Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 783/KH-UBND

Kon Tum, ngày 21 tháng 3 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN THỂ LỰC, TẦM VÓC NGƯỜI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021-2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

Thực hiện Quyết định số 641/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011-2030 (sau đây gọi tắt là Đề án); Kế hoạch triển khai Đề án giai đoạn II (2021-2030) của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch(1), Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án, như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án giai đoạn II (2021-2030) trên địa bàn tỉnh Kon Tum. Phát triển phong trào, chăm lo phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam trong toàn xã hội; mở rộng các hoạt động sinh hoạt văn hóa, thể thao, giải trí lành mạnh, giúp con người phát triển hài hòa, gắn với phong trào “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại”.

- Phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, phục vụ sự nghiệp phát triển đất nước; từng bước nâng cao chất lượng giống nòi và tăng tuổi thọ khỏe mạnh của người dân trên địa bàn tỉnh.

2. Yêu cầu

- Tổ chức triển khai, thực hiện đồng bộ và thống nhất trên toàn tỉnh.

- Tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cấp ủy, chính quyền các cấp, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức đoàn thể và trong toàn xã hội thông qua các hoạt động phong trào, góp phần chăm lo phát triển thể lực, tầm vóc con người Việt Nam trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

II. THỜI GIAN TRIỂN KHAI, PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG

1. Thời gian triển khai thực hiện: Từ năm 2022 đến năm 2030.

2. Phạm vi, đối tượng áp dụng

- Phạm vi: Toàn tỉnh.

- Đối tượng: Là trẻ sơ sinh, nhi đồng, thanh thiếu niên đến 18 tuổi, đặt trọng tâm đối tượng tác động là trẻ sơ sinh, nhi đồng, thiếu niên (từ 0 đến 15 tuổi).

III. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nâng cao thể trạng, tầm vóc, góp phần đào tạo con người phát triển toàn diện về đức, trí, thể, mỹ, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ, phục vụ có hiệu quả sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; từng bước cải thiện, nâng cao chất lượng giống nòi và tăng cường sức khỏe, tuổi thọ cho mọi người trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2030

a. Đến năm 2025 nâng cao hiệu quả chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ từ 03-15 tuổi kết hợp với chăm sóc sức khỏe ban đầu, đảm bảo vệ sinh môi trường nông thôn, xóa đói giảm nghèo, nâng cao chất lượng dân số và đời sống dân sinh; đến năm 2030 triển khai thực hiện đạt 90% số trường học trên địa bàn tỉnh.

- Cải thiện về số lượng và chất lượng khẩu phần ăn của trẻ em tuổi mẫu giáo, mầm non và học sinh:

Đảm bảo 100% trẻ em và học sinh ở các trường có chương trình được uống sữa và/hoặc được bổ sung sản phẩm dinh dưỡng đặc thù.

Đảm bảo bữa ăn học đường đáp ứng 100% cho trẻ em và học sinh ở các trường có chương trình.

- Hạ thấp tỷ lệ thiếu dinh dưỡng và cải thiện tăng trưởng ở trẻ em mẫu giáo, mầm non và học sinh: Từ năm 2021 đến 2030 ở vùng có chương trình tỷ lệ suy dinh dưỡng cân nặng theo tuổi giảm trung bình 0,8%/năm; tỷ lệ suy dinh dưỡng chiều cao theo tuổi giảm trung bình 0,5%/năm.

- Nâng cao, cải thiện kiến thức thực hành dinh dưỡng cho giáo viên, nhân viên y tế học đường, học sinh và phụ huynh tại các vùng có chương trình:

Tỷ lệ giáo viên, nhân viên y tế học đường được tập huấn về dinh dưỡng hợp lý và tăng trưởng đạt 100%.

Tỷ lệ học sinh, phụ huynh được truyền thông, giáo dục về dinh dưỡng hợp lý và tăng trưởng đạt 90%.

- Chủ động kiểm soát, khống chế sự gia tăng tỷ lệ béo phì ở lứa tuổi mầm non và học sinh, đặc biệt ở khu vực thành phố:

Kiểm soát tỷ lệ béo phì ở trẻ <5 tuổi tại khu vực thành phố <8%.

Tỷ lệ béo phì học sinh tại khu vực thành phố <20%.

b. Đảm bảo chất lượng dạy và học thể dục chính khóa, các hoạt động thể dục thể thao ngoại khóa; thực hiện chương trình giáo dục thể chất hợp lý có kết hợp với giáo dục quốc phòng, triển khai đồng bộ với công tác y tế học đường và dinh dưỡng học đường; cải thiện và tăng cường điều kiện phục vụ hoạt động thể dục thể thao trong trường học; đầu tư xây dựng cơ sở vật chất cho giáo dục thể chất; 90% tổng số trường phổ thông các cấp trên địa bàn tỉnh có câu lạc bộ thể dục thể thao, hệ thống cơ sở vật chất đủ phục vụ cho hoạt động thể dục thể thao, có đủ giáo viên và hướng dẫn viên thể dục thể thao, thực hiện dạy thể dục chính khóa kết hợp với hoạt động ngoại khóa.

c. Đến năm 2030 đạt trên 90% các trường mẫu giáo, phổ thông trên địa bàn tỉnh được định hướng và hình thành lối sống lành mạnh trong đại bộ phận người dân, luyện tập thể dục thể thao và sử dụng dinh dưỡng hợp lý; tuyên truyền tăng cường chăm sóc sức khỏe trẻ em, người chưa thành niên và thanh niên nhằm giảm thiểu các bệnh về tim mạch, béo phì; bệnh gầy bất thường về chiều cao thân thể, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.

IV. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Tổ chức các hoạt động thông tin, tuyên truyền, vận động toàn dân tích cực tập luyện thể dục thể thao thường xuyên (thực hiện hàng năm).

- Đẩy mạnh tổ chức các hoạt động thông tin, tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức của các cấp ủy đảng, chính quyền, tổ chức đoàn thể, gia đình, Nhân dân về vai trò, tác dụng của tập luyện thể dục thể thao, coi thể dục thể thao là công cụ hữu hiệu để nâng cao sức khỏe, thể lực, tầm vóc người Việt Nam.

- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo, phối hợp, hướng dẫn các cơ quan báo chí, truyền thông đẩy mạnh thông tin và truyền thông sâu rộng về Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam, về chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án và một số quy định mới của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục thể thao liên quan đến thể dục thể thao.

2. Phối hợp liên ngành về quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn phát triển phong trào thể dục thể thao trường học (thực hiện hàng năm)

- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan triển khai Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam trong công tác gia đình nhằm phát huy vai trò gương mẫu, tích cực của các thành viên trong gia đình tham gia tập luyện thể dục, thể thao, xây dựng gia đình thể thao; các bậc phụ huynh quan tâm đầu tư kinh phí, trang phục, dụng cụ, tạo điều kiện cho trẻ em, học sinh, sinh viên được vui chơi giải trí, rèn luyện thể chất, tập luyện thi đấu các môn thể thao.

3. Lồng ghép thực hiện nội dung kế hoạch phù hợp với Dự án 7 “Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng, chống suy dinh dưỡng trẻ em” trong Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030(2).

- Đơn vị chủ trì: Sở Y tế.

- Đơn vị phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Ban Dân tộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.

4. Lồng ghép thực hiện nội dung kế hoạch phù hợp với Dự án 8 “Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em” trong Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030(3).

- Đơn vị chủ trì: Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh.

- Đơn vị phối hợp: Ban Dân tộc tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Y tế, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.

5. Lồng ghép thực hiện nội dung kế hoạch này với Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025” trên địa bàn tỉnh Kon Tum(4).

- Đơn vị chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.

- Đơn vị phối hợp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Y tế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Tỉnh đoàn, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh.

6. Lồng ghép triển khai thực hiện kế hoạch với Chương trình “Một triệu ly sữa” do Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh chủ trì triển khai từ ngày 22 tháng 4 năm 2020 đến khi công bố hết dịch COVID-19 cho đối tượng là thiếu niên, nhi đồng có hoàn cảnh khó khăn, tập trung thiếu niên, nhi đồng là con em công nhân, người lao động tự do bị mất việc, thiếu nhi vùng dân tộc miền núi, khó khăn.

- Đơn vị chủ trì: Tỉnh đoàn.

- Đơn vị phối hợp: Liên đoàn Lao động tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh và các đơn vị có liên quan.

7. Nhân rộng những mô hình, điển hình và biểu dương, khen thưởng các điển hình tiên tiến trong triển khai thực hiện Đề án.

- Chỉ đạo tổ chức triển khai Đề án trong phạm vi quản lý; chủ động phát hiện, lựa chọn các tập thể, cá nhân có thành tích xứng đáng để tuyên truyền, tôn vinh, tạo điều kiện để tập thể, cá nhân được trao đổi, giao lưu, nhân rộng những mô hình hay, cách làm hiệu quả.

Thực hiện: Các Sở, ngành, đơn vị, địa phương.

Thời gian thực hiện: Hàng năm.

- Hướng dẫn các địa phương, đơn vị về công tác thi đua, khen thưởng các điển hình tập thể, cá nhân tiêu biểu trong việc triển khai Đề án.

Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Thời gian thực hiện: Trong quý II năm 2022.

- Tổng hợp, thẩm định hồ sơ các điển hình tập thể, cá nhân tiêu biểu trong việc triển khai Đề án trình Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) khen thưởng về thành tích xuất sắc trong tổ chức triển khai Đề án.

Đơn vị chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Thời gian thực hiện: Căn cứ vào các tiêu chí phấn đấu đã nêu tại phần III để thực hiện việc khen thưởng vào dịp sơ kết (năm 2025) và tổng kết giai đoạn (năm 2030).

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước trong dự toán chi sự nghiệp của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành; lồng ghép kinh phí từ các chương trình, đề án liên quan và nguồn tài trợ, nguồn huy động hợp pháp khác.

2. Căn cứ nhiệm vụ tại Kế hoạch này, các Sở, ban, ngành và các địa phương chủ động cân đối trong dự toán chi sự nghiệp đã được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm, kết hợp các nguồn xã hội hóa để triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

- Là cơ quan thường trực chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành liên quan xây dựng và thực hiện các nội dung của Kế hoạch này; theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, ngành và địa phương liên quan trong việc triển khai thực hiện kế hoạch.

- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh kiện toàn Ban Chỉ đạo và thành lập Tổ Chuyên viên giúp việc thực hiện Kế hoạch.

- Hướng dẫn các đơn vị, địa phương triển khai Kế hoạch; tổng hợp, báo cáo kết quả triển khai Kế hoạch và đề xuất, kiến nghị liên quan, gửi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 10 tháng 12 hàng năm; tiến hành sơ kết vào năm 2025, tổng kết vào năm 2030, đánh giá và rút kinh nghiệm, khen thưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân thực hiện tốt Kế hoạch.

2. Sở Y tế: Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp tục triển khai chương trình sữa học đường cho đến khi có chỉ đạo mới của Thủ tướng Chính phủ (theo chỉ đạo của Bộ Y tế tại Văn bản số 40/BYT-BMTE ngày 05 tháng 01 năm 2021). Phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch theo phân cấp quản lý.

3. Sở Giáo dục và Đào tạo: Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch.

4. Sở Tài chính: Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu cấp có thẩm quyền xem xét, bố trí kinh phí sự nghiệp triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương hàng năm theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.

5. Sở Thông tin và Truyền thông: Chỉ đạo, phối hợp, hướng dẫn các cơ quan báo chí, truyền thông đẩy mạnh công tác tuyên truyền sâu rộng về phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam đến các tầng lớp Nhân dân.

6. Các Sở: Nội vụ, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội: Phối hợp với cơ quan chủ trì các nội dung, Chương trình để triển khai thực hiện Kế hoạch, tham mưu cơ quan có thẩm quyền ban hành các cơ chế, chính sách liên quan theo quy định.

7. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Kon Tum: Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam trên địa bàn tỉnh.

8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:

- Xây dựng kế hoạch phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam tại địa phương.

- Bố trí kinh phí theo quy định pháp luật về ngân sách nhà nước để thực hiện nhiệm vụ tại kế hoạch này; huy động nguồn lực, đẩy mạnh xã hội hóa phù hợp với điều kiện của địa phương để triển khai thực hiện Kế hoạch.

9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức đoàn thể chính trị-xã hội tỉnh: Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch. Tăng cường công tác tuyên truyền cho đoàn viên, hội viên và Nhân dân nâng cao nhận thức về việc phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam trên địa bàn tỉnh.

Căn cứ nội dung Kế hoạch và chức năng, nhiệm vụ, các đơn vị, địa phương xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thể của cơ quan, đơn vị, địa phương để triển khai thực hiện đạt hiệu quả. Định kỳ hàng năm (trước ngày 25 tháng 11) và đột xuất (khi có yêu cầu), báo cáo kết quả thực hiện về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan có liên quan./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (đ/b);
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh (p/h);
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy (đ/b);
- Các Sở, ban, ngành (t/h);
- Các tổ chức đoàn thể CT-XH tỉnh (p/h);
- UBND các huyện, thành phố (t/h);
- VP UBND tỉnh: CVP, PCVP Nguyễn Đình Cầu;
- Lưu VT, KGVX.THT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Y Ngọc

 

 



(1) Tại Báo cáo số 360/BC-BVHTTDL ngày 14 tháng 12 năm 2021.

(2) Kế hoạch số 4427/KH-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030.

(3) Kế hoạch số 4427/KH-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

(4) Kế hoạch số 356/KH-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh.