ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7886/KH-UBND | Lâm Đồng, ngày 03 tháng 12 năm 2019 |
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2030
Triển khai Kế hoạch số 101-KH/TU ngày 03/9/2019 của Tỉnh ủy thực hiện Kết luận số 50-KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa XII về “tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 6 khóa XI về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển khoa học và công nghệ (KHCN) trên địa bàn tỉnh đến năm 2030, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tổ chức thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ và giải pháp tại Kế hoạch số 101-KH/TU ngày 03/9/2019 của Tỉnh ủy (sau đây viết tắt là Kế hoạch 101).
b) Nâng cao nhận thức của các cấp chính quyền về quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển KHCN phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; đưa khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo (ĐMST) trở thành yếu tố trực tiếp, động lực quan trọng để phát triển nhanh và bền vững nền kinh tế của tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương căn cứ chức năng nhiệm vụ thực hiện nghiên cứu, phổ biến, quán triệt và triển khai hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp theo Kế hoạch 101.
b) Xây dựng kế hoạch thực hiện gắn với thực hiện quy hoạch, kế hoạch, các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội theo từng năm và từng giai đoạn.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Tiếp tục đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền
a) Các sở, ban, ngành, địa phương tổ chức triển khai nghiên cứu, quán triệt nội dung Kết luận số 50-KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa XII, Kế hoạch 101-KH/TU của Tỉnh ủy và các văn bản khác có liên quan đến phát triển KHCN trong toàn thể đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý; phát huy trách nhiệm người đứng đầu trong nghiên cứu, ứng dụng KHCN, lấy kết quả thực hiện là một trong những tiêu chí đánh giá về công tác lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý nhà nước.
b) Các cơ quan truyền thông, báo chí đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng với nhiều hình thức phù hợp nhằm nâng cao nhận thức của xã hội về vai trò, vị trí quan họng của khoa học, công nghệ và ĐMST phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
c) Sở Khoa học và Công nghệ làm đầu mối gắn kết với các cơ quan thông tin, báo chí để thực hiện thông tin, tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước về KHCN, phổ biến thành tựu, kiến thức KHCN, các mô hình ứng dụng, nhân rộng kết quả nghiên cứu KHCN có hiệu quả vào thực tế sản xuất và đời sống trên địa bàn tỉnh.
2. Đổi mới cơ chế, tăng cường vai trò quản lý của nhà nước về KHCN
a) Đổi mới cơ chế quản lý, phương thức đầu tư và cơ chế tài chính:
- Bổ sung, hoàn thiện các quy định khuyến khích, thu hút nguồn lực xã hội đầu tư vào khoa học, công nghệ và ĐMST; rà soát, sửa đổi các thủ tục hành chính trong quản lý KHCN; tiếp tục cụ thể hóa các quy định của pháp luật về KHCN phù hợp với điều kiện thực tiễn địa phương;
- Xây dựng cơ chế hỗ trợ trực tiếp các doanh nghiệp phát triển tiềm lực KHCN, đầu tư và hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật cho các tổ chức KHCN;
- Triển khai cơ chế khoán chi, áp dụng hiệu quả định mức tài chính phù hợp quy mô, tính chất nhiệm vụ KHCN địa phương; xây dựng quy định phân bổ ngân sách sự nghiệp KHCN, ngân sách đầu tư phát triển KHCN theo hướng nâng cao trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan quản lý nhà nước về KHCN;
- Nâng cao hiệu quả hoạt động Quỹ phát triển KHCN tỉnh; hỗ trợ doanh nghiệp thành lập quỹ phát triển KHCN.
b) Đổi mới bộ máy và hoạt động của tổ chức KHCN:
- Củng cố, sắp xếp và phát triển tổ chức KHCN công lập theo hướng mỗi ngành, lĩnh vực có đơn vị trọng điểm đủ năng lực giải quyết nhiệm vụ KHCN của ngành, lĩnh vực; không chồng chéo chức năng, nhiệm vụ, có hệ thống để phát huy sức mạnh;
- Các tổ chức KHCN công lập đẩy mạnh thực hiện tự chủ theo Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ của tổ chức KHCN công lập;
- Tăng cường hoạt động chuyển giao công nghệ của tổ chức KHCN liên kết với các doanh nghiệp;
- Tiếp tục thúc đẩy, khuyến khích khu vực tư nhân và doanh nghiệp đầu tư KHCN và khởi nghiệp sáng tạo; tăng số lượng, quy mô các quỹ phát triển KHCN của doanh nghiệp; đẩy mạnh hợp tác công - tư, tăng cường ứng dụng và chuyển giao công nghệ, triển khai hiệu quả các chương trình hợp tác đã ký kết nhằm thúc đẩy việc ứng dụng KHCN vào sản xuất, kinh doanh.
c) Phát triển nguồn nhân lực, cơ chế, chính sách sử dụng cá nhân hoạt động KHCN:
- Hoàn thiện kế hoạch phát triển nguồn nhân lực KHCN theo nhu cầu của các doanh nghiệp và các đơn vị nghiên cứu, gắn với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội;
- Rà soát, cụ thể hóa chính sách sử dụng cán bộ KHCN theo quy định của Chính phủ và phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương; xây dựng chính sách đào tạo, phát triển và sử dụng các tài năng trẻ từ trường phổ thông, cao đẳng, đại học để bổ sung nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh;
- Xây dựng chính sách cử cán bộ khoa học của tỉnh tham gia các chương trình, dự án của trung ương đi làm việc, học tập tại các viện nghiên cứu, trường đại học, doanh nghiệp nước ngoài; khuyến khích, thúc đẩy việc gắn kết giữa các viện, trường, cơ sở nghiên cứu với các doanh nghiệp để đưa nhanh kết quả nghiên cứu vào phục vụ sản xuất, kinh doanh;
- Gắn công tác nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ của các viện, trường với chương trình đào tạo nguồn nhân lực KHCN chất lượng cao của tỉnh.
d) Kiện toàn, nâng cao năng lực bộ máy quản lý nhà nước về KHCN:
- Tiếp tục kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về KHCN các cấp theo hướng tinh gọn, tập trung và hiệu quả; tăng cường năng lực quản lý của đội ngũ cán bộ quản lý KHCN các cấp;
- Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý KHCN và ĐMST cho cán bộ quản lý ở các sở, ngành, địa phương đảm bảo đáp ứng chất lượng chuyên môn trong bối cảnh hội nhập quốc tế; đào tạo nhân lực quản lý KHCN trong các tổ chức KHCN và doanh nghiệp.
đ) Phát huy vai trò các tổ chức xã hội trong hoạt động KHCN:
- Thúc đẩy phong trào lao động sáng tạo của Liên đoàn Lao động tỉnh, khởi nghiệp ĐMST, hỗ trợ các hội thi, cuộc thi về sáng tạo KHCN;
- Phát huy vai trò của Liên hiệp hội khoa học và kỹ thuật trong hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội; vai trò xung kích của Đoàn thanh niên, các tổ chức, cá nhân trong phong trào thi đua sáng tạo kỹ thuật, ứng dụng tiến bộ KHCN vào sản xuất, đời sống;
- Hỗ trợ các hiệp hội doanh nghiệp thực hiện các hoạt động ĐMST, đẩy mạnh đổi mới công nghệ trong doanh nghiệp.
3. Triển khai các định hướng nhiệm vụ KHCN chủ yếu
a) Tập trung nghiên cứu phục vụ phát triển các sản phẩm chủ lực, lợi thế của tỉnh:
- Xây dựng và thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu ứng dụng đồng bộ theo chuỗi liên kết từ khâu sản xuất, thu hoạch đến sơ chế, chế biến nhằm nâng cao giá trị nông sản chủ lực của tỉnh như: rau, hoa, chè, cà phê, dược liệu, bò sữa, bò thịt, cá nước lạnh, nấm ăn, nấm dược liệu;
- Nghiên cứu phát triển các sản phẩm du lịch và dịch vụ du lịch gắn với sản xuất nông nghiệp của tỉnh;
- Triển khai các nhiệm vụ theo hướng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp thông minh; truy suất nguồn gốc sản phẩm chủ lực của tỉnh.
b) Tăng cường ứng dụng công nghệ cao, công nghệ bảo vệ môi trường:
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ tiên tiến, sản xuất sạch trong công nghiệp chế biến nông, lâm, khoáng sản;
- Đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng công nghệ sinh học: Tế bào, gen, vi sinh trong sản xuất nông nghiệp an toàn, công nghiệp chế biến và bảo vệ môi trường;
- Tăng cường chuyển giao ứng dụng KHCN phù hợp điều kiện thực tiễn địa phương, phục vụ hiệu quả mục tiêu xây dựng nông thôn mới;
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ cao trong điều tra cơ bản, quản lý sử dụng hiệu quả tài nguyên, bảo vệ môi trường, dự báo thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu;
- Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
c) Ứng dụng thành tựu cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 vào phát triển kinh tế - xã hội:
- Ứng dụng, chuyển giao công nghệ tiên tiến, phù hợp trong các lĩnh vực: y tế, nông nghiệp, công nghiệp chế biến và chế tạo, giáo dục, đào tạo và dạy nghề, giao thông, xây dựng, thông tin và truyền thông, tài nguyên và môi trường, quốc phòng, an ninh;
- Nghiên cứu, xây dựng cơ sở dữ liệu, hạ tầng số làm nền tảng, phục vụ phát triển và ứng dụng công nghệ chủ chốt của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
d) Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn phục vụ xây dựng chính sách, phát triển du lịch:
- Nghiên cứu, đề xuất giải pháp giảm nghèo bền vững, phù hợp phát triển kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế;
- Nghiên cứu phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc và tài nguyên thiên nhiên, đặc thù kinh tế - xã hội địa phương để phát triển sản phẩm du lịch mới;
- Tăng cường ứng dụng công nghệ quản lý năng suất, chất lượng phù hợp tiêu chuẩn quốc tế, xây dựng thương hiệu, nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh của sản phẩm chủ lực trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
4. Tăng cường tiềm lực KHCN
a) Tăng cường tiềm lực KHCN cho Trung tâm ứng dụng KHCN Lâm Đồng, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đáp ứng điều kiện thực hiện các chức năng, nhiệm vụ và khả năng tự chủ theo Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ;
b) Tiếp tục triển khai thực hiện dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Lâm Đồng;
c) Đầu tư hạ tầng thông tin và thống kê KHCN; kết nối thông tin KHCN trong nước và quốc tế phục vụ nghiên cứu triển khai ứng dụng KHCN;
d) Khuyến khích phát triển doanh nghiệp KHCN; hỗ trợ doanh nghiệp thành lập tổ chức nghiên cứu và phát triển; hỗ trợ điều kiện cơ sở vật chất dùng chung và liên kết với phòng thử nghiệm của các viện, trường, doanh nghiệp để thúc đẩy hoạt động nghiên cứu khoa học và ĐMST;
đ) Tăng cường tiềm lực KHCN cho các trường cao đẳng thuộc tỉnh nhằm đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ vào giảng dạy và thực tiễn đời sống.
5. Đẩy mạnh phát triển thị trường KHCN và hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo
a) Rà soát, hoàn thiện chính sách hỗ trợ, khuyến khích các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đầu tư nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng tiến bộ KHCN vào sản xuất, kinh doanh;
b) Thúc đẩy phát triển thị trường công nghệ: Phổ biến thông tin, tư vấn chuyển giao, đánh giá công nghệ, các dịch vụ KHCN; xây dựng chính sách thúc đẩy ươm tạo công nghệ và khởi nghiệp; phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ và thương mại hóa kết quả nghiên cứu trong các viện, trường.
c) Kết nối có hiệu quả các trung tâm ứng dụng và chuyển giao tiến bộ KHCN của tỉnh với các sàn giao dịch công nghệ quốc gia; khuyến khích, hỗ trợ phát triển các nhóm nghiên cứu trẻ tiềm năng, doanh nghiệp khởi nghiệp ĐMST.
d) Phối hợp với trung tâm khởi nghiệp trong trường đại học thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp sáng tạo trong sinh viên, đoàn viên thanh niên.
6. Hợp tác về KHCN
a) Tiếp tục hợp tác với các viện nghiên cứu, trường đại học trong và ngoài nước trên lĩnh vực nghiên cứu, chuyển giao và đào tạo nhân lực KHCN; xây dựng và thực hiện hiệu quả kế hoạch hợp tác quốc tế về KHCN, gắn với các chương trình KHCN phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; phát huy thế mạnh của các đối tác vùng, hợp tác phát triển với các tỉnh Tây Nguyên, duyên hải Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ;
b) Mở rộng hợp tác với các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào địa phương để cùng tham gia phát triển KHCN; tăng cường thu hút nguồn vốn thực hiện các dự án liên tỉnh, liên vùng, xã hội hóa các nguồn vốn hợp pháp đầu tư cho KHCN;
c) Phối hợp tổ chức các hội nghị, hội thảo khoa học quốc gia, quốc tế, triển lãm giới thiệu thành tựu KHCN tiên tiến trong và ngoài nước; hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực thu hút dự án đầu tư công nghệ cao.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương tổ chức thực hiện kế hoạch này; hàng năm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện; đồng thời đề xuất điều chỉnh kế hoạch theo yêu cầu thực tiễn;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng cơ chế, chính sách đặc thù trong KHCN theo hướng dẫn các bộ, ngành trung ương.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu phân bổ vốn ngân sách đầu tư phát triển KHCN để thực hiện kế hoạch; xây dựng cơ chế phân bổ, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch nguồn vốn.
3. Sở Tài chính
Tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền cân đối nguồn kinh phí sự nghiệp KHCN được giao hàng năm để thực hiện kế hoạch này; phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập quỹ KHCN trong doanh nghiệp.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin; tuyên truyền các chủ trương, chính sách về phát triển, ứng dụng KHCN và kế hoạch này.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
Rà soát quy hoạch sử dụng đất thực hiện dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; trụ sở làm việc cho các đơn vị sự nghiệp KHCN.
6. Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật tỉnh
Đổi mới và đẩy mạnh phong trào lao động sáng tạo khoa học và kỹ thuật; thực hiện hiệu quả các hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội theo Quyết định số 14/2014/QĐ-TTg ngày 14/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
7. Các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương
a) Xây dựng kế hoạch chi tiết hoặc lồng ghép trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của ngành, địa phương để thực hiện hiệu quả mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của kế hoạch; định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
b) Tuyên truyền, phổ biến vai trò của KHCN đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; phối hợp ứng dụng các thành tựu KHCN, giải pháp, sáng kiến, sáng tạo vào thực tiễn sản xuất.
Trong quá trình thực hiện, nếu cần sửa đổi, bổ sung kế hoạch cho phù hợp, các sở, ban, ngành, địa phương gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 3884/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Kế hoạch 110-KH/TU về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2 Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Kết luận 50-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do tỉnh Cà Mau ban hành
- 3 Kế hoạch 210/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 37-CT/TU về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4 Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2019 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Kon Tum
- 5 Kết luận 50-KL/TW năm 2019 tiếp tục thực hiện Nghị quyết về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6 Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 7 Quyết định 14/2014/QĐ-TTg về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 3884/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Kế hoạch 110-KH/TU về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2 Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Kết luận 50-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do tỉnh Cà Mau ban hành
- 3 Kế hoạch 210/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 37-CT/TU về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4 Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2019 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Kon Tum