội dung chương trình, phương pháp giáo dục mầm non:
- Thực hiện đổi mới nội dung, chương trình, phương pháp đào tạo tại Trường Đại học Đồng Nai nhằm đào tạo bồi dưỡng giáo viên mầm non đủ về số lượng, nâng cao chất lượng, đáp ứng yêu cầu phổ cập và đổi mới giáo dục mầm non.
- Tổ chức thực hiện nội dung và phương thức bồi dưỡng thường xuyên cho đội ngũ giáo viên nhằm kịp thời cập nhật kiến thức và kỹ năng cho giáo viên để thực hiện chương trình giáo dục mầm non mới.
- Triển khai thực hiện bộ chuẩn phát triển trẻ em 05 tuổi.
7. Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục mầm non:
- Tiếp tục rà soát, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, chọn lựa giáo viên vững tay nghề, có nhiều kinh nghiệm tham gia dạy lớp 05 tuổi, có kế hoạch tuyển dụng, hợp đồng đủ số lượng theo quy định, đảm bảo trình độ chuẩn và trên chuẩn phụ trách các lớp mẫu giáo 05 tuổi.
- Tổ chức thực hiện việc đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non theo Quyết định số 06/2006/QĐ-BNV ngày 21/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 22 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Tăng cường bồi dưỡng kiến thức, nâng cao năng lực về quản lý trường học, nâng cao hiểu biết các văn bản quy định hiện hành để đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Thực hiện tốt chế độ chính sách đối với giáo viên, nhân viên các trường mầm non, đảm bảo lương theo ngạch bậc và tăng lương theo định kỳ. Quan tâm đến đời sống và chế độ chính sách cho giáo viên ngoài công lập.
8. Xây dựng cơ sở vật chất, đầu tư thiết bị, đảm bảo ngân sách cho các lớp mầm non 05 tuổi:
a) Đảm bảo đủ thiết bị và đồ chơi để thực hiện chương trình giáo dục GDMN:
- Các địa phương chủ động đầu tư trang thiết bị, tài liệu, học liệu tối thiểu cho các lớp mầm non 05 tuổi thực hiện chương trình GDMN mới phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, đảm bảo chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ.
- Cung cấp các bộ thiết bị phần mềm, trò chơi làm quen vi tính cho các trường lớp có đủ điều kiện. Xây dựng phòng chức năng, mua sắm các thiết bị đồ chơi ngoài trời nhằm đảm bảo cho trẻ được học tập và rèn luyện thể chất, phát triển năng khiếu, tư duy, sáng tạo…
b) Đảm bảo ngân sách chi thường xuyên cho hoạt động chăm sóc - giáo dục mầm non 05 tuổi:
- Ưu tiên kinh phí chi thường xuyên cho ngành học mầm non, nhất là các địa bàn vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa.
- Đối với khu vực thành phố, thị xã, vùng kinh tế phát triển, Nhà nước hỗ trợ ngân sách chi thường xuyên cho các trường công lập tự chủ về kinh phí một phần ngân sách với mức độ khác nhau, phần còn lại được huy động từ đóng góp của cha mẹ trẻ.
- Đối với khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa, vùng kinh tế khó khăn Nhà nước tổ chức các trường, lớp mầm non công lập trên địa bàn, đảm bảo 100% kinh phí từ ngân sách để chi thường xuyên, bố trí đủ giáo viên để nâng cao chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ.
9. Thực hiện xã hội hóa công tác phổ cập GDMN cho trẻ 05 tuổi:
- Tiếp tục khuyến khích, tạo điều kiện để các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp đầu tư phát triển trường, lớp mầm non ngoài công lập theo tinh thần Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.
- Phát huy vai trò, tác dụng tích cực của Ban Đại diện cha mẹ học sinh, Hội đồng Giáo dục các cấp, xây dựng mối quan hệ giữa nhà trường và cộng đồng xã hội trong việc tham gia làm chuyển biến chất lượng nhà trường, góp phần tăng cường cơ sở vật chất trường học.
10. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế:
Tranh thủ sự giúp đỡ của các nhà tài trợ, tổ chức quốc tế xây dựng trường, lớp mầm non trên địa bàn nhất là khu vực đông dân cư, khu công nghiệp có đông con em công nhân.
1. Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất: (2011 - 2015):
Tổng kinh phí: 473.309.000.000 đồng chia ra:
a) Phòng học:
- Xây mới 583 phòng và nâng cấp 400 phòng, tổng kinh phí 322.350.000.000 đồng.
b) Phòng chức năng:
- Xây mới 1.276 phòng và nâng cấp 236 phòng, tổng kinh phí 151.959.000.000 đồng.
2. Kinh phí mua sắm trang thiết bị, đồ chơi:
Tổng kinh phí 163.955.000.000 đồng chia ra:
a) Đồ dùng, đồ chơi trang thiết bị dạy học:
1.327 bộ x 60.000.000 đồng = 79.620.000.000 đồng.
b) Đồ chơi ngoài trời:
562 bộ x 55.000.000 đồng = 30.910.000.000 đồng.
c) Vi tính và phần mềm Kidsmart:
1.039 bộ x 15.000.000 đồng = 15.585.000.000 đồng.
d) Trang thiết bị phòng hoạt động nghệ thuật:
688 bộ x 55.000.000 đồng = 37.840.000.000 đồng.
3. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng giáo viên:
912 GV x 13.500.000 đồng = 12.312.000.000 đồng.
4. Công tác kiểm tra, sơ kết, tổng kết:
Tổng kinh phí: 385.000.000 đồng chia ra:
a) Giai đoạn 1 (2011 - 2013):
Tổ chức kiểm tra công nhận + sơ kết.
11 huyện x 7.000.000 đồng x 2 lần = 154.000.000 đồng.
b) Giai đoạn ( 2014 - 2015):
Tổ chức kiểm tra công nhận + tổng kết.
11 huyện x 7.000.000 đồng x 3 lần = 231.000.000 đồng.
5. Chi hỗ trợ cho trẻ em nghèo:
3.896 trẻ x 120.000 đồng/tháng x 9 tháng x 5 năm = 21.040.000.000 đồng.
*Tổng kinh phí đầu tư cho Đề án: 672.001.000.000 đồng chia ra:
Năm | Tổng kinh phí | Trong đó | ||
Ngân sách TW | Ngân sách địa phương | Nguồn XHH | ||
2011 | 236.158.000.000 | 0 | 178.976.000.000 | 84.182.000.000 |
2012 | 75.218.000.000 | 0 | 60.503.000.000 | 14.715.000.000 |
2013 | 81.374.000.000 | 0 | 66.659.000.000 | 14.715.000.000 |
2014 | 205.218.000.000 | 0 | 124.685.000.000 | 80.533.000.000 |
2015 | 47.033.000.000 | 0 | 31.058.000.000 | 15.975.000.000 |
Cộng | 672.001.000.000 | 0 | 461.881.000.000 | 210.120.000.000 |
1. Lộ trình thực hiện:
a) Giai đoạn 01 (2011 - 2013):
- Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến Đề án để chính quyền các cấp, các tổ chức và nhân dân ủng hộ nhằm huy động 95% trẻ em 05 tuổi đến trường.
- Quan tâm đến trẻ em dân tộc thiểu số, vùng khó khăn và vùng nông thôn, bảo đảm 90% trẻ em vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn được học 02 buổi/ngày; Huy động 95% số trẻ em 05 tuổi vùng nông thôn đến lớp.
- Thực hiện phân bổ ngân sách thường xuyên hàng năm, bảo đảm 100% kinh phí cho trẻ em tại vùng núi, vùng sâu, vùng khó khăn và các trường công lập, thực hiện chính sách hỗ trợ đối với trẻ em mầm non thuộc hộ nghèo, hộ thuộc diện chính sách học tại trường theo quy định.
- Xây dựng mới phòng học, phòng chức năng đáp ứng nhu cầu phát triển theo hướng kiên cố hóa, đạt chuẩn đối với những nơi còn thiếu phòng học, thay thế lớp tạm, lớp mượn và xuống cấp cần đầu tư. (Xem biểu mẫu 1a, 02).
- Phát triển loại hình ngoài công lập ở những nơi có điều kiện và nhu cầu trẻ ra lớp đông.
- Mở rộng thực hiện chương trình GDMN mới cho các trường đủ điều kiện phấn đấu đạt tỷ lệ 85%.
- Đầu tư kinh phí cung cấp bộ thiết bị tối thiểu cho lớp mầm non 05 tuổi thực hiện chương trình GDMN mới và phần mềm trò chơi cho trẻ làm quen với tin học. (Xem biểu mẫu 03).
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn bằng nhiều hình thức nhằm nâng cao trình độ chuyên môn và kỹ năng thực hành cho đội ngũ giáo viên, phấn đấu đến năm 2012 có 96% giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn 40%.
- Tạo điều kiện cho cộng đồng và doanh nghiệp đóng góp thêm nguồn lực để nâng cao chất lượng giáo dục mầm non.
- Kiểm tra công nhận hoàn thành 60% xã, phường thuộc các huyện, thị, thành phố Biên Hòa đạt chuẩn phổ cập GDMN cho trẻ em 05 tuổi năm.
b) Giai đoạn 02 (2014 - 2015):
- Tiếp tục tập trung vào đối tượng trẻ em vùng khó khăn, vùng nông thôn để huy động đạt 100% số trẻ em mầm non 05 tuổi thực hiện phổ cập.
- Phân bổ ngân sách thường xuyên hàng năm bảo đảm thực hiện nhiệm vụ phổ cập GDMN cho trẻ 05 tuổi.
- Tiếp tục xây dựng phòng học, phòng chức năng đáp ứng nhu cầu huy động phát triển trẻ em 05 tuổi theo mục tiêu kế hoạch. (Xem biểu mẫu 1b, 02).
- Tiếp tục đầu tư bộ thiết bị tối thiểu cho lớp mầm non 05 tuổi thực hiện chương trình GDMN mới và phần mềm trò chơi cho trẻ làm quen với tin học. (Xem biểu mẫu 03).
- Tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng nâng chuẩn cho đội ngũ giáo viên, phấn đấu 100% giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn đạt 50%; Thực hiện các chế độ chính sách kịp thời đầy đủ cho cán bộ quản lý và giáo viên mầm non.
- Kiểm tra công nhận mới 40% và 60% công nhận lại xã, phường thuộc các huyện, thị, thành phố Biên Hòa đạt chuẩn phổ cập GDMN cho trẻ em 05 tuổi.
- Đến năm 2015 bảo đảm 100% các xã, phường thuộc các huyện, thị, thành phố Biên Hòa đạt chuẩn phổ cập GDMN cho trẻ em 05 tuổi.
2. Trách nhiệm của các cơ quan tổ chức:
a) Sở Giáo dục và Đào tạo
- Là cơ quan Thường trực chịu trách nhiệm triển khai kế hoạch thực hiện phổ cập GDMN đối với trẻ 05 tuổi của tỉnh; Tổng hợp ý kiến, tham mưu đề xuất từ các sở, ngành, UBND các địa phương, thống nhất trình UBND tỉnh xem xét chỉ đạo.
- Phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh kiện toàn, bổ sung nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo Chống mù chữ và Phổ cập giáo dục tỉnh.
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt theo lộ trình hàng năm phù hợp; Quy định chế độ báo cáo, kiểm tra, đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch, định kỳ báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh và Bộ GD - ĐT.
- Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và UBND các địa phương báo cáo UBND tỉnh về tiến độ đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị…
- Phối hợp với UBND các địa phương xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, giáo viên mầm non đáp ứng nhu cầu phổ cập GDMN cho trẻ em 05 tuổi.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Quy hoạch mạng lưới, đầu tư xây dựng nâng cấp cơ sở trường, lớp mầm non phù hợp (Chú trọng lớp mẫu giáo 05 tuổi); Tăng cường phối hợp chỉ đạo để hoàn thành kế hoạch hàng năm.
- Tổng hợp, thẩm định đưa kế hoạch đầu tư phổ cập GDMN cho trẻ em 05 tuổi vào chương trình mục tiêu Quốc gia giáo dục giai đoạn 2011 - 2015 trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Phân bổ vốn đầu tư cho các địa phương thực hiện Đề án Phổ cập GDMN cho trẻ em 05 tuổi.
c) Sở Tài chính
- Bố trí ngân sách thường xuyên, chương trình mục tiêu chi cho GDMN để đảm bảo các mục tiêu, tiến độ thực hiện Đề án; Kiểm tra, thanh tra tài chính theo quy định của Luật Ngân sách.
- Phân bổ vốn đầu tư và giao kế hoạch ngân sách Trung ương kịp thời để hỗ trợ các chủ đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, thiết bị, đồ chơi đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện chương trình GDMN mới.
- Thực hiện chế độ, chính sách về đào tạo, bồi dưỡng, tuyển dụng giáo viên mầm non trên địa bàn theo quy định.
- Phối hợp với các ban, ngành triển khai thực hiện cơ chế tài chính mới cho giáo dục và đào tạo giai đoạn 2010 - 2015.
d) Sở Nội vụ
- Tham mưu UBND tỉnh kiện toàn, bổ sung nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo Chống mù chữ và Phổ cập giáo dục tỉnh.
- Đảm bảo định mức biên chế sự nghiệp trong các trường mầm non công lập, nhằm đáp ứng yêu cầu tốt nhất cho công tác chăm sóc - giáo dục trẻ và đủ lực lượng triển khai Đề án Phổ cập GDMN cho trẻ em 05 tuổi.
e) Sở Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp với UBND các địa phương thực hiện việc dành quỹ đất, quy hoạch mạng lưới cơ sở GDMN với các huyện, thị xã, thành phố để đảm bảo thu hút trẻ em đi học nói chung và trẻ 05 tuổi nói riêng, tăng tỷ lệ trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia.
f) Sở Xây dựng
- Thực hiện thiết kế mẫu nhà lớp học trường mầm non theo Quyết định số 355/QĐ-BXD ngày 28/3/2003, Quyết định số 1389/QĐ-BXD ngày 01/9/2004 của Bộ Xây dựng về việc ban hành thiết kế mẫu nhà lớp học, trường học phục vụ chương trình kiên cố hóa trường, lớp học của Chính phủ và theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam hiện hành. Đảm bảo đúng tiến độ các công trình xây dựng cơ sở vật chất trường học giai đoạn 2010 - 2015 phục vụ phát triển GDMN.
- Phối hợp với Sở GD - ĐT, UBND các huyện, thị xã, thành phố Biên Hòa thực hiện phân kỳ đầu tư xây dựng hàng năm, đảm bảo chất lượng công trình, nâng cao hiệu quả sử dụng.
g) Sở Y tế
- Thực hiện chiến lược Quốc gia về dinh dưỡng, các chương trình dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe và tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về chăm sóc sức khỏe, vệ sinh an toàn thực phẩm trong các trường mầm non.
- Kiểm tra, giám sát công tác chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng trong các trường, lớp mầm non 05 tuổi theo các mục tiêu phổ cập.
h) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Phối hợp Sở Giáo dục và Đào tạo tăng cường công tác truyền thông, vận động xã hội để thực hiện phổ cập GDMN cho trẻ 05 tuổi và phát triển GDMN, bảo vệ quyền trẻ em được học đầy đủ chương trình GDMN trước khi vào học lớp một.
i) Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Hội Khuyến học tỉnh
Đề nghị phối hợp phát triển GDMN, vận động trẻ em đến lớp thực hiện Đề án Phổ cập GDMN cho trẻ em 05 tuổi.
k) UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa
- Lập kế hoạch chi tiết triển khai thực hiện phổ cập GDMN cho trẻ 05 tuổi trên địa bàn theo kế hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt gồm lộ trình triển khai (Cần ưu tiên đầu tư cho những địa bàn có nhu cầu cấp bách trong việc phổ cập trẻ 05 tuổi) phân công rõ ràng nhiệm vụ, trách nhiệm cho các phòng, ban địa phương, các giải pháp thực hiện.
- Đối với những công trình có vướng về đất đai, đề nghị UBND các địa phương ứng vốn trước để thực hiện công tác giải phóng mặt bằng.
- Tranh thủ các nguồn kinh phí khác của địa phương để ưu tiên đầu tư, mua sắm trang thiết bị để hoàn thành theo kế hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt.
- Thực hiện báo cáo và kết quả đạt được đầy đủ đúng thời gian gửi Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp chung.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Đề án Phổ cập GDMN cho trẻ em 05 tuổi trên địa bàn tỉnh. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn triển khai thực hiện theo quy định. Quá trình thực hiện có khó khăn vướng mắc, đề nghị các đơn vị chủ động báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét chỉ đạo giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÒNG HỌC TRẺ EM 05 TUỔI MẦM NON GIAI ĐOẠN 2011 - 2013
(Kèm theo Kế hoạch số 712/KH-UBND ngày 24/01/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai)
TT | Tên đơn vị | Số trường | Dân số trong độ tuổi 05 tuổi | Số huy động HS 05 tuổi | Số lớp 05 tuổi | Nhu cầu đầu tư phòng học | Xây dựng trên đất hiện hữu hay đất mới | Ghi chú |
| |||||
Trong đó |
| |||||||||||||
Số phòng hiện có (Phòng) | Số phòng cần có (Phòng) | Xây mới (Phòng) | Trong xây mới: Số phòng đã có trong đề án KCH | Số phòng học cần nâng cấp | ||||||||||
Đất mới | Đất hiện hữu |
| ||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9=8-7 | 10 | 11 | 12 | 13 |
|
|
I. Công lập: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Thành phố Biên Hòa | 31 | 16.665 | 2.999 | 87 | 75 | 87 | 12 | 0 | 32 | 0 | 0 |
|
|
2 | Huyện Cẩm Mỹ | 18 | 2.130 | 1.870 | 65 | 23 | 58 | 35 | 9 | 11 | 0 | 0 |
|
|
3 | Huyện Định Quán | 25 | 3.236 | 2.875 | 113 | 57 | 113 | 56 | 6 | 34 | 11 | 6 |
|
|
4 | Thị xã Long Khánh | 18 | 1.840 | 1.684 | 54 | 40 | 54 | 18 | 1 | 24 | 1 | 11 |
|
|
5 | Huyện Long Thành | 20 | 2.716 | 2.509 | 74 | 61 | 74 | 13 | 10 | 34 | 3 | 6 |
|
|
6 | Huyện Nhơn Trạch | 14 | 2.161 | 2.161 | 79 | 27 | 79 | 52 | 0 | 20 | 5 | 7 |
|
|
7 | Huyện Tân Phú | 20 | 2.668 | 2.276 | 83 | 64 | 82 | 18 | 5 | 33 | 0 | 0 |
|
|
8 | Huyện Thống Nhất | 20 | 3.330 | 1.640 | 53 | 44 | 53 | 9 | 11 | 30 | 3 | 17 |
|
|
9 | Huyện Trảng Bom | 24 | 4.463 | 3.405 | 102 | 45 | 102 | 57 | 11 | 14 | 3 | 14 |
|
|
10 | Huyện Vĩnh Cửu | 14 | 2.278 | 1.936 | 64 | 37 | 64 | 27 | 2 | 15 | 0 | 0 |
|
|
11 | Huyện Xuân Lộc | 16 | 3.514 | 3.088 | 90 | 63 | 90 | 30 | 3 | 23 | 0 | 0 |
|
|
Cộng: | 220 | 45.001 | 26.443 | 864 | 536 | 856 | 327 | 58 | 270 | 26 | 61 |
|
| |
II. Ngoài công lập: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Thành phố Biên Hòa | 404 |
| 12.010 | 339 | 235 | 339 | 104 | 0 | 0 |
|
|
|
|
2 | Huyện Cẩm Mỹ | 2 |
| 80 | 3 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
3 | Huyện Định Quán | 13 |
| 200 | 7 | 7 | 7 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
4 | Thị xã Long Khánh | 8 |
| 277 | 10 | 10 | 10 | 0 | 0 | 4 | 0 | 0 |
|
|
5 | Huyện Long Thành | 2 |
| 155 | 4 | 4 | 4 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
6 | Huyện Nhơn Trạch | 6 |
| 225 | 9 | 9 | 9 | 0 | 0 | 1 |
|
|
|
|
7 | Huyện Tân Phú | 8 |
| 298 | 7 | 7 | 7 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
8 | Huyện Thống Nhất | 25 |
| 600 | 17 | 17 | 0 | 0 | 0 | 10 |
| 1 |
|
|
9 | Huyện Trảng Bom | 50 |
| 1.058 | 32 | 32 | 32 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
10 | Huyện Vĩnh Cửu | 3 |
| 190 | 6 | 6 | 6 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
11 | Huyện Xuân Lộc | 4 |
| 215 | 6 | 6 | 6 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
|
Cộng: | 525 | 0 | 15.308 | 440 | 335 | 420 | 104 | 0 | 15 | 0 | 1 |
|
| |
TỔNG CỘNG I +II | 745 | 45.001 | 41.751 | 1.304 | 871 | 1,276 | 431 | 58 | 285 | 26 | 62 |
|
| |
- Số kinh phí xây dựng mới (Định mức là 450 triệu/phòng học) 431 phòng x 450 triệu = 193.950 triệu, trong đó NSNN là: 147.150 triệu; XHH là: 46.800 triệu. - Số kinh phí cải tạo nâng cấp (Định mức là 150 triệu/phòng) 285 phòng x 150 triệu = 42.750 triệu, trong đó NSNN là: 40.500 triệu; XHH là: 2.250 triệu. Tổng cộng: 236.700 triệu, trong đó NSNN là: 187.650 triệu; XHH là: 49.050 triệu./. |
|
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÒNG HỌC TRẺ EM 05 TUỔI MẦM NON GIAI ĐOẠN 2014 - 2015
(Kèm theo Kế hoạch số 712/KH-UBND ngày 24/01/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai)
TT | Tên đơn vị | Số trường | Dân số trong độ tuổi 05 tuổi | Số huy động HS 05 tuổi | Số lớp 05 tuổi | Nhu cầu đầu tư phòng học | Xây dựng trên đất hiện hữu hay đất mới | Ghi chú |
| ||||||
Trong đó |
| ||||||||||||||
Số phòng hiện có (Phòng) | Số phòng cần có (Phòng) | Xây mới (Phòng) | Số phòng học cần nâng cấp | ||||||||||||
Đất mới | Đất hiện hữu |
| |||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9= 8-7 | 10 | 11 | 12 |
|
| ||
I. Công lập: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
1 | Thành phố Biên Hòa | 31 | 18.000 | 2.990 | 87 | 87 | 87 | 0 | 15 |
|
|
|
| ||
2 | Huyện Cẩm Mỹ | 18 | 2.149 | 2.031 | 65 | 58 | 65 | 7 | 2 |
|
|
|
| ||
3 | Huyện Định Quán | 25 | 3.427 | 3.077 | 126 | 113 | 126 | 13 | 0 |
|
|
|
| ||
4 | Thị xã Long Khánh | 19 | 1.963 | 1.922 | 60 | 54 | 60 | 6 | 2 | 1 |
|
|
| ||
5 | Huyện Long Thành | 20 | 2.909 | 2.718 | 78 | 74 | 78 | 4 | 0 | 0 | 2 |
|
| ||
6 | Huyện Nhơn Trạch | 14 | 2.329 | 2.278 | 79 | 79 | 79 | 0 | 7 |
|
|
|
| ||
7 | Huyện Tân Phú | 20 | 2.534 | 2.204 | 84 | 82 | 84 | 2 | 19 |
|
|
|
| ||
8 | Huyện Thống Nhất | 20 | 2.660 | 1.870 | 60 | 53 | 60 | 7 | 29 | 5 | 15 |
|
| ||
9 | Huyện Trảng Bom | 24 | 4.699 | 3.636 | 113 | 102 | 113 | 11 | 0 | 2 | 11 |
|
| ||
10 | Huyện Vĩnh Cửu | 14 | 2.771 | 2.430 | 85 | 63 | 85 | 22 | 13 |
|
|
|
| ||
11 | Huyện Xuân Lộc | 16 | 3.550 | 3.260 | 104 | 90 | 104 | 14 | 13 |
|
|
|
| ||
Cộng: | 221 | 46.991 | 28.416 | 941 | 855 | 941 | 86 | 100 | 8 | 28 |
|
| |||
II. Ngoài công lập: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
1 | Thành phố Biên Hòa | 404 |
| 14.110 | 399 | 333 | 399 | 60 | 0 |
|
|
|
| ||
2 | Huyện Cẩm Mỹ | 2 |
| 99 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
| ||
3 | Huyện Định Quán | 13 |
| 200 | 7 | 7 | 7 | 0 | 0 |
|
|
|
| ||
4 | Thị xã Long Khánh | 8 |
| 245 | 11 | 11 | 11 | 0 | 0 |
|
|
|
| ||
5 | Huyện Long Thành | 2 |
| 155 | 4 | 4 | 4 | 0 | 0 |
|
|
|
| ||
6 | Huyện Nhơn Trạch | 6 |
| 265 | 9 | 9 | 9 | 0 | 8 |
|
|
|
| ||
7 | Huyện Tân Phú | 8 |
| 298 | 7 | 7 | 7 | 0 | 0 |
|
|
|
| ||
8 | Huyện Thống Nhất | 25 |
| 780 | 23 | 17 | 23 | 6 | 7 |
| 1 |
|
| ||
9 | Huyện Trảng Bom | 50 |
| 1.063 | 33 | 33 | 33 | 0 | 0 |
|
|
|
| ||
10 | Huyện Vĩnh Cửu | 3 |
| 200 | 6 | 6 | 0 | 0 | 0 |
|
|
|
| ||
11 | Huyện Xuân Lộc | 5 |
| 290 | 9 | 9 | 9 | 0 | 0 |
|
|
|
| ||
Cộng: | 526 | 0 | 17.705 | 511 | 436 | 502 | 66 | 15 | 0 | 1 |
|
| |||
TỔNG CỘNG I +II | 747 | 46.991 | 46.121 | 1.452 | 1.291 | 1.443 | 152 | 115 | 8 | 29 |
|
| |||
- Số kinh phí xây dựng mới (Định mức là 450 triệu/phòng học) 152 phòng x 450 triệu = 68.400 triệu, trong đó NSNN là 38.700 triệu; XHH là 29.700 triệu. - Số kinh phí cải tạo nâng cấp (Định mức là 150 triệu/phòng) 115 phòng x 150 triệu = 17.250 triệu, trong đó NSNN là 15.000 triệu; XHH là 2.250 triệu. Tổng cộng: 85.650 triệu, trong đó NSNN là 53.700 triệu; XHH là 31.950 triệu./. |
| ||||||||||||||
|
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÒNG CHỨC NĂNG GIAI ĐOẠN NĂM 2011 - 2015
(Kèm theo Kế hoạch số 712/KH-UBND ngày 24/01/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai)
TT | Tên đơn vị | Số trường | Số phòng chức năng | Số phòng chức năng cần nâng cấp | Tình hình đất đai: Xây trên đất mới hay đất hiện hữu | ||||||||||||
Âm nhạc | Bếp | Phòng BGH | Y tế | Nhà VS CNV |
| ||||||||||||
Số phòng hiện có | Số phòng cần có | Số phòng hiện có | Số phòng cần có | Số phòng hiện có | Số phòng cần có | Số phòng hiện có | Số phòng cần có | Số phòng hiện có | Số phòng cần có | ||||||||
Đất mới | Đất hiện hữu |
| |||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
| |
I. Công lập: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Thành phố Biên Hòa | 31 | 8 | 23 | 28 | 4 | 26 | 27 | 5 | 26 | 36 | 19 | 35 |
|
|
| |
2 | Huyện Cẩm Mỹ | 18 | 1 | 24 | 23 | 11 | 12 | 14 | 1 | 24 | 6 | 28 | 35 |
|
|
| |
3 | Huyện Định Quán | 25 | 3 | 22 | 18 | 7 | 18 | 33 | 7 | 18 | 5 | 35 | 25 |
|
|
| |
4 | Thị xã Long Khánh | 19 | 5 | 14 | 18 | 3 | 21 | 25 | 5 | 14 | 19 | 22 | 8 |
|
|
| |
5 | Huyện Long Thành | 20 | 4 | 16 | 16 | 12 | 13 | 24 | 3 | 17 | 7 | 12 | 23 |
|
|
| |
6 | Huyện Nhơn Trạch | 14 | 5 | 10 | 8 | 10 | 14 | 14 | 4 | 11 | 23 | 15 | 32 |
|
|
| |
7 | Huyện Tân Phú | 20 | 7 | 13 | 16 | 22 | 14 | 29 | 9 | 11 | 9 | 30 | 0 |
|
|
| |
8 | Huyện Thống Nhất | 20 | 3 | 17 | 18 | 23 | 11 | 20 | 4 | 20 | 4 | 24 | 17 |
|
|
| |
9 | Huyện Trảng Bom | 24 | 5 | 21 | 13 | 13 | 17 | 29 | 9 | 15 | 31 | 29 | 0 |
|
|
| |
10 | Huyện Vĩnh Cửu | 14 | 4 | 11 | 6 | 9 | 9 | 30 | 6 | 8 | 4 | 10 | 2 |
|
|
| |
11 | Huyện Xuân Lộc | 16 | 4 | 12 | 14 | 2 | 11 | 20 | 4 | 12 | 12 | 20 | 0 |
|
|
| |
Cộng: | 221 | 49 | 183 | 178 | 116 | 166 | 265 | 57 | 176 | 156 | 244 | 177 |
|
|
| ||
II. Ngoài công lập: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Thành phố Biên Hòa | 404 | 2 | 21 | 22 | 22 | 16 | 34 | 3 | 21 | 33 | 38 | 21 |
|
|
| |
2 | Huyện Cẩm Mỹ | 2 | 0 | 2 | 2 | 0 | 2 | 0 | 0 | 2 | 2 | 0 | 0 |
|
|
| |
3 | Huyện Định Quán | 13 | 0 | 13 | 13 | 0 | 0 | 13 | 0 | 13 | 0 | 13 | 0 |
|
|
| |
4 | Thị xã Long Khánh | 8 | 1 | 0 | 1 | 0 | 3 | 0 | 1 | 0 | 3 | 0 | 0 |
|
|
| |
5 | Huyện Long Thành | 2 | 2 | 0 | 2 | 0 | 2 | 0 | 2 | 0 | 2 | 0 | 0 |
|
|
| |
6 | Huyện Nhơn Trạch | 6 | 0 | 6 | 6 | 0 | 2 | 4 | 0 | 6 | 7 | 0 | 13 |
|
|
| |
7 | Huyện Tân Phú | 8 | 6 | 2 | 6 | 2 | 4 | 4 | 1 | 7 | 9 | 0 | 0 |
|
|
| |
8 | Huyện Thống Nhất | 25 | 1 | 15 | 25 | 0 | 10 | 6 | 0 | 16 | 5 | 11 | 25 |
|
|
| |
9 | Huyện Trảng Bom | 50 | 1 | 1 | 2 | 0 | 0 | 6 | 0 | 2 | 4 | 0 | 0 |
|
|
| |
10 | Huyện Vĩnh Cửu | 3 | 0 | 3 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 |
|
|
| |
11 | Huyện Xuân Lộc | 5 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
| |
Cộng: | 526 | 13 | 67 | 79 | 25 | 39 | 68 | 7 | 70 | 65 | 62 | 59 |
|
|
| ||
TỔNG CỘNG I +II | 747 | 62 | 250 | 257 | 141 | 205 | 333 | 64 | 246 | 221 | 306 | 236 |
|
|
| ||
- Số kinh phí xây dựng phòng chức năng (Định mức là 3,5 triệu/m²). Phòng âm nhạc: Diện tích phòng là 60m² x 210 triệu x 250 phòng = 52.500 triệu đồng, trong đó NSNN: 38.430 triệu; XHH: 14.070 triệu. Nhà bếp: Diện tích phòng là 54m² x 189 triệu x 141 phòng = 26.649 triệu đồng, trong đó NSNN: 21.924 triệu; XHH: 4.725 triệu. Phòng BGH: Diện tích phòng là 24m² x 84 triệu x 333 phòng = 27.972 triệu đồng, trong đó NSNN: 22.260 triệu; XHH: 5.712 triệu. Phòng y tế: Diện tích phòng là 14m² x 49 triệu x 246 phòng = 12.054 triệu đồng, trong đó NSNN: 8.624 triệu; XHH: 3.430 triệu. Nhà vệ sinh CBCNV: Diện tích phòng là 24m² x 84 triệu x 306 phòng = 25.704 triệu đồng, trong đó NSNN: 20.496 triệu; XHH: 5.208 triệu. Cộng: 144.879 triệu đồng, trong đó NSNN: 111.734 triệu; XHH: 33.145 triệu. - Số kinh phí cải tạo sửa chữa phòng chức năng (Định mức 30 triệu/phòng) x 236 phòng = 7.080 triệu, trong đó NSNN: 5.310 triệu; XHH: 1.770 triệu. - Tổng cộng số kinh phí xây mới và cải tạo sửa chữa phòng chức năng: 151.959 triệu, trong đó NSNN: 117.044 triệu; XHH: 34.915 triệu./. |
| ||||||||||||||||
|
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ MUA SẮM ĐỒ DÙNG - ĐỒ CHƠI - THIẾT BỊ DẠY HỌC GIAI ĐOẠN 2011 – 2015
(Kèm theo Kế hoạch số 712/KH-UBND ngày 24/01/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai)
TT | Tên đơn vị | Số trường | Trong đó | Số trẻ huy động 05 tuổi | Số lớp MG 05 tuổi | Thiết bị đồ dùng dạy học trong lớp (Bộ) | Thiết bị đồ chơi ngoài trời (Bộ) | Thiết bị Kmast (Bộ) | Thiết bị phòng âm nhạc (Bộ) | Ghi chú | |||||
Trường nằm trên địa bàn: TP, TT, TX, phường | Trường nằm trên địa bàn xã | Hiện có | Cần có | Hiện có | Cần có | Hiện có | Cần có | Hiện có | Cần có | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9=7-8 | 10 | 11=3-10 | 12 | 13 | 14 | 15=3-14 |
|
I. Công lập: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Thành phố Biên Hòa | 31 | 24 | 7 | 2.990 | 87 | 8 | 79 | 38 | 0 | 14 | 48 | 8 | 23 |
|
2 | Huyện Cẩm Mỹ | 18 | 0 | 18 | 2.031 | 65 | 0 | 65 | 0 | 18 | 1 | 35 | 1 | 17 |
|
3 | Huyện Định Quán | 25 | 3 | 22 | 3.077 | 126 | 2 | 124 | 15 | 10 | 3 | 47 | 3 | 22 |
|
4 | Thị xã Long Khánh | 19 | 6 | 13 | 1.922 | 60 | 6 | 54 | 15 | 4 | 6 | 32 | 4 | 15 |
|
5 | Huyện Long Thành | 20 | 2 | 18 | 2.718 | 78 | 7 | 71 | 5 | 15 | 2 | 38 | 28 | 0 |
|
6 | Huyện Nhơn Trạch | 14 | 0 | 14 | 2.278 | 79 | 4 | 75 | 10 | 4 | 4 | 24 | 3 | 11 |
|
7 | Huyện Tân Phú | 20 | 2 | 18 | 2.240 | 84 | 13 | 71 | 7 | 13 | 2 | 38 | 7 | 13 |
|
8 | Huyện Thống Nhất | 20 | 0 | 20 | 1.870 | 60 | 8 | 52 | 15 | 5 | 2 | 38 | 3 | 17 |
|
9 | Huyện Trảng Bom | 24 | 2 | 22 | 3.636 | 113 | 32 | 81 | 30 | 0 | 7 | 41 | 7 | 27 |
|
10 | Huyện Vĩnh Cửu | 14 | 2 | 12 | 2.430 | 85 | 7 | 78 | 6 | 8 | 9 | 19 | 2 | 12 |
|
11 | Huyện Xuân Lộc | 16 | 1 | 15 | 3.260 | 104 | 15 | 89 | 21 | 0 | 0 | 32 | 4 | 12 |
|
Cộng: | 221 | 42 | 179 | 28.452 | 941 | 102 | 839 | 162 | 77 | 50 | 392 | 70 | 169 |
| |
II. Ngoài công lập: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Thành phố Biên Hòa | 404 | 400 | 4 | 14.110 | 399 | 6 | 396 | 22 | 382 | 0 | 404 | 2 | 402 |
|
2 | Huyện Cẩm Mỹ | 2 |
| 2 | 99 | 3 | 0 | 3 | 0 | 2 | 1 | 3 | 1 | 1 |
|
3 | Huyện Định Quán | 13 | 2 | 11 | 200 | 7 | 0 | 7 | 0 | 13 | 0 | 26 | 0 | 13 |
|
4 | Thị xã Long Khánh | 8 | 4 | 4 | 245 | 11 | 2 | 9 | 2 | 6 | 0 | 16 | 1 | 7 |
|
5 | Huyện Long Thành | 2 | 1 | 1 | 155 | 4 | 4 | 0 | 3 | 0 | 0 | 4 | 1 | 1 |
|
6 | Huyện Nhơn Trạch | 6 |
| 6 | 265 | 9 | 0 | 9 | 3 | 3 | 0 | 12 | 0 | 6 |
|
7 | Huyện Tân Phú | 8 |
| 8 | 298 | 7 | 7 | 1 | 5 | 3 | 0 | 16 | 0 | 8 |
|
8 | Huyện Thống Nhất | 25 |
| 25 | 780 | 23 | 5 | 18 | 5 | 20 | 0 | 50 | 1 | 24 |
|
9 | Huyện Trảng Bom | 50 |
| 50 | 1.063 | 32 | 2 | 30 | 1 | 49 | 1 | 100 | 1 | 49 |
|
10 | Huyện Vĩnh Cửu | 3 |
| 3 | 200 | 6 | 0 | 6 | 1 | 2 | 0 | 6 | 0 | 3 |
|
11 | Huyện Xuân Lộc | 5 | 1 | 4 | 290 | 9 | 0 | 9 | 0 | 5 | 0 | 10 | 0 | 5 |
|
Cộng: | 526 | 408 | 118 | 17.705 | 510 | 26 | 488 | 42 | 485 | 2 | 647 | 7 | 519 |
| |
TỔNG CỘNG I +II | 747 | 450 | 297 | 46.157 | 1.451 | 128 | 1.327 | 204 | 562 | 52 | 1.039 | 77 | 688 |
| |
- Kinh phí ĐDTTB trong lớp (Định mức 60 triệu/bộ) x 1327 bộ = 79.620 triệu, trong đó NSNN là 50.340 triệu; XHH là 29.280 triệu. - Kinh phí ĐDTTB ngoài trời (Định mức là 55 triệu/bộ) x 562 bộ = 30.910 triệu, trong đó NSNN là 4.235 triệu; XHH là 26.675 triệu. - Kinh phí phòng Kmast (Định mức là 15 triệu/bộ/02bộ/trường) x 1.039 = 15.585 triệu, trong đó NSNN là 5.880 triệu; XHH là 9.705 triệu. - Kinh phí thiết bị ÂN (Định mức 55 triệu/bộ) x 688 bộ = 37.840 triệu, trong đó NSNN là 9.295 triệu; XHH là 28.545 triệu. Tổng cộng: = 163.955 triệu, trong đó NSNN là 69.750 triệu; XHH là 94.205 triệu./. |
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN GIAI ĐOẠN 2011- 2015
(Kèm theo Kế hoạch số 712/KH-UBND ngày 24/01/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai)
TT | Tên đơn vị | Số trường | Kế hoạch giai đoạn 2011 - 2013 | Kế hoạch giai đoạn 2014 - 2015 | Ghi chú |
| |||||||
Số lớp 05 tuổi | Số giáo viên hiện có | Số giáo viên cần có | Số giáo viên còn thiếu | Số lớp 05 tuổi | Số giáo viên hiện có | Số giáo viên cần có | Số giáo viên còn thiếu | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
| |
I. Công lập: |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
1 | Thành phố Biên Hòa | 31 | 87 | 152 | 174 | 22 | 87 | 174 | 174 | 0 |
|
| |
2 | Huyện Cẩm Mỹ | 18 | 65 | 92 | 130 | 38 | 65 | 130 | 130 | 0 |
|
| |
3 | Huyện Định Quán | 25 | 113 | 142 | 226 | 84 | 126 | 226 | 252 | 26 |
|
| |
4 | Thị xã Long Khánh | 19 | 54 | 72 | 108 | 36 | 60 | 108 | 120 | 12 |
|
| |
5 | Huyện Long Thành | 20 | 74 | 85 | 144 | 59 | 78 | 144 | 158 | 8 |
|
| |
6 | Huyện Nhơn Trạch | 14 | 79 | 90 | 158 | 68 | 79 | 158 | 158 | 0 |
|
| |
7 | Huyện Tân Phú | 20 | 83 | 112 | 166 | 54 | 84 | 166 | 168 | 2 |
|
| |
8 | Huyện Thống Nhất | 20 | 53 | 85 | 106 | 21 | 60 | 106 | 120 | 14 |
|
| |
9 | Huyện Trảng Bom | 24 | 102 | 109 | 204 | 95 | 113 | 204 | 226 | 22 |
|
| |
10 | Huyện Vĩnh Cửu | 14 | 64 | 123 | 131 | 8 | 85 | 131 | 170 | 39 |
|
| |
11 | Huyện Xuân Lộc | 16 | 90 | 123 | 180 | 57 | 104 | 180 | 208 | 28 |
|
| |
Cộng: | 221 | 864 | 1.185 | 1.727 | 542 | 941 | 1.727 | 1.884 | 151 |
|
| ||
II. Ngoài công lập: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Thành phố Biên Hòa | 404 | 339 | 297 | 400 | 103 | 339 | 400 | 460 | 60 |
|
| |
2 | Huyện Cẩm Mỹ | 2 | 3 | 4 | 6 | 2 | 3 | 6 | 6 | 0 |
|
| |
3 | Huyện Định Quán | 13 | 7 | 14 | 14 | 0 | 7 | 14 | 14 | 0 |
|
| |
4 | Thị xã Long Khánh | 8 | 10 | 14 | 20 | 6 | 10 | 20 | 20 | 0 |
|
| |
5 | Huyện Long Thành | 2 | 4 | 4 | 8 | 4 | 4 | 8 | 8 | 0 |
|
| |
6 | Huyện Nhơn Trạch | 6 | 9 | 12 | 18 | 6 | 9 | 18 | 18 | 0 |
|
| |
7 | Huyện Tân Phú | 8 | 7 | 14 | 14 | 0 | 7 | 17 | 14 | 0 |
|
| |
8 | Huyện Thống Nhất | 25 | 17 | 28 | 34 | 6 | 23 | 34 | 38 | 4 |
|
| |
9 | Huyện Trảng Bom | 50 | 32 | 48 | 65 | 16 | 33 | 66 | 66 | 0 |
|
| |
10 | Huyện Vĩnh Cửu | 3 | 6 | 12 | 12 | 0 | 12 | 12 | 0 | 0 |
|
| |
11 | Huyện Xuân Lộc | 5 | 6 | 6 | 12 | 6 | 9 | 12 | 18 | 6 |
|
| |
Cộng: | 526 | 440 | 453 | 603 | 149 | 456 | 607 | 662 | 70 |
|
| ||
TỔNG CỘNG I +II | 747 | 1.304 | 1.638 | 2.330 | 691 | 1.397 | 2.334 | 2.546 | 221 |
|
| ||
|
912 GV X 13,5 triệu/người = 12.312 triệu./.
THỐNG KÊ SỐ TRẺ EM 05 TUỔI CÓ HOÀN CẢNH KHÓ KHĂN NĂM 2011
(Kèm theo Kế hoạch số 712/KH-UBND ngày 24/01/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai)
TT | Tên đơn vị | Số trường | Dân số trong độ tuổi 05 tuổi | Số huy động HS 05 tuổi | Số lớp 05 tuổi | Tổng số trẻ khó khăn | Trong đó | Ghi chú | ||||
Trẻ ở các xã có điều kiện KT - XH đặc biệt khó khăn | Trẻ mồ côi cha mẹ | Trẻ bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế | Trẻ có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 =8+9+10+11 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
|
I. Công lập: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Thành phố Biên Hòa | 31 | 14.569 | 2.717 | 76 | 16 | 0 | 0 | 2 | 14 |
|
|
2 | Huyện Cẩm Mỹ | 18 | 2.149 | 1.809 | 64 | 361 | 271 | 0 | 4 | 86 |
|
|
3 | Huyện Định Quán | 25 | 3.236 | 2.875 | 113 | 1.005 | 341 | 41 | 23 | 600 |
|
|
4 | Thị xã Long Khánh | 18 | 1.826 | 1.221 | 37 | 121 | 35 | 8 | 3 | 75 |
|
|
5 | Huyện Long Thành | 20 | 2.716 | 2.509 | 74 | 182 | 24 | 26 | 24 | 108 |
|
|
6 | Huyện Nhơn Trạch | 14 | 2.161 | 2.161 | 79 | 44 | 0 | 3 | 2 | 39 |
|
|
7 | Huyện Tân Phú | 20 | 2.602 | 2.225 | 82 | 647 | 136 | 7 | 23 | 481 |
|
|
8 | Huyện Thống Nhất | 20 | 2.660 | 1.870 | 60 | 530 | 485 | 0 | 0 | 45 |
|
|
9 | Huyện Trảng Bom | 24 | 4.463 | 3.405 | 102 | 650 | 499 | 9 | 16 | 126 |
|
|
10 | Huyện Vĩnh Cửu | 14 | 2.278 | 1.936 | 64 | 247 | 104 | 2 | 5 | 136 |
|
|
11 | Huyện Xuân Lộc | 16 | 3.422 | 2.572 | 76 | 93 | 0 | 5 | 2 | 86 |
|
|
Cộng: | 220 | 42.082 | 25.300 | 827 | 3.896 | 1.895 | 101 | 104 | 1.796 |
|
| |
- Kinh phí hỗ trợ trẻ khó khăn: 3.896 x định mức 120 ngàn/tháng/cháu x 9 tháng = 4.208 triệu. - Tổng kinh phí: 4.208 triệu x 5 năm = 21.040 triệu./. |
|
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
"Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 05 tuổi" giai đoạn 2011 - 2015
(Kèm theo Kế hoạch số 712/KH-UBND ngày 24/01/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai)
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
Năm | Kinh phí đầu tư phòng học | Kinh phí đầu tư phòng chức năng | Kinh phí đầu tư ĐDTB trong lớp | Kinh phí đầu tư ĐDTB ngoài trời | Kinh phí đầu tư thiết bị Kmast | Kinh phí đầu tư thiết bị phòng âm nhạc | Kinh phí hỗ trợ trẻ khó khăn | Kinh phí đào tạo bồi dưỡng giáo viên | Kinh phí kiểm tra, sơ kết, tổng kết | Tổng kinh phí | Trong đó | Ghi chú | ||
Ngân sách TW (CTMTQG) | Ngân sách địa phương | Nguồn xã hội hóa | ||||||||||||
2011 | 94.680 | 75.980 | 39.810 | 15.456 | 7.793 | 18.921 | 4.208 | 6.156 | 154 | 263.158 | 0 | 178.976 | 84.182 |
|
2012 | 71.010 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 4.208 | 0 | 0 | 75.218 | 0 | 60.503 | 14.715 |
|
2013 | 71.010 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 4.208 | 6.156 | 0 | 81.374 | 0 | 66.659 | 14.715 |
|
2014 | 42.825 | 75.979 | 39.810 | 15.454 | 7.792 | 18.919 | 4.208 | 0 | 231 | 205.218 | 0 | 124.685 | 80.533 |
|
2015 | 42.825 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 4.208 | 0 | 0 | 47.033 | 0 | 31.058 | 15.975 |
|
Cộng: | 322.350 | 151.959 | 79.620 | 30.910 | 15.585 | 37.840 | 21.040 | 12.312 | 385 | 672.001 | 0 | 461.881 | 210.120 |
|
ĐĂNG KÝ CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU CÁC MỤC TIÊU CỦA PHỔ CẬP MẪU GIÁO 05 TUỔI
(Kèm theo Kế hoạch số 712/KH-UBND ngày 24/01/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai)
TT | Tên đơn vị | Năm 2011 | |||||
Tỷ lệ trẻ em 05 tuổi được học 02 b/ngày (%) | Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng (%) | Tỷ lệ trẻ em được học chương trình giáo dục MN mới (%) | Tỷ lệ giáo viên có trình độ từ CĐ trở lên (%) | Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp mức độ khá (%) | Tỷ lệ xã, phường đạt chuẩn PC giáo dục mầm non | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
I | Công lập |
|
|
|
|
|
|
1 | Thành phố Biên Hòa | 90 | 3 | 100 | 50 | 95 | 20 |
2 | Huyện Cẩm Mỹ | 70 | 8 | 70 | 30 | 70 | 40 |
3 | Huyện Định Quán | 40 | 10 | 80 | 40 | 80 | 0 |
4 | Thị xã Long Khánh | 85 | 7 | 68 | 62 | 90 | 0 |
5 | Huyện Long Thành | 80 | 5 | 100 | 55 | 60 | 60 |
6 | Huyện Nhơn Trạch | 25 | 6,5 | 90 | 20 | 85 | 16 |
7 | Huyện Tân Phú | 70 | 9,5 | 77,5 | 63,7 | 92,3 | 20 |
8 | Huyện Thống Nhất | 95 | 5 | 100 | 92 | 90 | 20 |
9 | Huyện Trảng Bom | 80 | 4,2 | 80 | 58 | 55 | 70 |
10 | Huyện Vĩnh Cửu | 85 | 12 | 90 | 52 | 50 | 0 |
11 | Huyện Xuân Lộc | 80 | 8 | 85 | 35 | 60 | 0 |
| Tỷ lệ bình quân chung | 72,73 | 7,11 | 85,50 | 50,70 | 75,21 | 22,36 |
TT | Tên đơn vị | Năm 2012 | |||||
Tỷ lệ trẻ em 05 tuổi được học 02 b/ngày (%) | Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng (%) | Tỷ lệ trẻ em được học chương trình giáo dục MN mới (%) | Tỷ lệ giáo viên có trình độ từ CĐ trở lên (%) | Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp mức độ khá (%) | Tỷ lệ xã, phường đạt chuẩn PC giáo dục mầm non | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
I | Công lập |
|
|
|
|
|
|
1 | Thành phố Biên Hòa | 92 | 2,8 | 100 | 52 | 95 | 40 |
2 | Huyện Cẩm Mỹ | 75 | 7 | 75 | 35 | 72 | 60 |
3 | Huyện Định Quán | 50 | 10 | 100 | 50 | 80 | 0 |
4 | Thị xã Long Khánh | 87 | 7 | 100 | 70 | 90 | 13,3 |
5 | Huyện Long Thành | 85 | 4,5 | 100 | 60 | 62 | 70 |
6 | Huyện Nhơn Trạch | 40 | 6 | 100 | 30 | 90 | 41 |
7 | Huyện Tân Phú | 75 | 9 | 95,7 | 70 | 95,6 | 40 |
8 | Huyện Thống Nhất | 96 | 5 | 100 | 94 | 92 | 40 |
9 | Huyện Trảng Bom | 87 | 4 | 100 | 77 | 58,2 | 80 |
10 | Huyện Vĩnh Cửu | 90 | 10 | 100 | 55 | 60 | 30 |
11 | Huyện Xuân Lộc | 82 | 8 | 100 | 37 | 65 | 20 |
| Tỷ lệ bình quân chung | 78,09 | 6,41 | 97,34 | 57,27 | 78,16 | 39,48 |
TT | Tên đơn vị | Năm 2013 | |||||
Tỷ lệ trẻ em 05 tuổi được học 02 b/ngày (%) | Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng (%) | Tỷ lệ trẻ em được học chương trình giáo dục MN mới (%) | Tỷ lệ giáo viên có trình độ từ CĐ trở lên (%) | Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp mức độ khá (%) | Tỷ lệ xã, phường đạt chuẩn PC giáo dục mầm non | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
I | Công lập |
|
|
|
|
|
|
1 | Thành phố Biên Hòa | 94 | 2,5 | 100 | 55 | 96 | 60 |
2 | Huyện Cẩm Mỹ | 80 | 6 | 80 | 40 | 75 | 80 |
3 | Huyện Định Quán | 60 | 9 | 100 | 60 | 80 | 21,4 |
4 | Thị xã Long Khánh | 90 | 7 | 100 | 75 | 92 | 33,3 |
5 | Huyện Long Thành | 90 | 4,2 | 100 | 65 | 65 | 80 |
6 | Huyện Nhơn Trạch | 83 | 5,5 | 100 | 40 | 100 | 83 |
7 | Huyện Tân Phú | 80 | 8,5 | 100 | 78,2 | 98,5 | 60 |
8 | Huyện Thống Nhất | 97 | 4 | 100 | 96 | 93 | 60 |
9 | Huyện Trảng Bom | 95 | 3,6 | 100 | 82 | 69,5 | 88 |
10 | Huyện Vĩnh Cửu | 90 | 9 | 100 | 70 | 60 | 50 |
11 | Huyện Xuân Lộc | 85 | 8 | 100 | 40 | 65 | 40 |
| Tỷ lệ bình quân chung | 85,82 | 6,12 | 98,18 | 63,75 | 81,27 | 59,61 |
TT | Tên đơn vị | Năm 2014 | |||||
Tỷ lệ trẻ em 05 tuổi được học 02 b/ngày (%) | Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng (%) | Tỷ lệ trẻ em được học chương trình giáo dục MN mới (%) | Tỷ lệ giáo viên có trình độ từ CĐ trở lên (%) | Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp mức độ khá (%) | Tỷ lệ xã, phường đạt chuẩn PC giáo dục mầm non vào năm | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
I | Công lập |
|
|
|
|
|
|
1 | Thành phố Biên Hòa | 96 | 2,3 | 100 | 57 | 96 | 80 |
2 | Huyện Cẩm Mỹ | 82 | 5 | 85 | 45 | 78 | 90 |
3 | Huyện Định Quán | 75 | 9 | 100 | 70 | 80 | 42,9 |
4 | Thị xã Long Khánh | 92 | 6 | 100 | 80 | 93 | 53,3 |
5 | Huyện Long Thành | 93 | 4 | 100 | 70 | 70 | 95 |
6 | Huyện Nhơn Trạch | 90 | 5 | 100 | 60 | 100 | 91 |
7 | Huyện Tân Phú | 85 | 8 | 100 | 85,5 | 100 | 80 |
8 | Huyện Thống Nhất | 98 | 3 | 100 | 98 | 94 | 80 |
9 | Huyện Trảng Bom | 95 | 2,8 | 100 | 92 | 75,5 | 95 |
10 | Huyện Vĩnh Cửu | 92 | 8 | 100 | 80 | 70 | 70 |
11 | Huyện Xuân Lộc | 90 | 7 | 100 | 45 | 70 | 66 |
| Tỷ lệ bình quân chung | 89,82 | 5,46 | 98,64 | 71,14 | 84,23 | 76,65 |
TT | Tên đơn vị | Năm 2015 | |||||
Tỷ lệ trẻ em 05 tuổi được học 02 b/ngày (%) | Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng (%) | Tỷ lệ trẻ em được học chương trình giáo dục MN mới (%) | Tỷ lệ giáo viên có trình độ từ CĐ trở lên (%) | Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp mức độ khá (%) | Tỷ lệ xã, phường đạt chuẩn PC giáo dục mầm non | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Công lập |
|
|
|
|
|
|
1 | Thành phố Biên Hòa | 98 | 2 | 100 | 60 | 96 | 100 |
2 | Huyện Cẩm Mỹ | 95 | 5 | 85 | 50 | 80 | 100 |
3 | Huyện Định Quán | 95 | 8 | 100 | 80 | 90 | 95 |
4 | Thị xã Long Khánh | 95 | 6 | 100 | 85 | 95 | 100 |
5 | Huyện Long Thành | 96 | 3,5 | 100 | 75 | 78 | 100 |
6 | Huyện Nhơn Trạch | 100 | 4 | 100 | 70 | 100 | 100 |
7 | Huyện Tân Phú | 95 | 7,5 | 100 | 92,7 | 100 | 100 |
8 | Huyện Thống Nhất | 100 | 2 | 100 | 100 | 95 | 100 |
9 | Huyện Trảng Bom | 100 | 2 | 100 | 97 | 85 | 100 |
10 | Huyện Vĩnh Cửu | 95 | 8 | 100 | 80 | 80 | 95 |
11 | Huyện Xuân Lộc | 95 | 7 | 100 | 50 | 75 | 100 |
| Tỷ lệ bình quân chung | 96,73 | 5,00 | 98,64 | 76,34 | 88,55 | 99,09 |
- 1 Quyết định 47/2011/QĐ-UBND phê duyệt đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2011 - 2015
- 2 Nghị quyết 50/2011/NQ-HĐND về đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi trên địa bàn giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Bình Định ban hành
- 3 Thông tư 32/2010/TT-BGDĐT ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình công nhận phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4 Công văn 6154/BGDĐT-GDMN về Kế hoạch triển khai Đề án Phổ cập Giáo dục mầm non 5 tuổi do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5 Quyết định 239/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010 – 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 7 Quyết định 02/2008/QĐ-BGDĐT quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8 Quyết định 06/2006/QĐ-BNV ban hành quy chế đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non và giáo viên phổ thông công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9 Quyết định 1389/QĐ-BXD năm 2004 về thiết kế mẫu nhà lớp, trường học phục vụ chương trình kiên cố hoá trường, lớp học của Chính phủ do Bộ Xây dựng ban hành
- 10 Quyết định 355/QĐ-BXD năm 2003 về Thiết kế mẫu Nhà lớp, trường học phục vụ Chương trình kiên cố hóa trường học của Chính phủ do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 11 Luật Ngân sách Nhà nước 2002