ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/KH-UBND | Sơn La, ngày 16 tháng 03 năm 2021 |
ĐÀO TẠO NGHỀ PHI NÔNG NGHIỆP CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TỈNH SƠN LA NĂM 2021
Thực hiện Nghị Quyết số 09-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ Tỉnh về phát triển nguồn nhân lực tỉnh Sơn La giai đoạn đoạn 2021- 2025 định hướng đến năm 2030. Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch đào tạo nghề phi nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2021 với các nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Thực hiện có hiệu quả đào tạo nghề phi nông nghiệp cho lao động nông thôn tỉnh Sơn La đáp ứng nhu cầu học nghề của lao động nông thôn và yêu cầu của thị trường lao động.
- Đào tạo nghề để tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn, thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn, xây dựng nông thôn mới.
- Là căn cứ để các huyện, thành phố xác định được mục tiêu, nhiệm vụ đào tạo nghề cho lao động nông thôn của huyện, bố trí kinh phí và huy động các nguồn lực trên địa bàn để hoàn thành chỉ tiêu đào tạo nghề được giao trong năm.
2. Yêu cầu
- Đào tạo theo nhu cầu học nghề của người lao động, nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp, hợp tác xã và theo yêu cầu của thị trường lao động. Gắn đào tạo nghề với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; yêu cầu chuyển dịch cơ cấu lao động và nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới; đảm bảo đào tạo nghề đúng đối tượng, thực hiện đúng chế độ chính sách quy định.
- Cơ sở tham gia đào tạo nghề phải có đủ điều kiện về hoạt động giáo dục nghề nghiệp; không tổ chức đào tạo nghề cho lao động nông thôn khi chưa dự báo được nơi làm việc và mức thu nhập của người lao động sau khi học.
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo, cam kết lao động sau khi học nghề thực hiện được kỹ năng nghề đã được trang bị trong quá trình học. Đảm bảo tỷ lệ lao động có việc làm sau khi học nghề đạt 80% trở lên.
1. Chỉ tiêu, nhiệm vụ
Đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng và tập huấn chuyển giao công nghệ cho lao động nông thôn, lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng...
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
2. Đối tượng học nghề
Chủ yếu tập trung đào tạo cho lao động nông thôn trong độ tuổi lao động, có trình độ học vấn và sức khỏe phù hợp với nghề cần học. Ưu tiên dạy nghề cho các đối tượng là người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, hộ nghèo, hộ cận nghèo, người bị thu hồi đất canh tác, bộ đội xuất ngũ, phụ nữ nông thôn đặc biệt là người khuyết tật.
3. Chính sách đối với người học nghề
- Lao động nông thôn học nghề được hỗ trợ chi phí học nghề theo quy định tại Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND ngày 16/8/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành danh mục nghề và quy định mức chi phí đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Sơn La.
- Ngoài việc được hỗ trợ chi phí học nghề, lao động nông thôn thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, hộ nghèo, hộ cận nghèo, người dân tộc thiểu số, người tàn tật, người bị thu hồi đất canh tác được hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng.
Ngoài kinh phí hỗ trợ từ ngân sách Trung ương thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, UBND các huyện, thành phố bố trí ngân sách địa phương và vận động các nguồn lực khác để đảm bảo kinh phí thực hiện Kế hoạch đào tạo nghề phi nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2021 trên địa bàn.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Tổ chức kiểm tra điều kiện đào tạo nghề cho lao động nông thôn của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các huyện thành phố theo quy định.
- Hướng dẫn các cơ sở giáo dục nghề nghiệp xây dựng, phê duyệt chương trình, giáo trình dạy nghề trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng theo quy định.
- Thông báo công khai kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn năm 2021 cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện các chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì tổng hợp, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND tỉnh tình hình thực hiện đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn các đơn vị thực hiện đào tạo nghề cho lao động nông thôn quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí theo đúng quy định.
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với cơ quan thông tin, truyền thông để cung cấp thông tin thị trường hàng hóa, hỗ trợ việc tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
- Phối hợp với các sở: Lao động -Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo quy định.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chỉ đạo các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh tăng cường đưa tin, bài, phóng sự cho các chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền về đào tạo nghề cho lao động nông thôn; các ngành, nghề đào tạo; các mô hình đào tạo nghề gắn với việc làm hiệu quả tại địa phương.
- Chỉ đạo công tác thông tin, tuyên truyền thường xuyên, sâu rộng về các chính sách và tình hình thực hiện đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên hệ thống thông tin cơ sở.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn của huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn triển khai thực hiện đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đảm bảo số lao động có việc làm sau khi đào tạo nghề đạt từ 80% trở lên.
- Chỉ đạo, tổ chức thực hiện đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo quy định; thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn.
- Chỉ đạo cơ quan chuyên môn của huyện, thành phố tổ chức ký hợp đồng đặt hàng đào tạo nghề với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đủ điều kiện thực hiện đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng theo quy định.
- Thực hiện quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo quy định.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có đủ điều kiện tham gia đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn.
- Định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện (gửi qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp).
6. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã và các doanh nghiệp có nhu cầu tuyển dụng lao động qua đào tạo tổ chức tuyển sinh học nghề đúng nghề đào tạo, đối tượng, số lượng người học theo hợp đồng đặt hàng đào tạo của cơ quan được giao tổ chức thực hiện đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
- Tổ chức đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo chương trình đào tạo, kế hoạch dạy nghề đã được phê duyệt. Quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã theo dõi, thống kê tình trạng việc làm, thu nhập của lao động nông thôn do cơ sở đào tạo sau học nghề. Báo cáo tình hình triển khai thực hiện đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo quy định hiện hành.
Trên đây là Kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La. Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc, yêu cầu các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) để xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU ĐĂNG KÝ CHỈ TIÊU ĐÀO TẠO NGHỀ PHI NÔNG NGHIỆP CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số: 72/KH-UBND ngày 16/3/2021 của UBND tỉnh)
STT | Đơn vị | Loại hình đào tạo | Ghi chú | ||
Sơ cấp | Thường xuyên | Tổng | |||
1 | Huyện Bắc Yên | 520 | 390 | 910 |
|
2 | Huyện Mường La | 150 |
| 150 |
|
3 | Huyện Sốp Cộp | 50 |
| 50 |
|
4 | Huyện Thuận Châu | 490 |
| 490 |
|
5 | Huyện Quỳnh Nhai | 60 |
| 60 |
|
6 | Huyện Vân Hồ | 130 |
| 130 |
|
7 | Huyện Yên Châu | 130 |
| 130 |
|
8 | Huyện Phù Yên |
| 260 | 260 |
|
| Tổng |
|
| 2.180 |
|