UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 81 /KH-UBND | Đồng Tháp, ngày 31 tháng 3 năm 2020 |
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH ĐỒNG THÁP ĐẾN NĂM 2025
Thực hiện Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ, Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành Kế hoạch Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025 như sau:
- Thúc đẩy việc hình thành và phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ (KHCN) trên địa bàn Tỉnh, tạo điều kiện thuận lợi để triển khai ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ vào sản xuất kinh doanh, thúc đẩy thương mại hóa các sản phẩm hàng hóa là kết quả nghiên cứu KHCN, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp KHCN được hưởng các chính sách ưu đãi theo quy định của pháp luật, củng cố và nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, năng lực, hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp KHCN.
Hỗ trợ triển khai thực hiện ít nhất 03 dự án hoàn thiện, tạo ra sản phẩm mới (công nghệ, máy móc, thiết bị) từ các giải pháp sáng tạo, kỹ thuật, các sáng chế, giải pháp hữu ích, kết quả KHCN hoặc hoạt động nghiên cứu giải mã công nghệ.
- Có ít nhất 30 doanh nghiệp được chứng nhận là Doanh nghiệp KHCN; có ít nhất 10 doanh nghiệp KHCN được hỗ trợ phát triển theo các chương trình, đề án hỗ trợ của Tỉnh; có ít nhất 15 dự án hoàn thiện, tạo ra sản phẩm mới (công nghệ, máy móc, thiết bị) từ các giải pháp sáng tạo, kỹ thuật, các sáng chế, giải pháp hữu ích, kết quả KHCN hoặc hoạt động nghiên cứu giải mã công nghệ được xem xét hỗ trợ theo các cơ chế, chính sách của Tỉnh.
- Hướng dẫn, hỗ trợ 100% hồ sơ đề xuất đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp KHCN được thụ hưởng các chính sách ưu đãi, hỗ trợ của Tỉnh ban hành trong thời gian hiệu lực của Kế hoạch này.
1. Công tác thông tin, tuyên truyền
1.1. Tổ chức phổ biến, tuyên truyền, giới thiệu các quy định, chính sách mới của Nghị định số 13/2019/NĐ-CP; các chính sách, các chương trình, đề án có liên quan đến hoạt động hỗ trợ phát triển doanh nghiệp KHCN cho các cá nhân, tổ chức trên địa bàn Tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Sở KHCN.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
1.2. Tổ chức các hoạt động thúc đẩy tinh thần sáng tạo, Ngày hội đổi mới sáng tạo, với các hoạt động khơi dậy tinh thần đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp, sinh viên, học sinh, góp phần hình thành lực lượng doanh nghiệp KHCN làm nhân tố cho sự phát triển doanh nghiệp KHCN trong tương lai.
- Cơ quan chủ trì: Sở KHCN.
- Cơ quan phối hợp: Sở Giáo dục và Đào tạo, các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp, Trung học phổ thông trên địa bàn Tỉnh, các Hội, Câu lạc bộ doanh nghiệp,…
- Thời gian thực hiện: Hàng năm (có thể tổ chức nhân ngày 18 tháng 5 là ngày kỷ niệm KHCN Việt Nam).
Tổ chức khảo sát, phân tích và đánh giá các doanh nghiệp, tổ chức có hoạt động KHCN công lập, ngoài công lập; cá nhân, nhóm cá nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp tiềm năng trở thành doanh nghiệp KHCN (đặc biệt chú trọng đến: các doanh nghiệp tham gia thực hiện và được thụ hưởng chính sách hỗ trợ từ Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND ngày 23/10/2018 của Uỷ ban nhân dân (UBND) Tỉnh ban hành Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và mức chi hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; tổ chức/cá nhân đạt giải tại các Hội thi sáng tạo kỹ thuật tỉnh Đồng Tháp và Cuộc thi sáng tạo thanh thiếu niên, nhi đồng tỉnh Đồng Tháp; tổ chức/cá nhân tham gia và đạt giải từ các cuộc thi khởi nghiệp đổi mới sáng tạo cấp Tỉnh, khu vực và quốc gia). Trên cơ sở kết quả điều tra sẽ phân loại, lựa chọn hình thức hỗ trợ phù hợp, hiệu quả.
Tư vấn xác định phương án, hình thức tổ chức, thành lập, phát triển doanh nghiệp KHCN phù hợp với điều kiện thực tế của từng doanh nghiệp.
- Cơ quan chủ trì: Sở KHCN.
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: khi Kế hoạch được phê duyệt và có khảo sát bổ sung hàng năm.
3.1. Khuyến khích, hỗ trợ thành lập, phát triển các cơ sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp, tổ chức tư vấn phát triển doanh nghiệp công lập và ngoài công lập; khuyến khích các doanh nghiệp thành lập trung tâm nghiên cứu và phát triển sản phẩm, trích lập Quỹ phát triển KHCN theo quy định; Khuyến khích thành lập Quỹ phát triển KHCN ở các doanh nghiệp, trường Đại học, trường Cao đẳng.
- Cơ quan chủ trì: Sở KHCN.
- Cơ quan phối hợp: các trường Đại học, Cao đẳng, các Hội, Câu lạc bộ doanh nghiệp,…
- Thời gian thực hiện: thường xuyên.
3.2. Tham mưu xây dựng và tổ chức vận hành Không gian Hỗ trợ cộng đồng khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo, là không gian làm việc chung tích hợp nhiều công năng như thông tin, kết nối và chuyển giao công nghệ; kết nối các tổ chức, cá nhân hỗ trợ cho các hoạt động khởi nghiệp; giúp các doanh nghiệp/nhóm hoàn thiện ý tưởng, nâng cao năng lực, tìm kiếm nhà đầu tư; thực hiện chức năng hỗ trợ ươm tạo doanh nghiệp KHCN; hỗ trợ phòng thí nghiệm, nghiên cứu khoa học, sản xuất thử nghiệm sản phẩm mới. Phối hợp vận hành hiệu quả hoạt động của Trung tâm Ứng dụng Nông nghiệp Công nghệ cao trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan chủ trì: Sở KHCN.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư (Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp và khởi nghiệp).
- Thời gian thực hiện: báo cáo UBND Tỉnh trong quý III/2020.
3.3. Đổi mới trong việc tổ chức hoạt động, hội thi Sáng tạo kỹ thuật, sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng, tạo điều kiện hỗ trợ để các giải pháp có tính ứng dụng hiệu quả trong thực tiễn; có khả năng tiếp cận các nguồn lực để phát triển.
- Cơ quan chủ trì: Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật Tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở KHCN, Sở Giáo dục và Đào tạo, các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp, Trung học phổ thông trên địa bàn Tỉnh, các Hội, Câu lạc bộ doanh nghiệp,…
- Thời gian thực hiện: thường xuyên.
4. Nội dung các hoạt động hỗ trợ
4.1. Tổ chức cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp KHCN
Thực hiện công bố công khai quy trình, thủ tục, mẫu biểu đăng ký chứng nhận doanh nghiệp KHCN trên Trang thông tin điện tử của cơ quan; thông tin phổ biến về các điều kiện được cấp Giấy chứng nhận KHCN.
Hướng dẫn các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân triển khai hoàn thiện các thủ tục, hồ sơ thành lập, chuyển đổi thành doanh nghiệp KHCN, cấp thay đổi nội dung, cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp KHCN. Thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp KHCN thuộc thẩm quyền; thực hiện việc thu hồi, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận doanh nghiệp KHCN theo quy định.
Hướng dẫn các doanh nghiệp KHCN được hưởng các chính sách, ưu đãi, hỗ trợ đối với doanh nghiệp KHCN theo quy định.
- Cơ quan chủ trì: Sở KHCN.
- Thời gian thực hiện: khi phát sinh hồ sơ.
4.2. Triển khai các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với doanh nghiệp KHCN
a. Phổ biến, hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp KHCN thụ hưởng các chính sách miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo Điều 12 Nghị định số 13/2019/NĐ-CP.
- Cơ quan chủ trì: Cục thuế Tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở KHCN.
- Thời gian thực hiện: thường xuyên; khi phát sinh hồ sơ.
b. Phổ biến, hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp khoa học và công nghệ thụ hưởng các chính sách miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước.
Ưu tiên cho thuê đất, cơ sở hạ tầng với mức giá thấp nhất theo quy định; bố trí quỹ đất cho doanh nghiệp KHCN trong phạm vi của tỉnh khi xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại địa phương.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Sở KHCN.
- Thời gian thực hiện: thường xuyên.
c. Hướng dẫn cho các doanh nghiệp KHCN thụ hưởng các ưu đãi tín dụng, hỗ trợ lãi suất vay, bảo lãnh vay vốn, hỗ trợ tiếp cận các Quỹ về hỗ trợ doanh nghiệp KHCN.
- Cơ quan chủ trì: Sở KHCN.
- Thời gian thực hiện: thường xuyên.
d. Tổ chức các chương trình đào tạo, bồi dưỡng, thông tin cho các doanh nghiệp KHCN về các chính sách, các hoạt động hỗ trợ nghiên cứu, thương mại hóa kết quả KHCN; khuyến khích ứng dụng đổi mới công nghệ; ưu tiên trong việc xác lập quyền sở hữu trí tuệ, công nhận đăng ký lưu hành các sản phẩm từ kết quả KHCN.
- Cơ quan chủ trì: Sở KHCN.
- Thời gian thực hiện: thường xuyên.
4.3. Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp KHCN
Hỗ trợ các hoạt động xúc tiến, phát triển thị trường; nghiên cứu kênh thông tin hiệu quả để hỗ trợ kết nối, giới thiệu quảng bá thông tin về các sản phẩm của doanh nghiệp KHCN, kết nối chuyên gia, nhà đầu tư, các viện, trường; đầu tư vào hoạt động tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; chuyển giao, đổi mới công nghệ; xây dựng và áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến theo các chính sách hiện có của Tỉnh...
Hỗ trợ đào tạo, tập huấn các kiến thức chuyên sâu về quản lý, tổ chức điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh, xây dựng và phát triển thương hiệu của doanh nghiệp KHCN.
- Cơ quan chủ trì: Sở KHCN.
- Cơ quan phối hợp: Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Nguồn kinh phí:
+ Kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước cấp cho hoạt động sự nghiệp KHCN được phân bổ hàng năm và nguồn đầu tư phát triển KHCN của Tỉnh.
+ Từ các nguồn tài chính hợp pháp khác của các tổ chức, cá nhân và các quỹ đầu tư trên địa bàn Tỉnh, trong nước và quốc tế.
- Sở KHCN phối hợp với các sở, ngành Tỉnh có liên quan, đề xuất những công việc cụ thể để triển khai các nhiệm vụ đã nêu trong Kế hoạch, dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND Tỉnh phê duyệt theo đúng quy định.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. UBND Tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành Tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện nội dung Kế hoạch. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, phản ánh kịp thời về Sở KHCN để tổng hợp, đề xuất trình UBND Tỉnh.
2. Giao Sở KHCN chủ trì tham mưu UBND Tỉnh tổ chức triển khai và theo dõi tình hình thực hiện Kế hoạch này. Hàng năm tổng hợp, báo cáo Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ (Bộ Khoa học và Công nghệ), UBND Tỉnh về tình hình đăng ký chứng nhận doanh nghiệp KHCN và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp KHCN trên địa bàn Tỉnh trước ngày 15 tháng 12; đồng thời, thực hiện sơ kết, tổng kết đánh giá rút kinh nghiệm việc thực hiện Kế hoạch này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1204/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phát triển doanh nghiệp tỉnh Vĩnh Long năm 2020
- 2 Kế hoạch 49/KH-UBND năm 2020 về Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2025
- 3 Quyết định 188/QĐ-UBND về phê duyệt nội dung triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2020
- 4 Quyết định 946/QĐ-UBND năm 2019 về Chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 5 Nghị định 13/2019/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- 6 Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và mức chi hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 1 Quyết định 946/QĐ-UBND năm 2019 về Chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 2 Quyết định 188/QĐ-UBND về phê duyệt nội dung triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2020
- 3 Kế hoạch 49/KH-UBND năm 2020 về Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2025
- 4 Quyết định 1204/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phát triển doanh nghiệp tỉnh Vĩnh Long năm 2020
- 5 Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2020 về hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2025
- 6 Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2021 về phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2025