ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 777/KH-UBND | Quảng Bình, ngày 11 tháng 5 năm 2020 |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 42/NQ-CP NGÀY 09/4/2020 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CÁC BIỆN PHÁP HỖ TRỢ NGƯỜI DÂN GẶP KHÓ KHĂN DO DỊCH COVID-19, QUYẾT ĐỊNH SỐ 15/2020/QĐ-TTG NGÀY 24/4/2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI DÂN GẶP KHÓ KHĂN DO DỊCH COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do dịch COVID-19 (viết tắt là Nghị quyết số 42/NQ-CP), Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ (viết tắt là Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg) quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do dịch COVID-19, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Cụ thể hóa và tuyên truyền, phổ biến sâu rộng các văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về các biện pháp, chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 gây ra; nâng cao ý thức, trách nhiệm của các cấp, ngành, tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp và cả cộng đồng trong việc tổ chức thực hiện các chính sách hỗ trợ của Chính phủ;
- Kịp thời hỗ trợ các đối tượng bị giảm thu nhập sâu, mất hoặc thiếu việc làm, không đảm bảo mức sống tối thiểu do tác động của đại dịch COVID-19 nhằm chia sẻ một phần khó khăn, bảo đảm cuộc sống của nhân dân, người lao động trên toàn tỉnh để góp phần ổn định xã hội trước tình hình dịch bệnh.
2. Yêu cầu
- Việc triển khai thực hiện các nội dung của Nghị quyết số 42/NQ-CP , Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ phải đặt dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo toàn diện, chặt chẽ của chính quyền địa phương các cấp nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị để đạt được mục đích đề ra;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố cần phải vào cuộc sát sao để chỉ đạo tổ chức triển khai nhanh chóng, kịp thời các chính sách hỗ trợ nhằm thực hiện công khai, minh bạch, đảm bảo hỗ trợ đúng đối tượng; nguyên tắc, phương thức hỗ trợ, hồ sơ, trình tự, thủ tục được thực hiện đúng quy định; tuyệt đối không để xảy ra tình trạng lợi dụng, trục lợi chính sách, tham nhũng, tiêu cực.
II. NGUYÊN TẮC VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Ưu tiên dùng nguồn lực từ ngân sách Nhà nước để thực hiện chính sách quy định tại Kế hoạch này;
2. Hỗ trợ đối tượng bị giảm sâu thu nhập, mất, thiếu việc làm, gặp khó khăn, không đảm bảo mức sống tối thiểu, chịu ảnh hưởng của dịch Covid-19;
3. Nhà nước, doanh nghiệp và cộng đồng xã hội cùng chia sẻ trách nhiệm trong việc đảm bảo cuộc sống cho người lao động;
4. Trường hợp đối tượng thuộc diện được hưởng từ hai (02) chế độ hỗ trợ trở lên theo quy định tại Kế hoạch này thì chỉ được hưởng một (01) chế độ có mức hỗ trợ cao nhất; không hỗ trợ đối với những đối tượng không có nhu cầu đề nghị được hỗ trợ;
5. Thời gian thực hiện chi trả, hỗ trợ các đối tượng theo quy định tại Kế hoạch này tùy theo từng nội dung, bắt đầu thực hiện kể từ ngày Kế hoạch được ký ban hành đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2020.
1. Hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương
Đối tượng, mức hỗ trợ; điều kiện hỗ trợ; hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện theo quy định tại khoản 1, mục II, Nghị quyết số 42/NQ-CP và Chương I, Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg .
2. Hỗ trợ người sử dụng lao động vay vốn để trả lương ngừng việc đối với người lao động
Đối tượng, mức hỗ trợ; điều kiện hỗ trợ; hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện theo quy định tại khoản 2, mục II, Nghị quyết số 42/NQ-CP và Chương VI, Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg .
3. Hỗ trợ hộ kinh doanh
Đối tượng, mức hỗ trợ; điều kiện hỗ trợ; hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện theo quy định tại khoản 3, mục II, Nghị quyết số 42/NQ-CP và Chương II, Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg .
4. Hỗ trợ người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Đối tượng, mức hỗ trợ; điều kiện hỗ trợ; hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện theo quy định tại khoản 4, mục II, Nghị quyết số 42/NQ-CP và Chương III, Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg .
5. Hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc
Đối tượng, mức hỗ trợ; điều kiện hỗ trợ; hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện theo quy định tại khoản 4, mục II, Nghị quyết số 42/NQ-CP và Chương IV, Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg .
6. Hỗ trợ người có công với Cách mạng, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo và đối tượng bảo trợ xã hội
Đối tượng, mức hỗ trợ; điều kiện hỗ trợ; hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện theo quy định tại khoản 5, 6, 7 mục II, Nghị quyết số 42/NQ-CP và Chương V, Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg .
1. Ban chỉ đạo thực hiện công tác hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19
- Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Ban chỉ đạo thực hiện công tác hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, do 01 đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh làm Trưởng ban; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội làm Phó Trưởng ban thường trực; 01 đồng chí đại diện lãnh đạo Sở Tài chính làm Phó Trưởng ban và các thành viên là đại diện lãnh đạo các ngành Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin truyền thông, Bảo hiểm xã hội, Thuế, Ngân hàng nhà nước, Ngân hàng chính sách xã hội, Công an tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; mời đại diện lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh tham gia;
- Có trách nhiệm chỉ đạo, điều hành, đôn đốc việc triển khai thực hiện công tác hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh theo quy định của Chính phủ;
- Các thành viên Ban chỉ đạo căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định để hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện công tác hỗ trợ các đối tượng thuộc phạm vi quản lý; đồng thời thường xuyên báo cáo, cung cấp thông tin đến Ban Chỉ đạo để có phương án xử lý kịp thời;
- Giao Phó Trưởng ban thường trực căn cứ các nội dung của Kế hoạch này, thành lập tổ giúp việc để tham mưu giúp Ban chỉ đạo triển khai thực hiện, tổng hợp báo cáo tình hình và kết quả thực hiện công tác hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, ban, ngành có liên quan theo dõi, chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra các địa phương tổ chức triển khai thực hiện hỗ trợ cho các đối tượng theo quy định của Kế hoạch này trên địa bàn tỉnh;
- Hướng dẫn hoặc đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh và cấp có thẩm quyền các giải pháp để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này;
- Tổng hợp, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ cho các đối tượng theo quy định tại Kế hoạch này trước ngày 20 hằng tháng.
3. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, ban, ngành liên quan hướng dẫn việc cân đối, phân bổ và bảo đảm nguồn ngân sách để triển khai thực hiện kịp thời các chính sách hỗ trợ theo quy định;
- Hướng dẫn thực hiện thanh toán, quyết toán ngân sách nhà nước, kinh phí thực hiện hỗ trợ theo các nội dung của Kế hoạch;
- Nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí thực hiện việc chi trả hỗ trợ qua dịch vụ bưu chính công ích nhằm đảm bảo nhanh chóng, hiệu quả và thuận lợi nhất;
- Tổng hợp, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) về tình hình thực hiện kinh phí hỗ trợ cho các đối tượng quy định tại Kế hoạch này trước ngày 15 hằng tháng.
4. Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh
- Bám sát chỉ đạo của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng chính sách Việt Nam, Ngân hàng nhà nước - Chi nhánh Quảng Bình, phối hợp với các cơ quan, ban, ngành liên quan tuyên truyền, hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện cho vay; có trách nhiệm quản lý, chuyển nợ quán hạn và xử lý rủi ro vốn vay theo quy định;
- Khẩn trương xây dựng kế hoạch cho vay vốn của người sử dụng lao động để trả lương ngừng việc đối với người lao động trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch này;
- Tổng hợp, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) về tình hình cho người sử dụng lao động vay trả tiền lương ngừng việc cho người lao động trên địa bàn tỉnh trước ngày 15 hằng tháng.
5. Bảo hiểm xã hội tỉnh
- Căn cứ chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ được giao, chủ trì phối hợp với các cơ quan, ban, ngành có liên quan tuyên truyền, hướng dẫn cho các doanh nghiệp, người lao động đủ điều kiện được biết để đề nghị hỗ trợ; xác nhận các thủ tục, hồ sơ có liên quan đến việc đề nghị xác nhận tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định;
- Tổng hợp, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) về tình hình thực hiện Kế hoạch này trước ngày 15 hằng tháng.
6. Cục Thuế tỉnh
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chỉ đạo Chi cục thuế các huyện, thị xã, thành phố để chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan nhanh chóng tiến hành rà soát, thẩm định và tổng hợp danh sách các hộ kinh doanh quy định.
7. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, ban, ngành liên quan chỉ đạo các cơ quan truyền thông như Báo Quảng Bình, Đài Phát thanh và Truyền hình Quảng Bình, Cổng thông tin điện tử trực tuyến,... phổ biến, tuyên truyền, thông báo rộng rãi, thường xuyên, liên tục và kịp thời đến cấp cơ sở, các đối tượng thụ hưởng chính sách hỗ trợ của Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ, Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch này của Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Công an tỉnh
- Phối hợp với các cấp, ngành có liên quan nắm chắc tình hình, bảo đảm an ninh trật tự trong quá trình triển khai thực hiện công tác hỗ trợ người dân gặp khó khăn do dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh;
- Kịp thời phát hiện các dấu hiệu sai phạm trong quá trình triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ, lợi dụng việc triển khai chính sách hỗ trợ để trục lợi, tham nhũng, tiêu cực; tham mưu giải quyết, xử lý nghiêm không để nảy sinh phức tạp gây bức xúc trong Nhân dân.
9. Đề nghị Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, ban, ngành liên quan chủ động, thường xuyên giám sát việc thực hiện các chính sách hỗ trợ được quy định tại Kế hoạch này ngay từ khâu rà soát đối tượng đến khi hoàn thành việc thực hiện chính sách hỗ trợ;
- Kịp thời phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất phương án xử lý đối với các trường hợp có dấu hiệu, hành vi vi phạm quy định về thực hiện các chính sách hỗ trợ đối với người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh.
10. Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Tuyên truyền, hướng dẫn, quán triệt sâu rộng về mục đích, ý nghĩa và các chính sách hỗ trợ của nhà nước đối với người dân gặp khó khăn do dịch bệnh Covid-19 gây ra;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, ban, ngành có liên quan chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này trên địa phương mình quản lý đảm bảo công khai, minh bạch, đúng quy định; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác trong thực hiện hỗ trợ các đối tượng theo quy định;
- Tích cực chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã kịp thời triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ đối tượng gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 theo đúng quy định;
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện tiếp nhận hồ sơ đề nghị và chi trả kinh phí hỗ trợ cho các đối tượng trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý; tuyệt đối không để xảy ra hiện tượng trục lợi chính sách, tham nhũng, tiêu cực;
- Chủ động tổng hợp nhu cầu kinh phí, quyết định phê duyệt danh sách đối tượng hưởng chính sách gửi Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định;
- Tổng hợp, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ các đối tượng gặp khó khăn do dịch COVID-19 trên địa bàn trước ngày 15 hằng tháng.
11. Ủy ban nhân dân cấp xã
- Trên cơ sở hướng dẫn chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và các cơ quan, ban, ngành có thẩm quyền triển khai thực hiện rà soát, tổng hợp, niêm yết công khai, minh bạch đối tượng và đề nghị danh sách đối tượng thuộc diện được thụ hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định;
- Tích cực tuyên truyền về các chính sách hỗ trợ các đối tượng gặp khó khăn do dịch COVID-19 quy định tại Kế hoạch này để nhân dân và người lao động trên địa bàn biết rõ; với phương châm “đi từng ngõ, gõ từng nhà, rà từng đối tượng” để xác định đúng đối tượng thuộc diện thụ hưởng chính sách hỗ trợ; tích cực kiểm tra, giám sát và kiên quyết xử lý những đối tượng kê khai thông tin thiếu trung thực hoặc có hành vi xác lập hồ sơ không đúng thực tế;
- Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ theo Kế hoạch trên địa phương mình quản lý;
- Tổng hợp, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất Ủy ban nhân dân huyện về tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ các đối tượng gặp khó khăn do dịch COVID-19 trên địa bàn trước ngày 14 hằng tháng.
12. Thủ trưởng các sở, ban, ngành và đề nghị các tổ chức chính trị - xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thành phố; Chủ tịch hội đồng quản trị, Giám đốc các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh theo chức năng nhiệm vụ được giao có trách nhiệm:
12.1. Khẩn trương tập trung quán triệt, xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thể của cơ quan, đơn vị, ngành, lĩnh vực phụ trách chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý triển khai thực hiện ngay các nhiệm vụ nêu tại Kế hoạch này;
12.2. Tuyên truyền, hướng dẫn, vận động cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân biết về cơ chế, chính sách, giải pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19;
12.3. Trên cơ sở phạm vi, chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của mình tích cực phối hợp với các cơ quan có liên quan giám sát việc thực hiện chính sách của chính quyền các cấp;
12.4. Tổng hợp, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) về tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ các đối tượng gặp khó khăn do dịch COVID-19 thuộc phạm vi quản lý trước ngày 15 hằng tháng;
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 42/NQ-CP , Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành và chính quyền các huyện, thị xã, thành phố trong quá trình thực hiện nếu phát sinh nội dung khác hoặc có khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) để được xem xét, hướng dẫn; đồng thời khẩn trương triển khai thực hiện kịp thời Kế hoạch này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 777/KH-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2020 của UBND tỉnh Quảng Bình)
Mẫu số 01 | Danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương |
Mẫu số 02 | Đề nghị hỗ trợ (Dành cho hộ kinh doanh có doanh thu khai thuế dưới 100 triệu đồng/năm) |
Mẫu số 03 | Đề nghị hỗ trợ (Dành cho người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp) |
Mẫu số 04 | Đề nghị hỗ trợ (Dành cho người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm) |
Mẫu số 05 | Danh sách rà soát đối tượng người có công được hỗ trợ do đại dịch COVID-19 (cấp huyện) |
Mẫu số 06 | Danh sách hỗ trợ người có công gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (cấp tỉnh) |
Mẫu số 07 | Danh sách đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng được hỗ trợ do ảnh hưởng bởi dịch COVID-19 |
Mẫu số 08 | Danh sách người thuộc hộ nghèo hưởng chính sách hỗ trợ |
Mẫu số 09 | Danh sách người thuộc hộ cận nghèo hưởng chính sách hỗ trợ |
Mẫu số 10 | Bảng tổng hợp danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo hưởng chính sách hỗ trợ |
Mẫu số 11 | Đề nghị vay vốn hỗ trợ trả lương ngừng việc cho người lao động |
Mẫu số 12 | Danh sách người lao động bị ngừng việc do ảnh hưởng của dịch COVID-19 (của doanh nghiệp) |
Mẫu số 13 | Danh sách người sử dụng lao động được vay vốn để trả lương ngừng việc |
Mẫu số 14 | Danh sách người lao động ngừng việc (cấp tỉnh) |
TÊN DOANH NGHIỆP… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG,
NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG
Tháng....
Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố ………………………………
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1. Tên doanh nghiệp:
2. Mã số doanh nghiệp:
3. Địa chỉ:
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG
TT | Họ và tên | Phòng, ban, phân xưởng làm việc | Loại hợp đồng lao động | Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ | Số sổ bảo hiểm | Thời điểm bắt đầu tạm hoãn, nghỉ việc không hưởng lương (Ngày tháng năm) | Thời gian tạm hoãn HĐLĐ/nghỉ không lương (từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm) | Số tiền hỗ trợ | Tài khoản của người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, Số TK, Ngân hàng) | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: …………………………………………………..)
Xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội | Xác nhận của tổ chức công đoàn | ……., ngày ... tháng ... năm .....
|
Nơi nhận: |
|
|
Hồ sơ kèm theo gồm có: Bản sao văn bản thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương; Bản sao Báo cáo tài chính năm 2019, quý I năm 2020 và các giấy tờ chứng minh tài chính khác của doanh nghiệp.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Dành cho hộ kinh doanh có doanh thu khai thuế dưới 100 triệu đồng/năm)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …………………………….
I. THÔNG TIN HỘ KINH DOANH
1. Tên hộ kinh doanh: ………………………………………………………………………………..
2. Địa điểm kinh doanh: ………………………………………………………………………………
3. Ngành, nghề kinh doanh: …………………………………………………………………………
4. Mã số thuế hoặc mã số đăng ký kinh doanh: …………………………………………………..
II. THÔNG TIN VỀ ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH
1. Họ và tên: …………………………. Ngày....tháng....năm sinh: …………………………………
2. Dân tộc: ………………………………………Giới tính: ……………………………………………
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: …………………………………..
Ngày cấp: …./…/……….. Nơi cấp ……………………………………………………………………..
4. Số điện thoại: ………………………… Địa chỉ email (nếu có) ……………………………………
5. Nơi ở hiện nay (1): ……………………………………………………………………………………
Kể từ ngày …./…/……. đến ngày ...., hộ kinh doanh bị tạm ngừng kinh doanh theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố triển khai thực hiện Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ.
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn xem xét, giải quyết hỗ trợ cho tôi theo đúng quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản ……. Số tài khoản tại ngân hàng: ……………..)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Gửi kèm theo Đơn là Bản sao Thông báo nộp thuế theo Mẫu số 01/TBT-CNKD ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC .
| ………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
Ghi chú: Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …………………………….
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên: ………………… Ngày, tháng, năm sinh: …../…../………
2. Dân tộc: ……………………………………. Giới tính:…………………………………………….
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: ...............................................
Ngày cấp:…./…./…………… Nơi cấp: ………………………………………………………………
4. Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
Nơi thường trú: …………………………………………………………………………………………
Nơi tạm trú: ……………………………………………………………………………………………..
Điện thoại liên hệ: ………………………………………………………………………………………
II. THÔNG TIN VỀ VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CHÍNH TRƯỚC KHI CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG/HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC
1. Ngày …./……./2020, tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc với (tên đơn vị) tại địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………
2. Thu nhập bình quân tháng trước khi mất việc làm: ………đồng/tháng
3. Số số bảo hiểm xã hội: ……………………………………………………………………………….
Trường hợp không có số bảo hiểm xã hội thì nêu rõ lý do: ……………………………
III. THÔNG TIN VỀ TÌNH TRẠNG VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP HIỆN NAY
1. Công việc chính: …………………………………………………………………………………….
2. Thu nhập hiện nay: …………………………… đồng/tháng
Hiện nay, tôi chưa hưởng các chính sách hỗ trợ khác theo quy định tại Quyết định số ..../2020/QĐ-TTg ngày .... tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, tôi đề nghị Ủy ban nhân dân xem xét, giải quyết hỗ trợ cho tôi theo quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản: ……….. Số tài khoản: ………………… Ngân hàng: ……………. )
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Gửi kèm theo Đơn đề nghị là …………………………………..1
| ………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
Ghi chú: 1. Bản sao một trong các giấy tờ sau:
- Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
- Quyết định thôi việc;
- Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc;
- Bản sao số bảo hiểm xã hội hoặc xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp. Trường hợp không có số bảo hiểm xã hội thì người lao động nêu rõ lý do trong Giấy đề nghị.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Dành cho người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân (xã/phường/thị trấn) ……………………….
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên: ………………… Ngày, tháng, năm sinh: …../…../………
2. Dân tộc: ……………………………………. Giới tính:…………………………………………….
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: ...............................................
Ngày cấp:…./…./…………… Nơi cấp: ………………………………………………………………
4. Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
Nơi thường trú: …………………………………………………………………………………………
Nơi tạm trú: ……………………………………………………………………………………………..
Điện thoại liên hệ: ………………………………………………………………………………………
5. Số số bảo hiểm xã hội (nếu có): …………….. Số thẻ bảo hiểm y tế: ………………………….
II. THÔNG TIN VỀ VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CHÍNH TRƯỚC KHI MẤT VIỆC LÀM
1. Công việc chính 1:
□ Bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định
□ Thu gom rác, phế liệu
□ Bốc vác, vận chuyển hàng hóa
□ Lái xe mô tô 2 bánh chở khách, xe xích lô chở khách
□ Bán lẻ vé số lưu động
□ Tự làm hoặc làm việc tại hộ kinh doanh trong lĩnh vực ăn uống, lưu trú, du lịch, chăm sóc sức khỏe
2. Nơi làm việc 2: …………………………………………………………………………………….
3. Thu nhập bình quân tháng trước khi mất việc làm: ………………… đồng/tháng
III. THÔNG TIN VỀ TÌNH TRẠNG VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP HIỆN NAY
1. Công việc chính: …………………………………………………………………………………
2. Thu nhập hiện nay: …………………… đồng/tháng.
Hiện nay, tôi chưa hưởng các chính sách hỗ trợ khác theo quy định tại Quyết định số .../2020/QĐ-TTg ngày .... tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, tôi đề nghị Ủy ban nhân dân xem xét, giải quyết hỗ trợ theo quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản: ………………. Số tài khoản: ………. Ngân hàng: …………. )
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| ………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
Ghi chú:
1. Công việc đem lại thu nhập chính cho người lao động
2. Trường hợp làm việc cho hộ kinh doanh thì ghi tên, địa chỉ hộ kinh doanh
UBND QUẬN/HUYỆN …………………
DANH SÁCH RÀ SOÁT ĐỐI TƯỢNG NGƯỜI CÓ CÔNG ĐƯỢC HỖ TRỢ DO ĐẠI DỊCH COVID-19
TT | Họ và tên | Năm sinh | Số CMND/Thẻ căn cước công dân | Địa chỉ, nơi cư trú | NCC đang hưởng trợ cấp hàng tháng | Trùng đối tượng NCC hoặc đối tượng khác trong Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (ghi rõ đối tượng trùng) | Ghi chú | ||
Nam | Nữ | NCC đang hưởng TCUĐ hàng tháng (ghi rõ đối tượng) | Thương binh hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN ……… |
Ghi chú:
1. Ghi số thứ tự từ 1 đến hết
2. Ghi rõ, đầy đủ họ và tên người thuộc đối tượng nhận hỗ trợ; ghi lần lượt theo từng đối tượng để tiện theo dõi, tổng hợp, kiểm tra
3-4. Ghi rõ ngày tháng năm sinh của đối tượng
5. Ghi số CMND, Thẻ căn cước công dân
6. Ghi chi tiết địa chỉ của đối tượng
7-8. Ghi loại đối tượng theo chính sách hiện đang hưởng như: Thương binh, bệnh binh...
9. Ghi rõ trùng đối tượng NCC với các đối tượng hỗ trợ khác theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ…...
DANH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19
TT | Họ và tên | Năm sinh | Số CMND/Thẻ căn cước công dân | Địa chỉ, nơi cư trú | NCC đang hưởng trợ cấp hàng tháng | Trùng đối tượng NCC hoặc đối tượng khác (ghi rõ đối tượng trùng) | Số tiền | Ký nhận và ghi rõ họ tên | Ghi chú | ||
Nam | Nữ | NCC đang hưởng TCUĐ hàng tháng (ghi rõ đối tượng) | Thương binh hưởng trợ cấp mất sức LĐ hàng tháng | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: Số người hỗ trợ: ……………………; Số tiền: ……………. đồng; Bằng chữ: …………………………..
| ………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
Ghi chú:
1. Ghi số thứ tự từ 1 đến hết
2. Ghi rõ, đầy đủ họ và tên người thuộc đối tượng nhận hỗ trợ; ghi lần lượt theo từng đối tượng để tiện theo dõi, tổng hợp, kiểm tra
3 - 4. Ghi rõ ngày tháng năm sinh của đối tượng
5. Ghi số CMND, Thẻ căn cước công dân
6. Ghi chi tiết địa chỉ của đối tượng
7 - 8. Ghi loại đối tượng theo chính sách hiện đang hưởng như: Thương binh, bệnh binh...
9. Ghi rõ trùng đối tượng NCC với các đối tượng khác theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
10. Ghi tổng số tiền nhận theo quy định
11. Ký ghi rõ họ tên; trong trường hợp người nhà nhận thay thì ghi rõ họ và tên người nhận, quan hệ với người được nhận hỗ trợ
12. Ghi rõ trong trường hợp đối tượng tự nguyện không nhận hỗ trợ
CƠ QUAN/ĐƠN VỊ… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
TT | Họ và tên | Năm sinh | Số CMND/Thẻ căn cước công dân | Địa chỉ, nơi cư trú | Đối tượng bảo trợ xã hội | Kinh phí (nghìn đồng) | ||
Nam | Nữ | Trợ cấp xã hội hàng tháng | Hỗ trợ bị ảnh hưởng bởi COVID-19 | |||||
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
CÁN BỘ LẬP
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/ĐƠN VỊ |
Tỉnh …………………….
Huyện ………………….
Xã ………………………
DANH SÁCH NGƯỜI THUỘC HỘ NGHÈO HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
TT | Hộ | Tổng nhân khẩu trong hộ nghèo | Số nhân khẩu được hỗ trợ theo hộ nghèo | Mức hỗ trợ: 250.000 đồng/khẩu/tháng x 3 tháng = 750.000đồng | Tổng kinh phí hỗ trợ (đồng) | Ghi chú |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 = 2 x 3 | 5 |
1 | - Chủ hộ: Nguyễn Văn A - Thành viên khác trong hộ: (Xác định rõ họ và tên các thành viên trong hộ được nhận hỗ trợ theo hộ nghèo) |
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
…. | … |
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Ghi chú: Biểu tổng hợp này dùng cho cấp xã/huyện/tỉnh và phải xác định rõ họ và tên của chủ hộ, các thành viên trong hộ được nhận hỗ trợ theo hộ nghèo.
| ………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
Tỉnh ……………………….
Huyện …………………….
Xã ………………………….
DANH SÁCH NGƯỜI THUỘC HỘ CẬN NGHÈO HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
TT | Hộ | Tổng nhân khẩu trong hộ cận nghèo | Số nhân khẩu được hỗ trợ theo hộ cận nghèo | Mức hỗ trợ: 250.000 đồng/khẩu/tháng x 3 tháng = 750.000 đồng | Tổng kinh phí hỗ trợ (đồng) | Ghi chú |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 = 2 x 3 | 5 |
1 | - Chủ hộ: Nguyễn Thị C - Thành viên khác trong hộ: (Xác định rõ họ và tên các thành viên trong hộ được nhận hỗ trợ theo hộ cận nghèo) |
|
|
|
|
|
2 | ... |
|
|
|
|
|
… | … |
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Ghi chú: Biểu tổng hợp này dùng cho cấp xã/huyện/tỉnh và phải xác định rõ họ và tên của chủ hộ, các thành viên trong hộ được nhận hỗ trợ theo hộ cận nghèo.
| ………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
Tỉnh ……………………….
Huyện …………………….
Xã ………………………….
BẢNG TỔNG HỢP DANH SÁCH HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
TT | Đơn vị | HỘ NGHÈO | HỘ CẬN NGHÈO | Tổng số nhân khẩu trong hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ | Mức hỗ trợ: 250.000 đồng/khẩu/tháng x 3 tháng = 750.000 đồng | Tổng kinh phí hỗ trợ (đồng) | Ghi chú | ||||
Số hộ nghèo | Số nhân khẩu trong hộ nghèo | Số nhân khẩu trong hộ nghèo được hỗ trợ | Số hộ cận nghèo | Số nhân khẩu trong hộ cận nghèo | Số nhân khẩu trong hộ cận nghèo được hỗ trợ | ||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 = 3 + 6 | 8 | 9 = 7x8 | 10 |
1 | Xã/huyện/tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Xã/huyện/tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Biểu tổng hợp này dùng cho cấp xã/huyện/tỉnh.
| ………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH
VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC
Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố …………….
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác xã/hộ kinh doanh/cá nhân1: …………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………..…………………………..…………………………
3. Điện thoại: …………………………..…………………………..…………………………………….
4. Mã số thuế: …………………………..…………………………..……………………………………
5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ………………………
Do …………………………..……….. Cấp ngày …………………………..…………………………..
6. Quyết định thành lập số2: …………………………..………………………………………………..
7. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư3 số: ………………………………………………….
Do …………………………..………… Cấp ngày …………………………..………………………….
8. Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề4 số: ………………………. thời hạn còn hiệu lực (tháng, năm) …………………………..…………………………………………
9. Họ và tên người đại diện: ………………………….. Chức vụ: …………………………………….
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: ……………………………………..
- Ngày cấp: …………………………………….. Nơi cấp: ………………………………………………
10. Giấy ủy quyền số ………………………….. ngày …./…./……… của …………………………..
11. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn góp: …………………………..…………………………………………
12. Các hồ sơ kèm theo:
a) Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có); Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy định); Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài).
b) Danh sách người lao động phải ngừng việc do người sử dụng lao động lập theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định này.
c) Bản sao báo cáo tài chính năm 2019, quý I năm 2020 (đối với doanh nghiệp và tổ chức).
II. KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Kết quả sản xuất kinh doanh của năm 2019 và 3 tháng đầu năm 2020
- Năm 2019:
+ Tổng doanh thu: …………………………..…………………………..………………. đồng
+ Tổng chi phí: …………………………..…………………………..…………………… đồng
+ Thuế: …………………………..…………………………..……………………………. đồng
+ Lợi nhuận: …………………………..…………………………..……………………… đồng
- 3 tháng đầu năm 2020:
+ Tổng doanh thu: …………………………..…………………………..………………… đồng
+ Tổng chi phí: …………………………..…………………………..…………………….. đồng
+ Thuế: …………………………..…………………………..……………………………... đồng
+ Lợi nhuận: …………………………..…………………………..………………………… đồng
- Thời điểm 31/12/2019, không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Tình hình sử dụng lao động, tiền lương
- Tổng số lao động: ………………………….. người. Trong đó, số lao động đóng bảo hiểm xã hội thường xuyên đến 31/3/2020 là: …………………………..lao động.
- Số lao động ngừng việc tháng …/2020:.... lao động, chiếm …….. %/tổng số lao động.
- Tiền lương ngừng việc phải trả tháng……/2020 là: ………………………….. đồng, trong đó:
+ Tiền lương đã trả: ………………………….. đồng.
+ Tiền lương chưa trả: ………………………….. đồng.
Chúng tôi gặp khó khăn về tài chính, đã cân đối và sử dụng hết nguồn lực tài chính nhưng không đủ chi trả tiền lương ngừng việc cho người lao động. Chúng tôi có nhu cầu vay vốn để trả lương cho người lao động ngừng việc trong tháng ...../2020.
III. ĐỀ NGHỊ
Căn cứ Quyết định số ..../2020/QĐ-TTg ngày ....tháng…..năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc …………………………..…………………………..…………………………………………….,
Đề nghị Ủy ban nhân dân ………………………… xác nhận cho ……………………… là đối tượng được hưởng chính sách vay vốn để trả lương ngừng việc tại Ngân hàng Chính sách xã hội.
- Chúng tôi cam kết:
+ Chịu trách nhiệm về sự chính xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp trên.
+ Thực hiện đầy đủ các cam kết với Ngân hàng Chính sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, thực hiện nghiêm túc kế hoạch trả nợ đảm bảo trả nợ đầy đủ, đúng hạn và cam kết sẽ dùng các tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội./.
Nơi nhận: | ..... ngày …. tháng .... năm …... |
___________________
1 Đối với cá nhân có sử dụng, thuê mướn lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh
2 Đối với tổ chức được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
3 Đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài
4 Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật quy định
TÊN ĐƠN VỊ …………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ NGỪNG VIỆC DO ẢNH HƯỞNG CỦA DỊCH COVID-19
Tháng .../2020
Tên đơn vị: ………………………….. Mã số doanh nghiệp: …………………. Mã số thuế:……………………………………….
Ngành nghề kinh doanh chính: ……………………………………….. Mức lương tối thiểu vùng áp dụng:……………………..
Địa chỉ: …………………………………… Tổng số lao động thường xuyên tại doanh nghiệp: ……………. Tổng số lao động bị ngừng việc: ……….
TT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Số CMND/ CCCD | Phòng/ ban/ phân xưởng làm việc | Loại hợp đồng lao động | MS số bảo hiểm xã hội | Thời gian ngừng việc | Tổng số tiền lương phải trả (ngàn đồng) | Số tiền lương đã trả (ngàn đồng) | Số tiền đề nghị vay để trả lương ngừng việc (ngàn đồng) | Số tài khoản nhận lương (nếu có) | Ngân hàng mở tài khoản | Chữ ký | ||
Nam | Nữ | Từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm | Thời gian (tháng) | ||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội | Xác nhận của tổ chức công đoàn | ……., ngày ... tháng ... năm .....
|
Nơi nhận: |
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN ……. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN VAY VỐN ĐỀ TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC THÁNG ... /2020
(Ban hành kèm theo ……………………………)
TT | Tên đơn vị | Địa chỉ | Mã số thuế | Tổng số lao động đóng BHXH | Số lao động ngừng việc | Số tiền lương đã trả người lao động ngừng việc (triệu đồng) | Số tiền cần vay để trả lương ngừng việc (triệu đồng) | |
Số lao động | Tỷ lệ % | |||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN ……. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH
NGƯỜI LAO ĐỘNG NGỪNG VIỆC CỦA ĐƠN VỊ ……………………………………
Tháng .../2020
(Ban hành kèm theo …………………………………..)
TT | Họ và tên | Số sổ bảo hiểm xã hội | Thời gian ngừng việc | Tiền lương ngừng việc | Tài khoản nhận lương | |||
Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm | Thời gian | Phần do đơn vị trả | Phần vay NHCSXH | Số tài khoản | Ngân hàng | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Quyết định 3091/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quyết định 1955/QĐ-UBND về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2 Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ đối tượng phát sinh trong quá trình thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 3 Quyết định 539/QĐ-UBND năm về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 4 Quyết định 15/2020/QĐ-TTg về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị quyết 42/NQ-CP năm 2020 về biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 do Chính phủ ban hành
- 6 Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2020 về quyết liệt thực hiện đợt cao điểm phòng, chống dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Quyết định 3091/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quyết định 1955/QĐ-UBND về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2 Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ đối tượng phát sinh trong quá trình thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 3 Quyết định 539/QĐ-UBND năm về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Điện Biên