ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74/KH-UBND | Hà Giang, ngày 08 tháng 05 năm 2015 |
Căn cứ Chương trình tổng thể Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành kèm theo Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về Chính sách tinh giản biên chế và Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/4/2015 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông báo số 466-TB/TU ngày 16/4/2015 của Tỉnh ủy Hà Giang về việc thông báo Kết luận của đồng chí Bí thư Tỉnh ủy trong buổi làm việc với Thường trực UBND tỉnh và các ngành về công tác cải cách hành chính;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh và UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh, như sau:
1. Mục đích
- Rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ máy; biên chế, số lượng người làm việc, lao động hợp đồng được cấp có thẩm quyền giao (gọi chung là biên chế) trong tất cả các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện (gọi chung là cơ quan, đơn vị, địa phương) trên địa bàn tỉnh theo hướng tinh gọn, thực sự hiệu quả, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, tăng dần tự chủ kinh phí, giảm chi ngân sách, giải thể hoặc tổ chức lại các cơ quan, đơn vị hoạt động không hiệu quả.
- Đề xuất Phương án và lộ trình sắp xếp lại tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế đối với các cơ quan, đơn vị trong toàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Việc thực hiện sắp xếp, kiện toàn phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tế của địa phương, đơn vị;
- Trong quá trình sắp xếp phải bảo đảm hoạt động thực hiện nhiệm vụ chính trị của các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị không bị gián đoạn, xáo trộn; sau sắp xếp, kiện toàn lại hoạt động tốt hơn, hiệu quả cao hơn; tập trung huy động, phát huy tiềm năng đội ngũ và cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có.
- Việc giải quyết chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức, người lao động sau khi sắp xếp, kiện toàn lại tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế đúng quy định và đảm bảo quyền lợi cho người lao động.
1. Việc rà soát, sắp xếp lại các cơ quan, đơn vị được tiến hành đồng bộ, toàn diện từ việc rà soát chức năng, nhiệm vụ (theo Quy định của pháp luật, phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương, tránh chồng chéo, bỏ sót, thực hiện chưa đủ v.v...), đến việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy bên trong (Phòng Ban, Chi cục, Trường học, Bệnh viện v.v...), gắn với việc thực hiện bố trí cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị theo vị trí việc làm cho phù hợp, đảm bảo số lượng, chất lượng, cơ cấu.
2. Tránh chia nhỏ, phân tán chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức, những đơn vị có chức năng nhiệm vụ giống nhau thì đề xuất sáp nhập, hợp nhất; Đơn vị sự nghiệp hoạt động hiệu quả thấp thì đề xuất giải thể, chuyển giao nhiệm vụ cho đơn vị khác thực hiện hiệu quả hơn; Đơn vị sự nghiệp có khả năng khai thác nguồn thu thì chuyển sang mô hình tự trang trải kinh phí, những nhiệm vụ mà doanh nghiệp hoặc thành phần kinh tế khác có thể thực hiện hoặc thực hiện hiệu quả hơn thì đề xuất chuyển giao.
3. Việc sắp xếp cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm bảo đảm "Đúng người, đúng việc", đặt yêu cầu chất lượng, ổn định lâu dài lên hàng đầu để nâng cao chất lượng công tác. Gắn việc sắp xếp với tinh giản biên chế theo quy định.
1. Về rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy
1.1. Về công tác rà soát, đánh giá thực trạng tổ chức bộ máy
a) Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức hiện tại, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương chỉ đạo rà soát từng đơn vị trực thuộc sau đó tổng hợp chung toàn Ngành, UBND cấp huyện, cụ thể:
- Rà soát lại chức năng, nhiệm vụ, nêu rõ những nhiệm vụ còn chồng chéo (kể cả chồng chéo giữa các phòng, đơn vị trực thuộc hoặc chồng chéo giữa nhiệm vụ của Sở, đơn vị trong Sở với Sở khác, với đơn vị khác), hoặc nhiệm vụ thuộc lĩnh vực của ngành nhưng còn bỏ sót; những bất cập, vướng mắc trong công tác tổ chức bộ máy hiện nay;
- Đánh giá chính xác mức độ, kết quả thực hiện (xác định rõ những nhiệm vụ đã thực hiện được, những nhiệm vụ chưa thực hiện được, nguyên nhân và đề xuất hướng giải quyết trong thời gian tiếp theo) của từng phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc;
- Đối với nhiệm vụ còn chồng chéo thì phân tích kỹ để làm rõ nguyên nhân chồng chéo (do quy định của Trung ương hay do Quyết định ban hành chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương) để nghiên cứu điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung hoặc đề xuất cơ quan thẩm quyền;
- Đối với nhiệm vụ cần phối hợp nhiều ngành thì đề xuất để đưa vào Quy chế phối hợp trong đó phân định rõ cơ quan chủ trì và trách nhiệm cụ thể của các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan;
- Đánh giá khái quát về hiện trạng cơ sở vật chất hiện có, những thuận lợi, khó khăn và đề xuất, kiến nghị.
(Thống kê theo Biểu số 01, 02).
b) Các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh (hoặc cơ quan, đơn vị, địa phương có đơn vị sự nghiệp trực thuộc) bên cạnh việc thực hiện rà soát tổ chức bộ máy như quy định tại điểm a nêu trên cần đánh giá kết quả thu chi tài chính 03 năm (2012 - 2014), kết quả thực hiện nhiệm vụ 03 năm (2012 - 2014), dự báo khả năng tự chủ về kinh phí của đơn vị và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc.
(- Đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh: Thống kê theo Biểu số 03;
- Đối với các Sở, Ban, Ngành, UBND cấp huyện: Thống kê theo Biểu số 04).
1.2. Đề xuất phương án sắp xếp lại tổ chức bộ máy
Các cơ quan, đơn vị, địa phương đề xuất cụ thể với UBND tỉnh về phương án, lộ trình sắp xếp, kiện toàn mô hình tổ chức hoạt động theo hướng:
- Hạn chế đến mức thấp nhất việc thành lập mới các phòng, ban chuyên môn. Việc sắp xếp, kiện toàn phải đảm bảo vừa theo quy định hiện hành, phù hợp và đáp ứng được tình hình thực tiễn;
- Nghiên cứu đề xuất phương án sáp nhập các phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc nếu có nhiều chức năng, nhiệm vụ giống nhau để giảm đầu mối, thuận lợi trong công tác chỉ đạo điều hành và nâng cao hiệu quả hoạt động;
- Đối với những đơn vị hoạt động không hiệu quả, những đơn vị còn chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ yêu cầu cơ quan, đơn vị chủ động báo cáo, đề xuất phương án giải thể hoặc sáp nhập, tổ chức lại trong toàn ngành, địa phương hoặc chuyển giao những nhiệm vụ mà doanh nghiệp hoặc thành phần kinh tế khác thực hiện được cho phù hợp với quy định của Trung ương, tình hình thực tiễn của địa phương đảm bảo bộ máy tinh gọn, hoạt động hiệu quả;
- Đối với các đơn vị sự nghiệp có thu cần xem xét, báo cáo, đề xuất chuyển sang tự trang trải kinh phí từ một phần đến toàn bộ theo lộ trình đảm bảo không phụ thuộc vào ngân sách nhà nước hoặc giảm biên chế, kinh phí do Nhà nước cấp.
(Thống kê theo Biểu số 05)
2. Về sử dụng biên chế
2.1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương cần đánh giá thực trạng việc sử dụng biên chế hiện nay của đơn vị (biên chế đã giao, biên chế đã sử dụng); đánh giá thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; số lượng, chất lượng hoạt động của cán bộ, công chức cấp xã (trình độ chuyên môn, công việc đang đảm nhận, kết quả đánh giá hàng năm...); dự kiến số lượng sẽ nghỉ hưu, nhu cầu tuyển dụng công chức, viên chức; rà soát, đánh giá việc quản lý, sử dụng biên chế hành chính, sự nghiệp, nhu cầu biên chế công chức, số lượng người làm việc; có phương án kiên quyết đưa những người năng lực yếu, không đáp ứng được yêu cầu công việc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ ra khỏi đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức... Từ đó chủ động điều chỉnh số lượng, cơ cấu đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức gắn với tiêu chuẩn chức danh và vị trí việc làm, phù hợp với chức năng, nhiệm, vụ của các cơ quan, đơn vị, địa phương
(- Thống kê theo biểu số 06, biểu 07 đối với các Sở, Ban, Ngành;
- Biểu 08 đối với đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh và UBND cấp huyện).
2.2. Đối với những đơn vị sự nghiệp có thu (tự chủ hoàn toàn hoặc tự chủ một phần kinh phí): Ngoài những nội dung tại mục 2.1 nêu trên, trên cơ sở đánh giá kết quả thu chi tài chính 03 năm (2012 - 2014) xác định khả năng ngân sách tự đảm nhận và phần kinh phí đề nghị nhà nước cấp (kèm theo số biên chế cần thiết để thực hiện nhiệm vụ, trong đó biên chế do đơn vị tự chi trả bằng nguồn tự thu và biên chế do tỉnh giao).
Ngoài các nội dung nêu trên, các cơ quan, đơn vị rà soát, tổng hợp báo cáo các trường hợp thuộc diện thực hiện theo chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội quy định tại Nghị định 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chinh phủ.
3. Về tinh giản biên chế
3.1. Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị sau khi đã tiến hành rà soát, dự kiến sắp xếp lại tổ chức bộ máy; căn cứ Nghị định 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV- BTC của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính, yêu cầu các cơ quan, đơn vị chủ động xây dựng Đề án tinh giản biên chế và tổng hợp số lượng biên chế sau tinh giản tại cơ quan, đơn vị, địa phương (Thống kê theo Biểu số 09).
3.2. Đề xuất phương án giải quyết số lượng công chức, viên chức dôi dư, cần bố trí công việc mới hoặc giải quyết chế độ sau khi kiện toàn, sắp xếp tổ chức, bộ máy và thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo quy định tại Nghị định 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính.
1. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh, UBND các huyện, thành phố
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, quán triệt tới các phòng, ban, đơn vị trực thuộc về quan điểm cải cách hành chính của tỉnh; mục đích, yêu cầu, nguyên tắc của việc rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh bằng nhiều hình thức để tạo sự đồng thuận cao trong quá trình thực hiện; đảm bảo hiệu quả, thông suốt và thống nhất hành động, tránh hình thức, lãng phí;
- Thành lập Ban chỉ đạo rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế tại cơ quan, đơn vị, địa phương để triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo sự thống nhất cao trong chỉ đạo, triển khai thực hiện;
- Chỉ đạo, triển khai thực hiện việc đánh giá, rà soát tổ chức bộ máy, biên chế, đánh giá hiệu quả hoạt động, dự kiến sắp xếp lại tổ chức bộ máy gắn với xác định vị trí việc làm, tinh giản biên chế, xây dựng Báo cáo gửi Sở Nội vụ.
(Có Đề cương Báo cáo kèm theo).
2. Sở Lao động, Thương binh và xã hội
Ngoài việc thực hiện rà soát, sắp xếp tổ chức biên chế của ngành (theo mục 1 phần IV nêu trên), chủ trì phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan liên quan rà soát, đánh giá tổ chức bộ máy, biên chế và hiệu quả hoạt động đối với các tổ chức liên quan đến nhiệm vụ đào tạo nghề (kể cả hệ thống tổ chức Trung tâm giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp, cơ sở đào tạo nghề, theo chỉ đạo tại Công văn số 970/UBND-NC ngày 01/4/2015 của UBND tỉnh) trên địa bàn toàn tỉnh; đề xuất phương án sắp xếp tổ chức bộ máy để công tác đào tạo nghề trong toàn tỉnh đạt hiệu quả cao nhất.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo
Ngoài việc thực hiện rà soát, sắp xếp tổ chức biên chế của ngành (theo mục 1 phần IV nêu trên), có trách nhiệm phối hợp với Sở Lao động -Thương binh và Xã hội và các đơn vị liên quan trong việc rà soát, đánh giá tổ chức bộ máy, biên chế và hiệu quả hoạt động đối với Trung tâm giáo dục thường xuyên, để đề xuất phương án sáp nhập Trung tâm giáo dục thường xuyên và cơ sở dạy nghề các huyện, thành phố thành Trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Ngoài việc thực hiện rà soát, sắp xếp tổ chức biên chế của ngành (theo mục 1 phần IV nêu trên), chủ trì phối hợp với các địa phương, đơn vị liên quan rà soát, đánh giá và đề xuất phương án, giải pháp đối với các tổ chức khuyến nông, kiểm lâm trên địa bàn toàn tỉnh.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
Ngoài việc thực hiện rà soát, sắp xếp tổ chức biên chế của ngành (theo mục 1 phần IV nêu trên), chủ trì phối hợp với các Sở, Ngành liên quan rà soát, đánh giá tổ chức bộ máy, biên chế và hiệu quả hoạt động đối với các đơn vị sự nghiệp có nhiệm vụ thông tin trên địa bàn toàn tỉnh; đề xuất phương án sắp xếp tổ chức bộ máy để thu gọn đầu mối, nâng cao chất lượng hoạt động.
6. Sở Khoa học và Công nghệ
Ngoài việc thực hiện rà soát, sắp xếp tổ chức biên chế của ngành. (theo mục 1 phần IV nêu trên), chủ trì phối hợp với các Sở, Ngành, địa phương liên quan đề xuất phương án hợp nhất các đơn vị sự nghiệp có nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng triển khai các tiến bộ khoa học công nghệ trên địa bàn các huyện, thành phố.
7. Sở Tài chính
Ngoài việc thực hiện rà soát, sắp xếp tổ chức biên chế của ngành (theo mục 1 phần IV nêu trên), chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các Sở, Ngành liên quan, các địa phương trong việc kiểm tra, đánh giá việc sử dụng kinh phí của một số đơn vị sự nghiệp trong tỉnh. Tổng hợp, đề xuất phương án, lộ trình thực hiện giao quyền tự chủ cho các đơn vị sự nghiệp.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Ngoài việc thực hiện rà soát, sắp xếp tổ chức biên chế của địa phương (theo mục 1 phần IV nêu trên), chủ động tham gia ý kiến về mô hình tổ chức, hiệu quả hoạt động của các tổ chức, đơn vị trực thuộc các Sở, Ban, Ngành (Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,...) trên địa bàn huyện, thành phố để đề xuất phương án tổ chức lại cho phù hợp.
9. Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với Sở, ngành liên quan
- Nghiên cứu, đề xuất phương án thành lập Trung tâm dịch vụ công của tỉnh trên cơ sở rà soát chức năng của Trung tâm Tư vấn và Xúc tiến đầu tư.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan khẩn trương nghiên cứu, đề xuất việc thành lập và cơ chế hoạt động Ban Xúc tiến hỗ trợ đầu tư trực tiếp thuộc quyền chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh, theo hướng:
+ Thành phần: Gồm Giám đốc hoặc Phó giám đốc hoặc chuyên gia của các Sở, ngành, đơn vị liên quan.
+ Vị trí, chức năng: Là đơn vị hoạt động độc lập với các cơ quan thuộc UBND tỉnh; có nhiệm vụ giải quyết toàn bộ những vướng mắc liên quan đến thủ tục hành chính của các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh...
- Tiến hành khảo sát, kiểm tra việc triển khai thực hiện nội dung Kế hoạch này tại một số đơn vị, địa phương; Tổng hợp báo cáo, đề xuất phương án giải quyết trình UBND tỉnh theo yêu cầu và thời gian quy định.
1. Từ ngày 10/5/2015 đến ngày 05/6/2015
- Các Sở, Ban, Ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh, UBND các huyện, thành phố chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc rà soát tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế của cấp mình.
- Ngoài ra, các cơ quan, đơn vị, địa phương theo nhiệm vụ được phân công tại phần IV Kế hoạch này, tiến hành rà soát, đề xuất phương án thực hiện.
Riêng Sở Nội vụ, hoàn thành việc đề xuất thành lập Trung tâm dịch vụ công của tỉnh và Ban Xúc tiến hỗ trợ đầu tư trực tiếp trình Thường trực UBND tỉnh trong tháng 5/2015.
2. Từ ngày 08/6/2015 đến ngày 12/6/2015
Các cơ quan, đơn vị, địa phương hoàn thành Báo cáo gửi Sở Nội vụ tổng hợp. Hồ sơ gửi Sở Nội vụ bao gồm:
- Báo cáo rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế của cơ quan, đơn vị, địa phương (kèm theo các biểu từ 1 đến 9).
- Báo cáo rà soát và đề xuất phương án thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, biên chế (đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương có nhiệm vụ được giao tại mục 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Phần IV Kế hoạch này).
3. Từ ngày 18/6/2015 đến ngày 29/6/2015
Ban Chỉ đạo đẩy mạnh cải cách công vụ, công chức tỉnh (do Sở Nội vụ là cơ quan thường trực) trực tiếp đi kiểm tra tại một số Sở, Ngành, địa phương.
4. Từ ngày 30/6/2015 đến ngày 10/7/2015
Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo đẩy mạnh cải cách công vụ, công chức tỉnh tổng hợp báo cáo kiểm tra, rà soát và đề xuất phương án tinh giản bộ máy, biên chế tại các Sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh báo cáo UBND tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc vượt quá thẩm quyền, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời trao đổi, phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để chỉ đạo, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
RÀ SOÁT, SẮP XẾP TỔ CHỨC BỘ MÁY, TINH GIẢN BIÊN CHẾ
I. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ BIÊN CHẾ
1. Về tổ chức, bộ máy
a) Thực trạng cơ cấu tổ chức, bộ máy:
- Khái quát tình hình chung của cơ quan, đơn vị, địa phương: Thời gian thành lập (theo Quyết định của cơ quan có thẩm quyền), đi vào hoạt động, hiện có bao nhiêu phòng, ban chuyên môn và đơn vị trực thuộc, số lượng đơn vị đã thực hiện tự chủ một phần đến toàn bộ kinh phí hoạt động (danh sách cụ thể)
- Nêu những thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy; tuyển dụng, sử dụng, quản lý biên chế công chức, số lượng người làm việc tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Các tổ chức khác (Quỹ, nhiệm vụ thường trực Ban chỉ đạo...)
b) Về tình hình thực hiện chức năng, nhiệm vụ.
- Khái quát chức năng của cơ quan; chức năng, nhiệm vụ và mô tả công việc của từng phòng, ban chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc.
- Đánh giá mức độ phù hợp và hiệu quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan và từng đơn vị trực thuộc: Trong đó cần chi rõ các chức năng, nhiệm vụ được giao; chức năng, nhiệm vụ nào đã thực hiện tốt; chức năng, nhiệm vụ nào đã được giao nhưng chưa thực hiện được; chức năng, nhiệm vụ nào thực tế đang thực hiện nhưng chưa được cấp có thẩm quyền giao; chức năng, nhiệm vụ nào đã thực hiện nhưng còn hạn chế, trùng lắp, chồng chéo (kể cả chồng chéo giữa các phòng, đơn vị trực thuộc hoặc chồng chéo giữa nhiệm vụ của đơn vị này với đơn vị khác) hoặc chức năng, nhiệm vụ thuộc lĩnh vực của ngành nhưng, còn bỏ sót những bất cập, vướng mắc (phân tích kỹ để làm rõ nguyên nhân chồng chéo do quy định của Trung ương hay do Quyết định ban hành chức năng, nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền).
2. Về tình hình thực hiện, sắp xếp tổ chức bộ máy.
- Khái quát cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn vị: Theo quy định của Chính phủ, các văn bản Bộ ngành và của Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan, UBND các huyện, thành phố được phép thành lập những phòng, ban chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập nào (đối với các đơn vị sự nghiệp được phép thành lập những phòng, ban trực thuộc nào) nêu rõ các văn bản quy định.
- Thực tế hiện nay cơ quan, đơn vị đã thành lập những phòng, ban chuyên môn, đơn vị sự nghiệp nào (liệt kê tên từng phòng, ban, đơn vị); cơ quan nào ra quyết định thành lập; còn những phòng, ban, đơn vị nào chưa được thành lập (nêu rõ lý do).
- Đánh giá việc tổ chức bộ máy các phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc hiện nay đã hợp lý chưa, những bất cập trong quá trình tổ chức thực hiện; những phòng, ban, đơn vị không nhất thiết phải thành lập (nêu rõ nguyên nhân).
3. Về thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính
- Đối với các cơ quan chuyên môn: Đánh giá tình hình thực hiện quyền tự chủ về tài chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 (Kết quả thực hiện; thuận lợi; tồn tại và hạn chế; nguyên nhân ...)
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập: Đánh giá tình hình thực hiện quyền tự chủ về tài chính theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 (Kết quả thực hiện; thuận lợi; tồn tại và hạn chế; nguyên nhân ...)
Trong đó, các cơ quan, đơn vị cần nêu cụ thể về:
- Tình hình tự chủ kinh phí hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trong giai đoạn 2012-2014;
- Đánh giá về điều kiện cơ sở vật chất, nguồn lực khác đảm bảo cho việc thực hiện chức năng nhiệm vụ được giao.
- Dự kiến số lượng kinh phí tiết kiệm được (nếu có) sau khi thực hiện Đề án tinh giản tổ chức bộ máy, biên chế.
4. Thực trạng về biên chế sử dụng biên chế:
a) Về biên chế, số lượng người làm việc:
- Biên chế được giao: Nêu chi tiết số lượng công chức, viên chức (được giao và phê duyệt), hợp đồng 68.
- Số lượng hiện có: Tính đến thời điểm 31/3/2015
+ Công chức:
+ Viên chức:
+ Hợp đồng 68:
+ Hợp đồng lao động khác:
Nếu số lượng hiện có nhiều hơn so với số lượng biên chế được giao thì nêu rõ lý do tăng và nguồn kinh phí sử dụng để chi trả.
b) Về tình hình quản lý và sử dụng biên chế, số lượng người làm việc:
- Đánh giá kết quả quản lý và sử dụng biên chế; số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; về tuyển dụng, phân công nhiệm vụ, đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức và người lao động hàng năm...
- Nêu những thuận lợi, khó khăn trong quá trình quản lý và sử dụng biên chế (tuyển dụng, phân công nhiệm vụ, đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, bổ nhiệm, đánh giá ...).
- Rà soát, tổng hợp số lượng cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện thực hiện theo chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ theo Nghị định 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chính phủ.
5. Thực trạng về đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã; người hoạt động không chuyên trách cấp xã và thôn, khu phố (dành cho UBND các huyện, thành phố).
Rà soát, đánh giá thực trạng về số lượng, chất lượng hoạt động của cán bộ, công chức cấp xã. Đánh giá về khả năng đáp ứng công việc giữa số lượng biên chế được giao (theo Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngày 14/01/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh) với khối lượng công việc được giao theo chức năng, nhiệm vụ.
II. ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN TINH GIẢN TỔ CHỨC BỘ MÁY; BIÊN CHẾ
1. Cơ sở pháp lý
2. Đề xuất phương án sắp xếp tổ chức bộ máy
a) Điều chỉnh, bổ sung, phối hợp thực hiện chức năng nhiệm vụ...
- Điều chỉnh, bổ sung chức năng nhiệm vụ của các phòng ban, chi cục...
- Nội dung cần phối hợp để thực hiện hiệu quả chức năng nhiệm vụ trong nội bộ các cơ quan chuyên môn, đơn vị trực thuộc và phối hợp với các Sở, ban, ngành, UBND các địa phương khác.
b) Kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy các phòng, ban, đơn vị trực thuộc:
- Kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy các phòng, ban, chi cục (kiện toàn, sáp nhập...)
- Kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy các đơn vị sự nghiệp (kiện toàn, sáp nhập, chuyển đổi hình thức hoạt động, giải thể…).
Đối với UBND cấp huyện: Đề xuất việc thực hiện triệt để nguyên tắc tổ chức, hoạt động của các hội cấp huyện, cấp xã thuộc phạm vi quản lý theo quy định của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP là: Tự nguyện, tự quản, tự đảm bảo kinh phí hoạt động.
Các đề xuất về kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy phải gắn với lộ trình cụ thể, tập trung thực hiện trong năm 2015, 2016, 2017.
3. Đề xuất thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính
- Đối với các cơ quan chuyên môn:....
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập: Đề xuất cụ thể danh sách các đơn vị sẽ chuyển đổi mô hình tổ chức hoạt động (theo lộ trình) sang hình thức doanh nghiệp (hoặc khác); tự chủ từ một phần đến toàn bộ kinh phí hoạt động...
4. Đề xuất phương án tinh giản biên chế:
- Trên cơ sở các đề xuất về chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy để đề xuất bố trí cán bộ, công chức, viên chức với số lượng phù hợp, đảm bảo chất lượng (phân công nhiệm vụ phù hợp với chuyên môn, năng lực, sở trường; luân chuyển; đào tạo, bồi dưỡng; thu hút nhân tài...) để thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ được giao.
- Đề xuất số biên chế, số lượng người làm việc có thể giảm so với hiện tại (trên cơ sở phân công công việc hợp lý; tăng cường kiêm nhiệm; giảm bộ phận trung gian, hành chính, phục vụ; cho thôi việc với những công chức, viên chức không hoàn thành nhiệm vụ được giao, hoàn thành nhưng còn hạn chế về năng lực theo quy định...). Yêu cầu phải có phương án đưa những người có năng lực yếu, không đáp ứng được yêu cầu công việc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ ra khỏi đội ngũ cán bộ, công chức.
5. Đề xuất kiện toàn, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã (dành cho UBND các huyện, thành phố).
Xây dựng phương án bố trí, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã đảm bảo tinh gọn, nâng cao hiệu quả hoạt động, phù hợp với thực tiễn.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN TINH GIẢN TỔ CHỨC BỘ MÁY; BIÊN CHẾ
1. Nhiệm vụ
2. Giải pháp
(Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, tính đặc thù của ngành, lĩnh vực; đề xuất về tinh giản tổ chức bộ máy, biên chế để đề ra các nhiệm vụ, giải pháp phù hợp, khả thi).
3. Đề xuất, kiến nghị
- Đề xuất, kiến nghị với Trung ương, các bộ ngành chủ quản
- Đề xuất, kiến nghị với Ủy ban nhân dân tỉnh, ....
Ghi chú:
- Đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương gửi Báo cáo và 09 biểu kèm theo Kế hoạch của UBND tỉnh.
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
Cơ quan, địa phương báo cáo... | Biểu 01 |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN
(Dành cho các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố)
Số TT |
| Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ | Đề xuất nhiệm vụ cần bổ sung, chuyển giao,... hoặc cần có sự phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan (Nêu rõ nội dung và cơ quan, đơn vị cần phối hợp) | |||||
Số lượng nhiệm vụ được giao theo QĐ của cơ quan có thẩm quyền | Số lượng nhiệm vụ đã thực hiện | Nhiệm vụ chưa thực hiện được | Nhiệm vụ còn chồng chéo với các cơ quan, đơn vị khác (Nêu rõ nhiệm vụ, đơn vị còn chồng chéo) | |||||
Nội dung nhiệm vụ chưa thực hiện được | Nguyên nhân | Đề xuất khắc phục, giải quyết | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
I | Phòng chuyên môn (Khối Văn |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Chi cục, ban |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Đơn vị SN trực thuộc |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày ….. tháng năm 2015 |
Đơn vị báo cáo… | Biểu 02 |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CỦA ĐƠN VỊ VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC
(Dành cho các đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các Sở, Ban, Ngành, UBND cấp huyện có đơn vị sự nghiệp trực thuộc)
Số TT | Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ | Đề xuất nhiệm vụ cần bổ sung, chuyển giao,... hoặc cần có sự phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan (Nêu rõ nội dung và cơ quan, đơn vị cần phối hợp) | |||||
Số lượng nhiệm vụ được giao theo Quyết định của cơ quan có thẩm quyền | Số lượng nhiệm vụ đã thực hiện | Nhiệm vụ chưa thực hiện được | Nhiệm vụ còn chồng chéo với các cơ quan, đơn vị khác (Nêu rõ nhiệm vụ, còn chồng chéo) | ||||
Nội dung nhiệm vụ chưa thực hiện được | Nguyên nhân | Đề xuất khắc phục, giải quyết | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày ….. tháng 4 năm 2015 |
Đơn vị báo cáo… | Biểu 03 |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH GIAI ĐOẠN 2012-2014, DỰ KIẾN NĂM 2015
(Dành cho các Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Nội dung | ĐV tính | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Dự kiến 2015 | Đề xuất phương án tổ chức lại |
1 | Tổng số biên chế được giao và phê duyệt |
|
|
|
|
| - Giữ nguyên mô hình tổ chức, hoạt động - Giao tự chủ từ ...% đến 100% kinh phí hoạt động - Sáp nhập - Chuyển đổi mô hình hoạt động (theo hình thức doanh nghiệp) - Giải thể (Đề xuất theo các hình thức nêu trên hoặc khác và thời gian thực hiện) |
1.1 | Biên chế giao: - Viên chức - HĐ NĐ 68 |
|
|
|
|
| |
1.2 | Biên chế phê duyệt: - Viên chức - HĐ NĐ 68 |
|
|
|
|
| |
2 | Tổng số viên chức và lao động có mặt |
|
|
|
|
| |
2.1 | Viên chức: - Viên chức được giao - Viên chức phê duyệt | Biên chế được phê duyệt là BC được giao và chi trả từ nguồn thu sự nghiệp của ĐV |
|
|
|
| |
2.2 | Hợp đồng theo NĐ số 68: - HĐ trong chỉ tiêu được giao - HĐ phê duyệt |
|
|
|
| ||
2.3 | Hợp đồng lao động khác |
|
|
|
| ||
3 | Tổng kinh phí thu được trong năm |
|
|
|
|
| |
3.1 | Ngân sách nhà nước cấp (=a+b) |
|
|
|
|
| |
a | Ngân sách cấp theo định mức biên chế giao |
|
|
|
|
|
|
b | Ngân sách cấp khác |
|
|
|
|
|
|
3.2 | Kinh phí từ nguồn thu sự nghiệp (tự chủ) |
|
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
|
3.2 | Tổng chi |
|
|
|
|
|
|
a | Chi từ ngân sách nhà nước cấp |
|
|
|
|
|
|
b | Chi từ nguồn thu sự nghiệp (tự chủ) |
|
|
|
|
|
|
| Ngày ….. tháng năm 2015 |
Cơ quan, địa phương báo cáo... | Biểu 04 |
TỔNG HỢP BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC
(Dành cho các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố)
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Dự kiến năm 2014 | Đề xuất phương án tổ chức lại |
I | Đơn vị sự nghiệp A |
|
|
|
|
| - Giữ nguyên mô hình tổ chức, hoạt động - Giao tự chủ từ ... % đến 100% kinh phí hoạt động - Sáp nhập - Chuyển đổi mô hình hoạt động (theo hình thức doanh nghiệp) - Giải thể (Đề xuất một trong các hình thức nêu trên hoặc khác) |
1 | Tổng số được giao và phê duyệt |
|
|
|
|
| |
1.1 | Biên chế giao: - Viên chức - HĐ NĐ 68 |
|
|
|
|
| |
1.2 | Biên chế phê duyệt: - viên chức - HĐ NĐ 68 |
|
|
|
|
| |
2 | Tổng số viên chức và lao động có mặt |
|
|
|
|
| |
2.1 | Viên chức: - Viên chức được giao - Viên chức phê duyệt | Biên chế được phê duyệt là BC được giao và chi trả từ nguồn thu sự nghiệp của ĐV |
|
|
|
| |
2.2 | Hợp đồng theo NĐ số 68: - HĐ trong chỉ tiêu được giao - HĐ phê duyệt |
|
|
|
| ||
2.3 | Hợp đồng lao động khác |
|
|
|
| ||
3 | Thu - chi ngân sách |
|
|
|
|
| |
3.1 | Tổng kinh phí thu được trong năm |
|
|
|
|
|
|
a | Ngân sách nhà nước Cấp (=a1+a2) |
|
|
|
|
|
|
a1 | Ngân sách cấp theo định mức biên chế giao |
|
|
|
|
|
|
a2 | Ngân sách cấp khác |
|
|
|
|
|
|
b | Kinh phí từ nguồn thu sự nghiệp (tự chủ) |
|
|
|
|
|
|
3.2 | Tổng chi (chi tiết các mục theo quy định) |
|
|
|
|
|
|
a | Chi từ ngân sách nhà nước cấp |
|
|
|
|
|
|
b | Chi từ nguồn thu sự nghiệp (tự chủ) |
|
|
|
|
|
|
II | Đơn vị sự nghiệp B |
|
|
|
|
|
|
1 | …. |
|
|
|
|
|
|
| Ngày ….. tháng năm 2015 |
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ BÁO CÁO... | Biểu 05 |
TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC LẠI MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG VÀ CƠ CHẾ TÀI CHÍNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC
(Dành cho các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố)
STT | Tên đơn vị | Thực trạng về cơ chế tài chính | Đề xuất | ||||||||||||||||||||||||
Phương án chuyển đổi tổ chức bộ máy | Phương án chuyển đổi về cơ chế tài chính | ||||||||||||||||||||||||||
NS cấp hoàn toàn | Tự chủ một phần | Tự Chủ hoàn toàn | 2015 | 2016 | 2017 | Sau năm 2017 | 2015 | 2016 | 2017 | Sau năm 2017 | |||||||||||||||||
Giữ nguyên mô hình tổ chức | Sáp nhập | Chuyển đổi mô hình hoạt động theo hình thức DN | Giải thể | Giữ nguyên mô hình tổ chức | Sáp nhập | Chuyển đổi mô hình hoạt động theo hình thức DN | Giải thể | Giữ nguyên mô hình tổ chức | Sáp nhập | Chuyển đổi mô hình hoạt động theo hình thức DN | Giải thể | NS cấp hoàn toàn | Tự chủ một phần | Tự chủ hoàn toàn | NS cấp hoàn toàn | Tự chủ một phần | Tự chủ hoàn toàn | NS cấp hoàn toàn | Tự chủ một phần | Tự chủ hoàn toàn | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 |
1 | Đơn vị A | X |
|
| X |
|
|
|
|
| X |
|
|
|
|
|
| Ví dụ: Tự chủ 30% | Ví dụ: Tự chủ 75% |
|
| X |
| ||||
2 | Đơn vị B |
|
| X |
|
| X |
| X |
|
|
| X |
|
|
|
|
|
| X |
|
| X |
|
| X |
|
| Đơn vị C |
| 50% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đơn vị X | X |
|
|
|
|
| X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đề xuất của các cơ quan, đơn vị, địa phương đối với cơ quan quản lý nhà nước hoặc đề xuất khác đối với đơn vị sự nghiệp đề nghị nêu chi tiết trong Đề án rà soát, tinh giản TCBMBC.
| Ngày tháng năm 2015 |
Cơ quan, đơn vị báo cáo… | Biểu 06 |
THỐNG KÊ THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC VIÊN CHỨC
(Áp dụng cho các Sở, ban, ngành, ĐV sự nghiệp thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thành phố)
Số TT | Họ và tên | Ngày sinh | Chức vụ, chức danh | Công việc đang đảm nhiệm | Thời gian công tác | Ngạch công chức/Chức danh nghề nghiệp | Trình độ chuyên môn | Trình độ ngoại ngữ | Trình độ tin học | Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hai năm trước liền kề | ||||||||||||
Nữ | Nam | Năm 2013 | Năm 2014 | |||||||||||||||||||
Tổng Số | Trong ngành | Ngạch công chức/ Chức danh nghề nghiệp | Bậc lương | Trình độ đào tạo | Chuyên ngành đào tạo | Hệ đào tạo | Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ | Hoàn thành tốt nhiệm vụ | Hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực/ Hoàn thành nhiệm vụ | Không hoàn thành nhiệm vụ | Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ | Hoàn thành tốt nhiệm vụ | Hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực/ Hoàn thành nhiệm vụ | Không hoàn thành nhiệm vụ | ||||||||
1 | 2 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 |
A | CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Lãnh đao cơ quan, đơn vị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nguyễn Văn A | x | Giám đốc |
|
| 30 | 16 | A1.002 | 7 | Thạc Sĩ | Quy hoạch đô | Chính quy | Anh C | B | x |
|
|
|
| x |
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Các phòng chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Phòng X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nguyễn Văn B | x |
| Trưởng |
| 18 | 12 | A1.002 | 4 | Đại học | Tài chính kế | Chính quy | Anh C | C |
| x |
|
| x |
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Phòng Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Các Chi cục và Tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chi cục E |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Lê Văn Văn | x |
|
| Lái xe |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Đơn vị sự nghiệp trực thuộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đơn vị G |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | CẤP XÃ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xã H |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Xã Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Tại cột 17 và cột 21: | + Xếp loại "Hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực" dành cho công chức. + Xếp loại "Hoàn thành nhiệm vụ" dành cho viên chức. |
- UBND các huyện, thị xã, thành phố không thống kê mục "III. Các Chi cục và tương đương"
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh không thống kê mục "III. Các Chi cục và tương đương"; thống kê số liệu mục IV nếu có.
| Ngày ……. tháng năm 2015 |
CƠ QUAN BÁO CÁO:……… | Biểu 07 |
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH SỬ DỤNG BIÊN CHẾ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP, HĐ 68 VÀ HĐLĐ KHÁC
(Dành cho các Sở, ban, ngành)
Stt | Tên cơ quan, đơn vị | Biên chế được giao tính đến 30/3/2015 | Số CC, VC, lao động có mặt tại thời điểm 30/03/2015 | Số chỉ tiêu còn lại chưa tuyển dụng đến thời điểm 30/03/2015 | Dự kiến số CC, VC Nghỉ hưu | ||||||||||||||||||||||||||||
Tổng số | Công chức | Viên chức | HĐ 68 | Tổng số | Công chức | Viên chức | HĐ 68 | Hợp Đồng khác | Tổng số | Công chức | Viên chức | HĐ 68 | Tổng số | Năm 2015 | Năm 2016 | Năm 2017 | |||||||||||||||||
Tổng số | GD&ĐT | Y tế- XH | VHTT | SN khác | Tổng Số | GD& ĐT | Y tế- XH | VHTT | SN khác | Tổng số | GD &ĐT | Y tế XH | VHTT | SN khác | CC | VC | CC | VC | CC | VC | |||||||||||||
A | B | 1 | 2 |
| 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 10 |
| 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 |
| TỔNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A | Khối Văn phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Phòng... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Phòng.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | Các cơ quan, đơn vị trực thuộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Các Ban, Chi cục trực thuộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | ………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | ………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đơn vị… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đơn vị… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày … tháng …. năm 2015 |
Cơ quan, đơn vị báo cáo... | Biểu 08 |
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH SỬ DỤNG BIÊN CHẾ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP, HĐ 68
(Dành cho UBND các huyện, thành phố và đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh)
Stt | Tên cơ quan, đơn vị | Biên chế giao năm 2015 | Số CC, VC, lao động có mặt tại thời điểm 30/03/2015 | Số chỉ tiêu còn lại chưa tuyển dụng đến thời điểm 30/03/2015 | Dự kiến số CC, VC Nghỉ hưu | |||||||||||||||||||||||||||
Tổng số | Công chức | Viên chức | HĐ 68 | Tổng số | Công chức | Viên chức | HĐ 68 | Hợp Đồng khác | Tổng số | Công chức | Viên chức | HĐ 68 | Tổng số | Năm 2015 | Năm 2016 | Năm 2017 | ||||||||||||||||
GD&ĐT | Y tế- XH | VHTT | SN khác | Tổng Số | GD& ĐT | Y tế- XH | VHTT | SN khác | Tổng số | GD &ĐT | Y tế XH | VHTT | SN khác | CC | VC | CC | VC | CC | VC | |||||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | u | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 |
A | CẤP TỈNH, CẮP HUYỆN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Các Phòng chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Phòng... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Phòng... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | ……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Các ĐV sự nghiệp thuộc UBND huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Đơn vị SN thuộc Phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | CẤP XÃ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xã A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Xã B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày … tháng 4 năm 2015 |
Ghi chú: Đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh chỉ thống kê mục I và bổ sung thêm danh sách các đơn vị trực thuộc tương đương với phòng (Khoa, Trung tâm...)
ĐƠN VỊ BÁO CÁO | Biểu số 09 |
BIỂU TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ SAU TINH GIẢN ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG
TT | TÊN ĐƠN VỊ | Biên chế đã được tỉnh giao chính thức (đến 30/3/2015) | Tổng số có mặt tính đến 30/3/2015 | Đề nghị số lượng biên chế, HĐ LĐ cần có (còn lại) sau tinh giản | Tăng (+), giảm (-) so với biên chế đã được tỉnh giao chính thức, HĐLĐ | ||||||||||||||||||||||||||||||
T. Số | Công chức | Sự nghiệp | HĐ 68 | T. số đã tuyển | Công Chức | Đã tuyển dụng | HĐ 68 | HĐ trong chỉ tiêu biên chế | HĐ LĐ khác | Công chức | Sự nghiệp | HĐ LĐ | Công Chức | Sự nghiệp | HĐ LĐ | ||||||||||||||||||||
T. số SN | GD ĐT | YT XH | VHTT | SN khác | Sự nghiệp | T.Số SN | GD ĐT | YT XH | VHTT | SN khác | HĐ 68 | T.số SN | GD ĐT | YT XH | VHTT | SN khác | HĐ 68 | ||||||||||||||||||
T.số SN | GD DT | YT XH | VHTT | SN Khác | |||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Kế hoạch 35/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 127/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người hoạt động không chuyên trách cấp xã trong quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2019-2021
- 2 Kế hoạch 308/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 94/2018/NQ-HĐND về một số chính sách thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế ngành Y tế Hà Tĩnh đến năm 2025 và những năm tiếp theo
- 3 Nghị quyết 94/2018/NQ-HĐND về chính sách thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế ngành Y tế Hà Tĩnh đến năm 2025 và những năm tiếp theo
- 4 Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế và Thông tư liên tịch 01/2015/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 108/2014/NĐ-CP do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 5 Kế hoạch 47/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế từ năm 2015 - 2021 do tỉnh Nam Định ban hành
- 6 Kế hoạch 69/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế do tỉnh Phú Yên ban hành
- 7 Thông tư liên tịch 01/2015/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế do Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 8 Nghị định 26/2015/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
- 9 Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 10 Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 11 Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 12 Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 13 Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 1 Kế hoạch 35/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 127/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người hoạt động không chuyên trách cấp xã trong quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2019-2021
- 2 Kế hoạch 308/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 94/2018/NQ-HĐND về một số chính sách thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế ngành Y tế Hà Tĩnh đến năm 2025 và những năm tiếp theo
- 3 Nghị quyết 94/2018/NQ-HĐND về chính sách thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế ngành Y tế Hà Tĩnh đến năm 2025 và những năm tiếp theo
- 4 Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế và Thông tư liên tịch 01/2015/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 108/2014/NĐ-CP do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 5 Kế hoạch 47/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế từ năm 2015 - 2021 do tỉnh Nam Định ban hành
- 6 Kế hoạch 69/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế do tỉnh Phú Yên ban hành