ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73/KH-UBND | Cần Thơ, ngày 31 tháng 3 năm 2021 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHỈ TIÊU TỶ LỆ HỘ DÂN ĐÔ THỊ SỬ DỤNG NƯỚC SẠCH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2021
Thực hiện Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh năm 2020 và nhiệm vụ, giải pháp năm 2021; Quyết định số 2768/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 thành phố Cần Thơ. Ủy ban nhân dân thành phố xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện chỉ tiêu tỷ lệ hộ dân khu vực đô thị sử dụng nước nước sạch trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2021 như sau:
1. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
a) Thực hiện chỉ tiêu môi trường về tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch trên toàn địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2021 là 95,01%, trong đó tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch khu vực đô thị đạt 98,5%.
b) Mở rộng mạng lưới cấp nước trên địa bàn đô thị thuộc phạm vi các đơn vị cấp nước đô thị để nâng cao tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch cho người dân tại các quận và thị trấn thuộc huyện.
c) Nâng cao vai trò, trách nhiệm của các Sở chuyên ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện trong việc đảm bảo cung cấp, mở rộng nước sạch trên địa bàn đô thị.
d) Theo dõi, đôn đốc, báo cáo việc thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch đạt được so với chỉ tiêu đề ra.
2. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
a) Nhiệm vụ
- Triển khai thực hiện chỉ tiêu tỷ lệ hộ dân đô thị sử dụng nước sạch trên địa bàn thành phố theo Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh năm 2020 và nhiệm vụ, giải pháp năm 2021; Quyết định số 2768/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 thành phố Cần Thơ.
- Mở rộng đấu nối hộ dân sử dụng nước sạch trên địa bàn, đạt được tỷ lệ hộ dân đô thị trên địa bàn thành phố đạt 98,5% năm 2021.
b) Giải pháp
- Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân quận, huyện, các đơn vị cung cấp nước sạch trên địa bàn thành phố đã phối hợp, trao đổi thống kê số liệu hộ dân sử dụng nước sạch hiện trạng đến năm 2020, rà soát và thống nhất kế hoạch thực hiện và số lượng hộ dân cần đấu nối nước sạch trên địa bàn các quận và thị trấn thuộc huyện năm 2021.
- Ủy ban nhân dân quận, huyện và các đơn vị cung cấp nước sạch tăng cường công tác khảo sát, đấu nối, mở rộng phạm vi cung cấp nước sạch đến khu vực, địa bàn người dân chưa có nước sạch sử dụng theo kế hoạch.
- Ủy ban nhân dân phường, thị trấn bám sát địa bàn, kịp thời phối hợp, hỗ trợ các đơn vị cấp nước trong phạm vi cung cấp mở rộng mạng lưới cấp nước và đấu nối nước sạch cho hộ dân sử dụng, nhằm đạt được chỉ tiêu theo kế hoạch đề ra.
3. CHỈ TIÊU THỰC HIỆN
Nhằm đạt được tỷ lệ hộ dân đô thị sử dụng nước sạch trên địa bàn thành phố Cần Thơ đạt 98,5% năm 2021, chỉ tiêu về tỷ lệ hộ dân đô thị sử dụng nước sạch thực hiện tại các quận, thị trấn thuộc huyện thực hiện trong năm 2021 như sau:
- Quận Ninh Kiều | : 100% |
- Quận Bình Thủy | : 99% |
- Quận Ô Môn | : 97% |
- Quận Thốt Nốt | : 99,85% |
- Quận Cái Răng | : 98% |
- Huyện Phong Điền (thị trấn Phong Điền) | : 99% |
- Huyện Thới Lai (thị trấn Thới Lai) | : 99% |
- Huyện Cờ Đỏ (thị trấn Cờ Đỏ) | : 100% |
- Huyện Vĩnh Thạnh (TT Vĩnh Thạnh, TT Thạnh An) | : 97,5% |
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
a) Sở Xây dựng
- Chủ trì kiểm tra, theo dõi, tổng hợp số liệu về tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch khu vực đô thị trên toàn địa bàn thành phố Cần Thơ.
- Chỉ đạo, phối hợp Ủy ban nhân dân quận, huyện và các phòng chuyên môn trực thuộc, các đơn vị cung cấp nước sạch (Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Cần Thơ, Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Cần Thơ 2, Công ty Cổ phần Cấp nước Thốt Nốt, Công ty Cổ phần Cấp nước Trà Nóc - Ô Môn, Công ty Cổ phần Cấp nước Cái Răng, Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn) tổ chức thực hiện đúng theo kế hoạch đã đề ra.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về số liệu tỷ lệ hộ dân nông thôn sử dụng nước sạch, tổng hợp số liệu tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch toàn thành phố về kết quả thực hiện.
- Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố về kết quả thực hiện theo định kỳ.
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chỉ đạo Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn và phối hợp với Ủy ban nhân dân quận, huyện trong việc thực hiện chỉ tiêu tỷ lệ hộ dân khu vực nông thôn sử dụng nước sạch trên địa bàn thành phố theo chỉ tiêu được giao.
- Tổng hợp số liệu gửi về Sở Xây dựng để báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố chỉ tiêu tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch trên địa bàn thành phố.
c) Ủy ban nhân dân quận, huyện
- Tăng cường phối hợp với các đơn vị cấp nước sạch thực hiện việc khảo sát, cập nhật hiện trạng về nhu cầu sử dụng nước của từng địa phương, từng phường, thị trấn.
- Chỉ đạo các phòng chuyên môn thuộc quận, huyện phụ trách quản lý về cấp nước sạch có nhiệm vụ tham mưu, phối hợp với các đơn vị cung cấp nước sạch trên địa bàn khảo sát hiện trạng, xác định các vùng chưa được cung cấp nước sạch (cập nhật lên bản đồ), đưa ra kế hoạch thực hiện việc mở rộng mạng lưới cấp nước, công suất cấp nước sạch nhằm đảm bảo thực hiện chỉ tiêu về tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch theo kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các quận, huyện và của Ủy ban nhân dân thành phố đề ra.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân phường, thị trấn trực tiếp khảo sát các khu vực trên địa bàn chưa có nước sạch sử dụng, kiểm tra, rà soát thực tế, báo cáo về hiện trạng các khu vực chưa có nước sạch sử dụng, đề xuất nhu cầu đầu tư gởi về Ủy ban nhân dân quận, huyện tổng hợp nhằm thực hiện tăng số lượng hộ dân sử dụng nước sạch năm 2021 tại các quận, thị trấn thuộc huyện.
- Phối hợp với các đơn vị cấp nước trên địa bàn vận động người dân hỗ trợ trong việc đào đường, thi công mở rộng đường ống cấp nước trên địa bàn.
- Tổng hợp, đề xuất, báo cáo theo định kỳ về Sở Xây dựng tình hình thực hiện và kế hoạch triển khai các chỉ tiêu cũng như các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
d) Các đơn vị cung cấp nước sạch (Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Cần Thơ, Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Cần Thơ 2, Công ty Cổ phần Cấp nước Thốt Nốt, Công ty Cổ phần Cấp nước Trà Nóc - Ô Môn, Công ty Cổ phần Cấp nước Cái Răng, Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn)
- Phối hợp chặt chẽ với Ủy ban nhân dân quận, huyện trong việc rà soát hiện trạng, xây dựng kế hoạch thực hiện mở rộng phạm vi cung cấp nước sạch trên địa bàn các quận huyện trong phạm vi mình cung cấp để đạt được các chỉ tiêu của thành phố đề ra, đặc biệt là quận: Cái Răng, Bình Thủy, Ô Môn, thị trấn: Thới Lai, Vĩnh Thạnh, Thạnh An.
- Có kế hoạch cải tạo, nâng cấp, thay thế hệ thống mạng đường ống cấp nước cũ, nhằm bảo đảm đồng bộ hệ thống mạng quy hoạch, áp lực, chất lượng nước sạch trên toàn hệ thống.
- Tăng cường công tác xử lý nước, đảm bảo an toàn nguồn nước thô, chất lượng nước sạch, lưu lượng, áp lực nước ngày càng nâng cao để phục vụ, cung cấp nước sạch cho người dân.
- Cung cấp các số liệu liên quan đến hiện trạng, kế hoạch phát triển về cấp nước sạch do đơn vị mình cung cấp, quản lý (cập nhật lên bản đồ) đến Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận, huyện để theo dõi.
- Báo cáo kết quả thực hiện đấu nối hộ dân theo kế hoạch dự kiến đến Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân quận, huyện theo định kỳ.
5. THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ BÁO CÁO
a) Thời gian thực hiện: từ tháng 01/2021 đến tháng 12/2021.
b) Thời gian báo cáo:
- Báo cáo 03 tháng, trước ngày 15/4/2021.
- Báo cáo 06 tháng, trước ngày 15/6/2021.
- Báo cáo 09 tháng, trước ngày 15/9/2021.
- Báo cáo cuối năm, trước ngày 15/11/2021.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện chỉ tiêu tỷ lệ hộ dân đô thị sử dụng nước sạch trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố. Trong quá trình triển khai thực hiện, trường hợp phát sinh khó khăn, vướng mắc, Giám đốc Sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, Thủ trưởng các cơ quan liên quan gửi phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 620/QĐ-UBND năm 2016 về giá bán nước sạch tại thành phố Bắc Giang và vùng lân cận sử dụng nước sạch của Công ty Cổ phần Nước sạch Bắc Giang
- 2 Quyết định 530/QĐ-UBND năm 2017 công bố số liệu tỷ lệ dân số sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch năm 2016 tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 586/QĐ-UBND năm 2018 về công bố số liệu tỷ lệ dân số nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017