- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4 Quyết định 1968/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021-2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74/KH-UBND | Sơn La, ngày 09 tháng 03 năm 2022 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Thực hiện Quyết định số 1968/QĐ-TTg ngày 22/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại (XTTM) giai đoạn 2021-2030”.
Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 29/TTr-SCT ngày 01/03/2022. Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2022-2025, với các nội dung sau:
1. Mục đích
- Tổ chức quán triệt sâu sắc và thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các quan điểm, mục tiêu, định hướng đã được đề ra trong Quyết định số 1968/QĐ-TTg ngày 22/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
- Xây dựng, phát triển và tham gia Hệ sinh thái XTTM số với trung tâm là các doanh nghiệp, HTX trên địa bàn tỉnh; lợi ích mang lại cho doanh nghiệp, HTX trong việc tiếp cận thị trường là thước đo đánh giá sự thành công của việc ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong hoạt động XTTM.
- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong hoạt động XTTM, trước tiên hướng tới sự quan tâm và chỉ đạo quyết liệt của các cơ quan quản lý nhà nước; việc chuyển đổi mạnh mẽ nhận thức của người đứng đầu các tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Sơn La.
- Phát triển các nền tảng số, ứng dụng số nhằm hỗ trợ khai thác dữ liệu, kết nối thị trường, dựa trên thành quả của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư; thực hiện có trọng tâm, trọng điểm, ưu tiên triển khai ngay một số mô hình được thị trường khai thác có hiệu quả, phù hợp với điều kiện tỉnh Sơn La.
2. Yêu cầu
- Việc xây dựng và thực hiện Kế hoạch phải bám sát Quyết định số 1968/QĐ-TTg ngày 22/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ. Nội dung Kế hoạch phải gắn với thực tiễn tỉnh Sơn La và thực trạng năng lực ứng dụng CNTT và chuyển đổi số của các đơn vị, tổ chức XTTM và doanh nghiệp, HTX trên địa bàn tỉnh. Tạo điều kiện thuận lợi nhất trong khuôn khổ quy định của pháp luật đối với hoạt động ứng dụng CNTT và chuyển đổi, hoạt động tham gia Hệ sinh thái XTTM số của tổ chức XTTM và doanh nghiệp, HTX trên địa bàn tỉnh.
- Dữ liệu số là tài nguyên cốt lõi để xây dựng, phát triển Hệ sinh thái XTTM số. Vì vậy, cần tổ chức, quản lý, khai thác dữ liệu số về XTTM một cách đồng bộ, toàn diện; ưu tiên thực hiện các giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh thông tin đối với dữ liệu số.
1. Mục tiêu tổng quát
Đẩy mạnh ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong hoạt động XTTM nhằm mục tiêu nâng cao chất lượng và hiệu quả trong hoạt động của các cơ quan thực hiện quản lý nhà nước về XTTM, tổ chức XTTM và doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên cơ sở hình thành, phát triển Hệ sinh thái XTTM số; nâng cao nhận thức và năng lực về ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong hoạt động XTTM, thúc đẩy phát triển thương mại tỉnh Sơn La.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
- Xây dựng, hình thành Hệ sinh thái XTTM số của tỉnh Sơn La có kết nối, tham gia vào Hệ sinh thái XTTM số toàn quốc.
- Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu số phục vụ XTTM của tỉnh, kết nối có hiệu quả với Hệ sinh thái XTTM số.
- 100% các tổ chức XTTM và trên 100 doanh nghiệp, HTX được cấp tài khoản trên Hệ sinh thái XTTM số và 20% trong số này có phát sinh giao dịch và chia sẻ thông tin.
- 10% số lượng hội chợ, triển lãm được tổ chức trên môi trường số.
- 100% các tổ chức XTTM và trên 500 lượt doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh và cán bộ, công chức các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố được tập huấn, hướng dẫn, hỗ trợ các nội dung về ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong hoạt động XTTM và bảo đảm an toàn thông tin.
- 100% các tổ chức XTTM và trên 500 lượt doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh sử dụng, khai thác, vận hành các nền tảng dùng chung và chia sẻ dữ liệu với Hệ sinh thái XTTM số.
- 100% thủ tục hành chính lĩnh vực XTTM đủ điều kiện được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, với 90% doanh nghiệp hài lòng về kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
Hệ sinh thái XTTM số là hệ thống cơ sở dữ liệu chuyên ngành XTTM bao gồm mạng lưới XTTM trong nước và quốc tế; doanh nghiệp XTTM; ngành hàng, thị trường và các cơ sở dữ liệu khác phục vụ hoạt động XTTM. Tham gia Hệ sinh thái XTTM số, lấy doanh nghiệp làm trung tâm, lợi ích mang lại cho doanh nghiệp trong việc tiếp cận thị trường là thước đo đánh giá sự thành công của việc ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong hoạt động XTTM. Để đẩy mạnh ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong hoạt động XTTM tại địa bàn tỉnh giai đoạn 2022- 2025 và định hướng những năm tiếp theo trước tiên cần tập trung triển khai các nội dung sau:
- Xây dựng chuyên đề về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong xúc tiến thương mại thường xuyên tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Thường xuyên cập nhật và công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng, Cổng thông tin điện tử của các cơ quan trong tỉnh về thông tin các hoạt động xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh, hoạt động xúc tiến thương mại trong và ngoài nước.
- Đổi mới công tác thông tin tuyên truyền, tận dụng lợi thế, ưu điểm của các phương tiện truyền thông trên internet để đa dạng hóa các hoạt động quảng bá các hoạt động xúc tiến thương mại, giới thiệu cung cấp thông tin về hàng hóa, năng lực doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh... của tỉnh.
- Lồng ghép nội dung tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong xúc tiến thương mại với triển khai thực hiện Kế hoạch xúc tiến thương mại tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025.
2. Đánh giá thực trạng ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong XTTM trên địa bàn tỉnh Sơn La
Phối hợp với Bộ Công Thương đánh giá năng lực ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong XTTM cho các tổ chức XTTM, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn đế làm căn cứ đưa ra các giải pháp quản lý, các hoạt động hỗ trợ tham gia Hệ sinh thái XTTM số, các hoạt động ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong hoạt động XTTM cho phù hợp với tình hình tỉnh.
3. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu số chuyên ngành XTTM của tỉnh
- Xây dựng và thường xuyên cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu số chuyên ngành XTTM của tỉnh bao gồm các thông tin về thị trường, ngành hàng, thông tin doanh nghiệp, sản phẩm hàng hóa chủ lực và các cơ sở dữ liệu khác phục vụ hoạt động XTTM, kết nối với Hệ sinh thái XTTM số quốc gia
- Tổ chức các hội chợ thương mại trong môi trường số, hỗ trợ doanh nghiệp, Hợp tác xã, hộ kinh doanh tham gia.
4. Nâng cao năng lực về ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong XTTM
- Tổ chức, tham gia các hoạt động tập huấn, đào tạo, hướng dẫn về Hệ sinh thái XTTM số; các đợt học tập kinh nghiệm về ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong XTTM tại các tỉnh, thành phố đã xây dựng được mô hình Hệ sinh thái XTTM số; các khóa đào tạo, tổ chức diễn tập và ứng cứu sự cố an toàn, an ninh mạng.
- Hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức XTTM, doanh nghiệp, HTX, Hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh đăng ký tài khoản trên Hệ sinh thái XTTM số; hỗ trợ thực hiện các giao dịch, khai thác thông tin, mở rộng thị trường, cơ hội kinh doanh trên các nền tảng số phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Nâng cấp cơ sở hạ tầng CNTT và tự động hóa trong công tác quản lý, điều hành của tỉnh; tăng cường an toàn, an ninh mạng phù hợp với những yêu cầu của thời kỳ kinh tế số.
- Xây dựng và triển khai các hoạt động hỗ trợ các doanh nghiệp chuyển đổi hình thức XTTM, cung ứng dịch vụ trên các nền tảng số. Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động chuyển giao công nghệ số, kích thích sáng tạo, khuyến khích khởi nghiệp phát triển công nghệ số, từng bước hình thành hệ sinh thái doanh nghiệp số.
- Tăng cường liên kết, hợp tác về đẩy mạnh ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong hoạt động XTTM.
- Các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh chủ động tích hợp công nghệ số, ứng dụng CNTT, thúc đẩy phát triển những giải pháp XTTM, sản xuất kinh doanh dựa trên số hóa, tối ưu hóa mô hình sản xuất kinh doanh; Phát triển kỹ năng mới cho đội ngũ nhân viên, đảm bảo khả năng thích ứng với môi trường công nghệ liên tục thay đổi và phát triển.
- Rà soát, đơn giản hóa quy định, thủ tục hành chính trong lĩnh vực XTTM để triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 để phục vụ doanh nghiệp tốt hơn và nhanh hơn. Hoàn thiện phần mềm đánh giá sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực XTTM.
- Triển khai thực hiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp công nghệ thông tin và các đơn vị cung ứng dịch vụ xúc tiến thương mại trên địa bàn tham gia vào hệ sinh thái xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh
1. Kinh phí thực hiện kế hoạch được ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp ngân sách hiện hành; lồng ghép các chương trình mục tiêu, chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình phát triển kinh tế - xã hội, chương trình xúc tiến thương mại, chương trình phát triển thương mại điện tử, các chương trình, đề án, kế hoạch khác có liên quan.
2. Huy động đóng góp, hỗ trợ từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật để thực hiện Kế hoạch.
1. Sở Công Thương
- Là cơ quan đầu mối chủ trì thực hiện Kế hoạch, có trách nhiệm phối hợp cùng với Cục XTTM, các sở, ban, ngành, địa phương triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch.
- Thường xuyên kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch báo cáo UBND tỉnh và Bộ Công Thương; tổng kết tình hình thực hiện vào năm kết thúc Kế hoạch.
- Tiếp nhận các kiến nghị, phản ánh của các tổ chức, cá nhân có liên quan khi gặp khó khăn, vướng mắc cần đề nghị UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh và hướng dẫn của Trung ương.
2. Sở Tài chính
- Bố trí kinh phí chi thường xuyên trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch do các Sở, ngành, cơ quan chủ trì theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
- Phối hợp với Sở Công Thương hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch sau khi được phê duyệt.
3. Sở Thông tin và truyền thông
- Phối hợp với Sở Công Thương trong việc hỗ trợ các Sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp ứng dụng CNTT, chuyển đổi số trong hoạt động XTTM.
- Chủ trì trong công tác đào tạo các kỹ năng và tư vấn cho doanh nghiệp về các nội dung liên quan đến CNTT, chuyển đổi số phục vụ cho hoạt động XTTM; triển khai chữ ký số, chứng thực điện tử, các chuẩn trao đổi dữ liệu.
- Triển khai đồng bộ Kế hoạch này với các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình phát triển CNTT và chuyển đổi trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông phát triển hạ tầng đảm bảo chất lượng phục vụ ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong xây dựng và đẩy mạnh các biện pháp khuyến khích đầu tư phát triển và chuyển giao công nghệ, hỗ trợ các sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp ứng dụng CNTT và chuyển đổi số.
- Phối hợp với Công an tỉnh thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, cơ sở hạ tầng phục vụ triển khai thực hiện Kế hoạch.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan xem xét, thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt các chương trình phát triển kinh tế - xã hội trong tỉnh gắn với các nội dung của Kế hoạch hành động thực hiện Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong hoạt động XTTM” trên địa bàn tỉnh Sơn La hàng năm và giai đoạn 2022-2025.
- Đề xuất giải pháp, huy động các nguồn vốn trong nước và nước ngoài cho các dự án ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong hoạt động XTTM trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Công Thương triển khai các hoạt động tuyên truyền, đào tạo tập huấn; Đánh giá thực trạng ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong XTTM xây dựng, phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu số chuyên ngành XTTM; Hướng dẫn, hỗ trợ tổ chức XTTM, doanh nghiệp, HTX trên địa bàn tỉnh đăng ký tài khoản trên Hệ sinh thái XTTM số; Chia sẻ, kết nối, liên thông dữ liệu về doanh nghiệp của tỉnh, các thông tin, số liệu thống kê về kinh tế, ngành hàng... với hệ thống cơ sở dữ liệu số phục vụ XTTM của tỉnh.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì xây dựng, phát triển các chuồi cung ứng nông sản an toàn, kiểm soát chặt chẽ quy trình sản xuất, chất lượng vật tư đầu vào của các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, khai thác đến cơ sở sơ chế, giết mổ, chế biến, kinh doanh sản phẩm nông sản và truy xuất được nguồn gốc, xuất xứ...
- Phối hợp với Sở Công Thương triển khai ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong các hoạt động hỗ trợ XTTM, kết nối tiêu thụ sản phẩm nông sản, phát triển các chuỗi cung ứng nông sản an toàn; tăng cường công tác quản lý chất lượng nông, lâm, thủy sản.
- Triển khai đồng bộ Kế hoạch này với các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình phát triển các sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
6. Công an tỉnh
Phối hợp với Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện nhiệm vụ, giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, cơ sở hạ tầng phục vụ triển khai Kế hoạch này.
7. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
Căn cứ nội dung Kế hoạch, phối hợp với Sở Công Thương thực hiện Kế hoạch trong phạm vi, quyền hạn được giao. Triển khai thực hiện việc tuyên truyền, phổ biến, đào tạo cho cán bộ, công chức, viên chức và doanh nghiệp, HTX
8. Các tổ chức XTTM, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh
- Tích cực tham gia, cộng tác với các chương trình, dự án của các cơ quan quản lý nhà nước trong hoạt động ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong hoạt động XTTM;
- Phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan tham gia thực hiện kế hoạch sau khi được phê duyệt.
9. Chế độ báo cáo
- Các ngành, UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp và các cơ quan, đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh thực hiện chế độ báo cáo kết quả triển khai thực hiện hàng năm (trước ngày 10/12) hoặc đột xuất khi có yêu cầu của UBND tỉnh, Bộ ngành Trung ương (qua Sở Công Thương).
- Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp và các cơ quan, đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh thực hiện chế độ báo cáo kết quả triển khai thực hiện hàng năm (trước ngày 20/12), báo cáo tổng kết đánh giá kết quả thực hiện giai đoạn 2022-2025 và tham mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện giai đoạn 2026-2030.
Căn cứ nội dung Kế hoạch này, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình tổ chức triển khai, thực hiện Kế hoạch này nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh để chỉ đạo giải quyết theo quy định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 1968 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
TT | Nội dung nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Nguồn vốn |
| Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về sự cần thiết đẩy mạnh ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong hoạt động XTTM; phổ biến các quy định, cơ chế, chính sách về ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong hoạt động XTTM cho cộng đồng doanh nghiệp, HTX, Hộ kinh doanh | Sở Công Thương, Trung tâm xúc tiến đầu tư | Sở Thông tin và truyền thông, các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên | Ngân sách Nhà nước |
Xây dựng và phát triển hệ sinh thái XTTM số trên địa bàn tỉnh Sơn La | |||||
2.1 | Đánh giá thực trạng ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong XTTM | Sở Công Thương | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2022 - 2023 | Ngân sách nhà nước |
2.2 | Xây dựng, phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu số chuyên ngành XTTM | Sở Công Thương, Sở Thông tin và truyền thông, Trung tâm xúc tiến đầu tư | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên | Ngân sách Nhà nước, xã hội hóa |
2.3 | Xây dựng các quy chế khai thác, kết nối, chia sẻ dữ liệu số về XTTM | Sở Thông tin và truyền thông | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2023 | Ngân sách nhà nước |
2.4 | Xây dựng cơ sở dữ liệu, phần mềm liên quan về sản xuất, truy xuất nguồn gốc xuất xứ, quản lý mã số vùng trồng...; ứng dụng công nghệ thông tin vào phát triển nông nghiệp | Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2022 - 2025 | Ngân sách Nhà nước, xã hội hóa |
2.5 | Hướng dẫn, hỗ trợ tổ chức XTTM, doanh nghiệp, HTX trên địa bàn tỉnh đăng ký tài khoản trên Hệ sinh thái XTTM số | Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên | Ngân sách Nhà nước, xã hội hóa |
Nâng cao năng lực về ứng dụng CNTT và chuyển đổi số về XTTM của doanh nghiệp, HTX trên địa bàn tỉnh | |||||
3.1 | Tổ chức, tham gia các hoạt động tập huấn, đào tạo, hướng dẫn về Hệ sinh thái XTTM số | Sở Công Thương | Các sở,ngành, UBND các huyện, thành phố | 2022 - 2023 | Ngân sách nhà nước, xã hội hóa |
3.2 | Tổ chức, tham gia các khóa đào tạo, diễn tập ứng cứu sự cố an toàn, an ninh mạng | Sở Thông tin và truyền thông | Các sở,ngành, UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên | Ngân sách nhà nước, xã hội hóa |
3.3 | Hướng dẫn, hỗ trợ tổ chức XTTM, doanh nghiệp, HTX trên địa bàn tỉnh khai khác thông tin, thực hiện giao dịch trên các nền tảng số trong Hệ sinh thái XTTM số | Sở Kế hoạch và đầu tư (Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh) | Các sở,ngành, UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên | Ngân sách Nhà nước, xã hội hóa |
3.4 | Nâng cấp cơ sở hạ tầng CNTT và tự động hóa trong công tác quản lý, điều hành của tỉnh; tăng cường an toàn, an ninh mạng phù hợp với những yêu cầu của thời kỳ kinh tế số. | Sở Thông tin và truyền thông | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên | Ngân sách Nhà nước, xã hội hóa |
3.5 | Xây dựng và triển khai các hoạt động hỗ trợ các doanh nghiệp chuyển đổi hình thức XTTM, cung ứng dịch vụ trên các nền tảng số. | Sở Kế hoạch và đầu tư (Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh) | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên | Ngân sách Nhà nước, xã hội hóa |
3.6 | Cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao chỉ số cải cách hành chính công, chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh nhằm tạo môi trường thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân khởi nghiệp sáng tạo | Sở Kế hoạch và đầu tư | Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên | Ngân sách Nhà nước, xã hội hóa |
3.7 | Triển khai thực hiện các thủ tục hành chính lĩnh vực XTTM đủ điều kiện được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 và tích hợp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia | Sở Công Thương | Sở Thông tin và truyền thông | 2022 - 2025 | Ngân sách nhà nước |
- 1 Kế hoạch 50/KH-UBND thực hiện Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021-2030” tỉnh Nam Định năm 2022 và kế hoạch khung giai đoạn 2022-2025
- 2 Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3 Kế hoạch 183/KH-UBND thực hiện Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại" trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2022 và kế hoạch khung giai đoạn 2022-2025