ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 75/KH-UBND | Quảng Ngãi, ngày 16 tháng 6 năm 2020 |
KẾ HOẠCH
NÂNG CAO NĂNG LỰC QUAN TRẮC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN CHUYÊN DÙNG TRONG LĨNH VỰC THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
Thực hiện nội dung Quyết định số 1117/QĐ-BNN-TCTL ngày 27/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Kế hoạch nâng cao năng lực quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi; Công văn số 3095/BNN-TCTL ngày 08/5/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch Nâng cao năng lực quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi và xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1361/TTr-SNNPTNT ngày 02/6/2020, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch nâng cao năng lực quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, với những nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Làm căn cứ để Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, UBND cấp huyện, Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Quảng Ngãi và các đơn vị có liên quan tổ chức, phối hợp triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch nâng cao năng lực quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành tại Quyết định số 1117/QĐ-BNN-TCTL ngày 27/3/2020 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch nâng cao năng lực quan trắc khí tượng thủy văn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành).
2. Yêu cầu
Xác định nội dung công việc, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi trong việc tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ bảo đảm đúng mục tiêu, đúng lộ trình theo Kế hoạch nâng cao năng lực quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
II. NHIỆM VỤ, NỘI DUNG CÔNG VIỆC
1. Nhiệm vụ chủ yếu
- Xây dựng, hoàn thiện hệ thống quan trắc khí tượng, thủy văn công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh theo đúng mục tiêu, nhiệm vụ, lộ trình thực hiện Kế hoạch nâng cao năng lực quan trắc khí tượng thủy văn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành;
- Phối hợp với Tổng cục Thủy lợi xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi.
2. Nội dung công việc
a) Phối hợp với Tổng cục Thủy lợi thu thập số liệu, quan trắc đầy đủ các yếu tố khí tượng thủy văn bắt buộc, xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi;
b) Nâng cấp, lắp đặt hoàn thiện thiết bị quan trắc cho các hồ chứa nước, đập dâng có yêu cầu phải quan trắc các yếu tố khí tượng thủy văn:
- Duy trì hoạt động các trạm quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng hiện có, thực hiện việc ghi chép, lưu trữ số liệu theo quy định;
- Bổ sung, nâng cấp các trạm đo thủ công cho tất cả các công trình thủy lợi có yêu cầu phải quan trắc các chỉ tiêu về khí tượng, thủy văn chuyên dùng;
- Lắp đặt các trạm quan trắc tự động khí tượng thủy văn chuyên dùng theo quy định.
c) Xây dựng bộ phận chuyên trách có đủ kiến thức chuyên môn về tin học, kiến thức chuyên ngành để cập nhật, quản lý cơ sở dữ liệu, khai thác mạng lưới khí tượng thủy văn chuyên dùng đáp ứng yêu cầu cung cấp dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành nguồn nước phục vụ sản xuất nông nghiệp và dân sinh trên địa bàn tỉnh.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện Kế hoạch: Từ năm 2020 - 2030
2. Kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hàng năm; nguồn vốn đầu tư phát triển thông qua các dự án đầu tư xây dựng công trình; nguồn kinh phí bảo trì công trình; nguồn quỹ phòng chống thiên tai và các nguồn vốn hợp pháp khác.
3. Lộ trình thực hiện
a) Đến hết năm 2020: Phối hợp với Tổng cục Thủy lợi điều tra, khảo sát hiện trạng hạ tầng hệ thống khí tượng thủy văn chuyên dùng thủy lợi, thu thập số liệu đã quan trắc để phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
b) Giai đoạn từ năm 2021 - 2025: Bổ sung các trạm đo mực nước thủ công cho tất cả các công trình thủy lợi có yêu cầu phải quan trắc; lắp đặt các trạm quan trắc tự động cho các công trình hồ chứa có cửa van điều tiết lũ, công trình hồ chứa nước lớn trên địa bàn tỉnh.
c) Giai đoạn từ năm 2026 - 2030: Hoàn thiện lắp đặt các trạm quan trắc tự động cho các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
4. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
a) Trên cơ sở Kế hoạch này, cơ quan được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ xây dựng đề cương, dự toán kinh phí, nguồn vốn và thời gian thực hiện từng nội dung công việc được giao, trình cấp thẩm quyền trực tiếp quản lý xem xét, quyết định để làm cơ sở triển khai thực hiện.
b) Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các Sở, ngành liên quan, Chủ tịch UBND cấp huyện, thủ trưởng đơn vị chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình và thủ trưởng đơn vị khai thác công trình thủy lợi chủ động, tích cực triển khai thực hiện Kế hoạch này, bảo đảm việc triển khai các nhiệm vụ theo đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả. Định kỳ trước ngày 10/12 hàng năm báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch này về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND tỉnh.
c) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn UBND cấp huyện, đơn vị khai thác công trình thủy lợi và các cơ quan có liên quan trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được nêu trong Kế hoạch theo đúng tiến độ. Định kỳ trước ngày 20/12 hàng năm tổng hợp, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND tỉnh kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC:
KẾ HOẠCH NÂNG CAO NĂNG LỰC QUAN TRẮC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN CHUYÊN DÙNG TRONG LĨNH VỰC THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Kế hoạch số 75/KH-UBND ngày 16/6/2020 của UBND tỉnh)
TT | Nội dung nhiệm vụ | Sản phẩm chính | Thời gian thực hiện | Tổ chức thực hiện | Nguồn kinh phí thực hiện | |
Chủ trì | Phối hợp | |||||
1 | Phối hợp với Tổng cục Thủy lợi điều tra, khảo sát hiện trạng hạ tầng hệ thống khí tượng thủy văn (KTTV) chuyên dùng thủy lợi | Báo cáo | Năm 2020 | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND cấp huyện, Công ty TNHH MTV khai thác CTTL Quảng Ngãi (Công ty) | Chi thường xuyên ngân sách tỉnh |
2 | Phối hợp với Tổng cục Thủy lợi xây dựng cơ sở dữ liệu, kết nối, cập nhật cơ sở dữ liệu KTTV chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi | Báo cáo | Năm 2020- 2030 | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND cấp huyện, Công ty | Chi thường xuyên ngân sách tỉnh |
3 | Bổ sung các trạm đo KTTV chuyên ngành thủ công cho tất cả các công trình thủy lợi có yêu cầu phải quan trắc | Các trạm KTTV chuyên ngành thủ công |
|
|
|
|
3.1 | Đối với công trình trong giai đoạn đầu tư xây dựng mới, nâng cấp |
| Trước khi đưa công trình vào sử dụng | Chủ đầu tư xây dựng công trình | Sở Nông nghiệp và PTNT, Chủ quản lý công trình | Vốn đầu tư xây dựng công trình |
3.2 | Đối với công trình dạng khai thác |
|
|
|
|
|
a) | Công trình phân cấp UBND cấp huyện quản lý |
| 2021-2025 | UBND cấp huyện | Sở Nông nghiệp và PTNT, Đơn vị khai thác | Nguồn kinh phí bảo trì công trình |
b) | Công trình Công ty đang quản lý, khai thác |
| 2021-2025 | Công ty | Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính | Nguồn kinh phí bảo trì công trình |
4 | Lắp đặt các trạm quan trắc KTTV tự động cho các hồ chứa nước thủy lợi có cửa van điều tiết lũ, hồ chứa nước thủy lợi lớn | Các trạm quan trắc KTTV tự động |
|
|
|
|
4.1 | Đối với 23 hồ chứa nước có cửa van điều tiết lũ, hồ chứa nước lớn đang khai thác mà chưa có trạm quan trắc tự động (UBND tỉnh đã cho chủ trương thực hiện tại Công văn số 6040/UBND-NNTN ngày 04/11/2019) |
| 2021-2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Tài chính, UBND cấp huyện, Công ty | Chi thường xuyên ngân sách tỉnh |
4.2 | Đối với các hồ chứa nước lớn trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư sửa chữa, nâng cấp |
| Trước khi đưa công trình vào sử dụng | Chủ đầu tư xây dựng công trình | Sở Nông nghiệp và PTNT, Chủ quản lý công trình | Vốn đầu tư xây dựng công trình |
5 | Lắp đặt các trạm quan trắc KTTV tự động cho các hồ chứa nước thủy lợi vừa và các công trình thủy lợi có yêu cầu phải quan trắc | Các trạm quan trắc KTTV tự động | 2026-2030 | Chủ quản lý công trình | Sở Nông nghiệp và PTNT | Nguồn kinh phí bảo trì công trình |
6 | Xây dựng bộ phận chuyên trách quản lý cơ sở dữ liệu và khai thác mạng lưới KTTV chuyên dùng trên địa bàn tỉnh (bao gồm các trạm quan trắc KTTV phục vụ phòng chống thiên tai) | Quyết định thành lập của cấp thẩm quyền | 2020-2021 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Văn phòng thường trực BCH phòng chống thiên tai tỉnh, Sở Tài chính, UBND cấp huyện, Công ty | Chi thường xuyên ngân sách tỉnh |
./.
- 1 Kế hoạch 331/KH-UBND năm 2020 về nâng cao năng lực quan trắc khí tượng, thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi tỉnh Hà Tĩnh
- 2 Kế hoạch 122/KH-UBND năm 2020 về nâng cao năng lực quan trắc khí tượng, thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 3 Quyết định 2692/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch nâng cao năng lực quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4 Quyết định 1117/QĐ-BNN-TCTL năm 2020 về Kế hoạch nâng cao năng lực quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5 Quyết định 817/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt danh mục công trình phải quan trắc khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 1 Quyết định 817/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt danh mục công trình phải quan trắc khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2 Kế hoạch 122/KH-UBND năm 2020 về nâng cao năng lực quan trắc khí tượng, thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 3 Quyết định 1324/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt bổ sung danh mục công trình và chủ công trình phải tổ chức quan trắc khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4 Kế hoạch 331/KH-UBND năm 2020 về nâng cao năng lực quan trắc khí tượng, thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi tỉnh Hà Tĩnh
- 5 Quyết định 2692/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch nâng cao năng lực quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Định