ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74/KH-UBND | Bạc Liêu, ngày 19 tháng 4 năm 2023 |
Căn cứ Quyết định số 590/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1565/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng khu dân cư, tái định cư rừng phòng hộ tỉnh Bạc Liêu;
Căn cứ Quyết định số 1079/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc xử lý kết quả giám sát, đánh giá thực hiện đầu tư Dự án đầu tư xây dựng khu dân cư, tái định cư rừng phòng hộ tỉnh Bạc Liêu.
1. Mục đích
- Bố trí, ổn định dân cư nhằm sắp xếp, bố trí nơi ở an toàn, ổn định lâu dài, có điều kiện sống tốt hơn nơi ở cũ và tạo sinh kế bền vững cho những hộ đang sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, ở khu vực ven rừng, đầu kênh, ngoài đê biển tại tỉnh Bạc Liêu, góp phần bảo đảm an sinh xã hội, nâng cao đời sống và giảm nghèo cho người dân, thúc đẩy xây dựng nông thôn mới, hạn chế tới mức thấp nhất thiệt hại do thiên tai, do biến đổi khí hậu và nước biển dâng gây ra.
- Góp phần quản lý, bảo vệ và phát triển diện tích rừng phòng hộ bền vững, bảo vệ môi trường, bảo tồn, đa dạng sinh học, kết hợp với phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội của địa phương.
2. Yêu cầu
- Tổ chức bố trí, ổn định dân cư phải thực hiện chặt chẽ, hợp lý, đảm bảo công ăn việc làm và ổn định đời sống cho các đối tượng di dời; đảm bảo an ninh chính trị, trật tự - xã hội ở địa phương.
- Đối lượng di dời phải được rà soát, xác định chính xác về thông tin (nhân khẩu, hộ nghèo, hộ chính sách, phân theo đối tượng ưu liên cần sắp xếp,…) phải tự nguyện và tuân thủ đầy đủ nghĩa vụ, quyền công dân theo quy định của Pháp luật; tổ chức xây dựng cuộc sống lâu dài, bền vững tại nơi được bố trí, sắp xếp; tháo dỡ bàn giao mặt bằng tại nơi ở cũ sau khi được di dời.
- Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh chủ động phối hợp để tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
1. Mục tiêu chung
Thực hiện bố trí, ổn định dân cư trong khu vực rừng phòng hộ, ở khu vực ven rừng, đầu kênh, ngoài đê biển trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, nhằm ổn định và nâng cao đời sống của người dân, hạn chế thấp nhất thiệt hại do thiên tai, di cư tự do; giải quyết việc làm, tăng thu nhập, hỗ trợ người dân tiếp cận bình đẳng các dịch vụ xã hội cơ bản, góp phần giảm nghèo, bảo vệ môi trường và củng cố quốc phòng, an ninh.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Thực hiện bố trí, ổn định dân cư cho 367 hộ dân (vùng đặc biệt khó khăn) thuộc đối tượng di dời của Dự án đầu tư xây dựng khu dân cư, tái định cư rừng phòng hộ tỉnh Bạc Liêu vào 03 điểm tái định cư hoàn thành giai đoạn 1 của Dự án, cụ thể:
+ Điểm tái định cư ấp Biển Đông B, xã Vĩnh Trạch Đông, thành phố Bạc Liêu: 20 hộ dân.
+ Điểm tái định cư ấp 13 - Thống Nhất - Vĩnh Mẫu, xã Vĩnh Hậu, huyện Hòa Bình: 289 hộ dân.
+ Điểm tái định cư ấp Bửu 2, xã Long Điền Đông, huyện Đông Hải: 58 hộ dân.
- Phấn đấu bố trí, ổn định dân cư cho 405 hộ dân (vùng thiên tai: Sạt lở đất, triều cường nước dâng) trên địa bàn thị xã Giá Rai.
1. Phạm vi
Thực hiện trên phạm vi thành phố Bạc Liêu, thị xã Giá Rai, huyện Hòa Bình và huyện Đông Hải.
2. Đối tượng
- Các hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng di dời giai đoạn 1 của Dự án đầu tư xây dựng, khu dân cư tái định cư rừng phòng hộ tỉnh Bạc Liêu.
- Các hộ dân bị ảnh hưởng sạt lở đất, triều cường, nước dâng trên địa bàn thị xã Giá Rai.
Tăng cường tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về Chương trình bố trí dân cư và kế hoạch bố trí ổn định dân cư cho người dân trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là những hộ gia đình, cá nhân sống trong rừng phòng hộ ven biển, khu vực ven rừng, đầu kênh, ngoài đê biển, khu vực dọc theo tuyến đê biển Đông, nhằm giúp cho người dân nhận thức sâu, hiểu rõ về ý nghĩa, mục đích, yêu cầu của công tác bố trí, ổn định dân cư, để cho mọi người dân được biết và tích cực tham gia cùng chính quyền các cấp thực hiện tốt công tác bố trí, ổn định dân trên địa bàn tỉnh.
- Công tác tuyên truyền, vận động cần thực hiện thông qua nhiều hình thức đa dạng (tài liệu, pano, các phương tiện thông tin đại chúng,...); huy động sự tham gia của các tổ chức đoàn thể, quần chúng nhân dân, các tổ chức xã hội và cơ quan thông tin đại chúng để tuyên truyền, vận động nhân dân hiểu rõ chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về quy hoạch, kế hoạch bố trí ổn định dân cư; đặc biệt là thông qua, lồng ghép vào các lớp tập huấn, đào tạo nghề, hội thảo khoa học, mô hình sản xuất,... tại các vùng có dự án bố trí dân cư.
- Xây dựng và ban hành theo thẩm quyền quy định nội dung và mức hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng của Chương trình Bố trí dân cư trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2022 - 2025.
- Bố trí, ổn định dân cư cho 367 hộ dân (vùng đặc biệt khó khăn) thuộc đối tượng di dời của dự án đầu tư xây dựng khu dân cư, tái định cư rừng phòng hộ tỉnh Bạc Liêu vào 03 điểm tái định cư hoàn thành giai đoạn 1 của dự án
- Tiếp tục thực hiện đầu tư san lấp bổ sung tại 03/08 điểm tái định cư hoàn thành giai đoạn 1 và đầu tư cơ sở hạ tầng 05/08 điểm tái định cư của dự án đầu tư xây dựng khu dân cư, tái định cư rừng phòng hộ tỉnh Bạc Liêu.
- Đề xuất thực hiện mới Dự án bố trí dân cư ra khỏi vùng sạt lở và triều cường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Thực hiện các mô hình, dự án hỗ trợ phát triển sản xuất (mô hình chăn nuôi, mô hình trồng rau,...), tập huấn, chuyển giao các tiến bộ khoa học kỹ thuật sản xuất, tổ chức tham quan các mô hình sản xuất đạt hiệu quả cho các đối tượng di dời phù hợp với điều kiện sản xuất tại các điểm tái định cư, nhằm góp phần cải thiện sinh kế cho các hộ dân sau di dời được tốt hơn để ổn định cuộc sống.
4. Về phát triển nghề nghiệp, việc làm
- Rà soát, khảo sát nhu cầu, ưu tiên hỗ trợ đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm cho lao động phù hợp điều kiện tại các điểm tái định cư, để ổn định đời sống.
- Tập huấn, đào tạo nghề tiểu thủ công nghiệp ngay tại địa phương để chuyển dần lao động từ nông nghiệp sang phi nông nghiệp; nâng tỷ lệ lao động phi nông nghiệp ngày càng cao.
V. KINH PHÍ, NGUỒN VỐN THỰC HIỆN
1. Khái toán nhu cầu kinh phí thực hiện:
Tổng khái toán nhu cầu kinh phí thực hiện Chương trình Bố trí dân cư trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022 - 2025: 640.348,20 triệu đồng; trong đó:
- Kinh phí hỗ trợ trực tiếp cho các đối tượng di dời: 97.735,20 triệu đồng;
- Kinh phí thực hiện đầu tư cơ sở hạ tầng: 542.613,00 triệu đồng.
(Chi tiết kèm theo tại Phụ lục)
2. Nguồn kinh phí thực hiện:
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ (Trung ương và địa phương) theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và quy định của pháp luật về đầu tư công.
- Nguồn vốn lồng ghép của các chương trình, dự án khác đang triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan rà soát tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình bố trí ổn định dân cư trung hạn và hàng năm trên địa bàn tỉnh; xây dựng ban hành theo thẩm quyền quy định nội dung và mức hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng của Chương trình Bố trí dân cư trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2022 - 2025.
- Rà soát, tổng hợp các dự án đầu tư bố trí dân cư cấp bách do Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Chỉ đạo các đơn vị chuyên môn rà soát nhu cầu, ưu tiên nguồn vốn xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các mô hình chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng thủy sản; tập huấn, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật cho các đối tượng di dời của Chương trình phù hợp điều kiện sản xuất tại điểm tái định cư.
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện bố trí, ổn định dân cư theo chỉ tiêu kế hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Sở Tài chính
Căn cứ khả năng cân đối ngân sách tỉnh, chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan nghiên cứu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bố trí nguồn vốn chi thường xuyên phù hợp để thực hiện Kế hoạch theo quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Căn cứ đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh tổng hợp các dự án đầu tư bố trí, ổn định dân cư vào kế hoạch trung hạn trình cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
- Phối hợp Ban Quản lý dự án đầu tư các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh và các đơn vị chức năng có liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp tục đầu tư san lấp bổ sung tại 03/08 điểm tái định cư hoàn thành giai đoạn 1 (đảm bảo điều kiện cho các hộ dân xây (cắt nhà) khi được hỗ trợ chính sách bố trí, tái định cư); đầu tư cơ sở hạ tầng 05/08 điểm tái định cư của dự án đầu tư xây dựng khu dân cư, tái định cư rừng phòng hộ tỉnh Bạc Liêu và Dự án đề xuất mở mới.
4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh rà soát, ưu tiên đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho lao động; ưu tiên thực hiện các chính sách bảo trợ xã hội cho các đối tượng di dời của Chương trình theo quy định và phù hợp điều kiện kinh tế - xã hội địa phương.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
Hướng dẫn các địa phương lập các thủ tục về giao đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, việc giao đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng di dời theo đúng quy định của pháp luật trong trường hợp địa phương có khó khăn, vướng mắc.
6. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh
Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân huyện Hòa Bình, huyện Đông Hải, thành phố Bạc Liêu và các đơn vị có liên quan rà soát, tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư hạng mục san lấp bổ sung tại 03/08 điểm tái định cư hoàn thành giai đoạn 1 (đảm bảo điều kiện cho các hộ dân xây (cắt nhà) khi được hỗ trợ chính sách bố trí, tái định cư); tiếp tục đầu tư cơ sở hạ tầng 05/08 điểm tái định cư của dự án đầu tư xây dựng khu dân cư, tái định cư rừng phòng hộ tỉnh Bạc Liêu và Dự án đề xuất mở mới vào kế hoạch đầu tư công trung hạn theo đúng quy định.
7. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bạc Liêu
Chỉ đạo Ngân hàng Chính sách - Xã hội, các Ngân hàng Thương mại và Tổ chức tín dụng cho các hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng di dời vay vốn để hỗ trợ phát triển sản xuất, kinh doanh theo đúng các quy định hiện hành của nhà nước.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình trung hạn và hàng năm, giai đoạn 2023 - 2025 gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp chung trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
- Trên cơ sở kế hoạch bố trí, ổn định dân cư được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, chủ trì phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát, xây dựng phương án và triển khai thực hiện bố trí, ổn định dân cư cho các hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng di dời, đảm bảo các chính sách cho các đối tượng theo quy định và báo cáo kết quả thực hiện đến các Sở, Ban, Ngành có liên quan.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn và làm thủ tục giao đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các đối tượng di dời theo quy định.
- Phối hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan, đơn vị có liên quan khảo sát, rà soát và tổ chức thực hiện đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm cho lao động phù hợp điều kiện tại các điểm tái định cư, để ổn định đời sống.
- Phối hợp Ngân hàng Chính sách xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và đơn vị có liên quan rà soát, thực hiện hỗ trợ một số chính sách khác cho gia đình chính sách, hộ nghèo, hộ dân tộc thuộc đối tượng di dời theo quy định, như: BHYT, vay vốn tín dụng ưu đãi, hỗ trợ tiền điện,...
- Chỉ đạo các phòng, đơn vị chuyên môn và chính quyền cấp xã phối hợp chặt chẽ với các tổ chức đoàn thể và đơn vị chức năng có liên quan tăng cường công tác tuyên truyền về bố trí, ổn định dân cư cho các hộ dân trên địa bàn, nhằm giúp cho các hộ dân nhận thức sâu, hiểu rõ về chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước đối với công tác bố trí, ổn định dân cư; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát các dự án bố trí, ổn định dân cư và công tác thực hiện bố trí, ổn định dân cư trên địa bàn; thường xuyên tuần tra quản lý, đảm bảo không để phát sinh các trường hợp lấn chiếm, vi phạm hành lang đê (đối với các xã, phường, thị trấn ven biển); phối hợp tổ chức công tác đăng ký nhân khẩu, hộ khẩu, thẻ căn cước công dân theo quy định của Luật Cư trú.
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, báo cáo kết quả thực hiện hàng năm về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Chi cục Phát triển nông thôn) để tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.
9. Các Sở, Ban, Ngành có liên quan
Căn cứ phạm vi, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị đang phụ trách, có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh trong quá trình triển khai thực hiện công tác bố trí, ổn định dân cư cho các hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng di dời ở địa phương.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình bố trí dân cư trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2022 - 2025.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện, trường hợp phát sinh khó khăn, vướng mắc đề nghị các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị có liên quan cần báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, điều chỉnh kịp thời theo thực tế./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 1: KẾ HOẠCH BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 74/KH-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Chỉ tiêu kế hoạch | Số hộ di dời (hộ) | Địa điểm nhận dân | Tổng khái toán nhu cầu kinh phí thực hiện hỗ trợ (triệu đồng) | Trong đó: | Ghi chú | |
Trung ương (triệu đồng) | Địa phương (triệu đồng) | ||||||
1. Dự án đầu tư xây dựng khu dân cư, tái định cư rừng phòng hộ tỉnh Bạc Liêu | 367 |
| 46.462,20 | 7.340,00 | 39.122,20 |
| |
1.1 | Thành phố Bạc Liêu | 20 | Điểm tái định cư ấp Biển Đông B, xã Vĩnh Trạch Đông, thành phố Bạc Liêu | 2.532,00 | 400.00 | 2.132.00 | Nội dung hỗ trợ, gồm: Hỗ trợ di chuyển người và tài sản; hỗ trợ nhà ở; hỗ trợ lương thực (ngân sách TW hỗ trợ chi phí di chuyển người và tài sản) |
1.2 | Huyện Hòa Bình | 289 | Điểm tái định cư ấp 13 - Thống Nhất - Vĩnh Mẫu, xã Vĩnh Hậu, huyện Hòa Bình | 36.587,40 | 5.780,00 | 30.807,40 | |
1.3 | Huyện Đông Hải | 58 | Điểm tái định cư ấp Bửu 2, xã Long Điền Đông, huyện Đông Hải | 7.342,80 | 1.160,00 | 6.182,80 | |
2. Dự án bố trí dân cư ra khỏi vùng sạt lở và triều cường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (Dự án đề xuất mở mới) | 405 |
| 51.273,00 | 8.100,00 | 43.173,00 |
| |
2.1 | Thị xã Giá Rai | 405 | Các điểm tái định cư của Dự án bố trí dân cư ra khỏi vùng sạt lở và triều cường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu | 51.273,00 | 8.100.00 | 43.173.00 | Nội dung hỗ trợ, gồm: hỗ trợ di chuyển người và tài sản; hỗ trợ nhà ở; hỗ trợ lương thực (ngân sách TW hỗ trợ chi phí di chuyển người và tài sản) |
TỔNG CỘNG | 772 |
| 97.735,20 | 15.440,00 | 82.295,20 |
|
PHỤ LỤC 2: DANH MỤC DỰ ÁN BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 74/KH-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Stt | Tên dự án | Quy mô đáp ứng nhận dân (hộ) | Tổng khái toán nhu cầu kinh phí thực hiện (triệu đồng) | Trong đó: | Ghi chú | ||
Trung ương (triệu đồng) | Địa phương (triệu đồng) | ||||||
1. Dự án đang thực hiện dở dang: Dự án đầu tư xây dựng khu dân cư, tái định cư rừng phòng hộ tỉnh Bạc Liêu | 512 | 380.000,00 | 310.000,00 | 70.000,00 |
| ||
1.1 | Điểm tái định cư khóm Nhà Mát, phường Nhà Mát, thành phố Bạc Liêu | 90 | 66.600.00 | 54.279.00 | 12.321,00 | Quyết định số 1565/QĐ-UBND ngày 25/9/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng khu dân cư, tái định cư rừng phòng hộ tỉnh Bạc Liêu | |
1.2 | Điểm tái định cư ấp Vĩnh Mới, xã Vĩnh Thịnh, huyện Hòa Bình | 238 | 177.240.00 | 144.750,60 | 32.489,40 | ||
1.3 | Điểm tái định cư ấp Cái Cùng, xã Long Điền Đông, huyện Đông Hải | 54 | 39.960,00 | 32.567,40 | 7.392,60 | ||
1.4 | Điểm tái định cư ấp Trường Điền, xã Long Điền Đông, huyện Đông Hải | 70 | 51.800,00 | 42.217,00 | 9.583,00 | ||
1.5 | Điểm tái định cư ấp Gò Cát, xã Điền Hải, huyện Đông Hải | 60 | 44.400,00 | 36.186,00 | 8.214,00 | ||
2. Dự án đề xuất thực hiện mới: Dự án bố trí dân cư ra khỏi vùng sạt lở và triều cường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu | 808 | 162.613,00 | 80.000,00 | 82.613,00 |
| ||
2.1 | Dự án đầu tư san lấp bổ sung tại 03/08 điểm tái định cư hoàn thành giai đoạn 1 và đầu tư cơ sở hạ tầng 05/08 điểm tái định cư của dự án đầu tư xây dựng khu dân cư, tái định cư rừng phòng hộ tỉnh Bạc Liêu | 403 | 42.613.00 | 0.00 | 42.613.00 |
| |
2.2 | Dự án bố trí dân cư ra khỏi vùng sạt lở và triều cường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu | 405 | 120.000,00 | 80.000.00 | 40.000,00 | Thực hiện đầu tư xây dựng trên địa bàn thị xã Giá Rai | |
| TỔNG CỘNG | 1.320 | 542.613,00 | 390.000,00 | 152.613,00 |
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Kế hoạch 268/KH-UBND năm 2022 thực hiện chương trình bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2 Kế hoạch 9758/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình bố trí dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 07/2023/QĐ-UBND quy định nội dung, phương thức và mức hỗ trợ để thực hiện Chương trình Bố trí dân cư theo quyết định 590/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Bình