ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 81/KH-UBND | Quảng Ngãi, ngày 07 tháng 04 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG KẾ HOẠCH SỐ 83/KH-UBND NGÀY 17/5/2022 CỦA UBND TỈNH VỀ LẬP QUY HOẠCH TỈNH QUẢNG NGÃI THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Căn cứ Quyết định số 1574/QĐ-TTg ngày 12/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị quyết số 119/NQ-CP ngày 27/9/2021 của Chính phủ về các nhiệm vụ và giải pháp để nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ lập các quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 64/NQ-CP ngày 06/5/2022 của Chính phủ về thực hiện chính sách, pháp luật về công tác quy hoạch kể từ khi Luật Quy hoạch có hiệu lực thi hành và một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ lập quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030; việc hoàn thiện thủ tục, hồ sơ trình một số dự án luật;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 108/NQ-CP ngày 26/8/2022 của Chính phủ về thực hiện Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết 168/NQ-CP ngày 29/12/2022 của Chính phủ Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 03/11/2022 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung bộ và duyên hải Trung Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Công văn số 1590/BKHĐT-QLQH ngày 07/3/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc đẩy nhanh tiến độ và chất lượng các quy hoạch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Báo cáo số 2215/BC-HĐTĐ ngày 28/3/2023 của Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh về thẩm định Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 532/SKHĐT-TH ngày 27/3/2023, UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung một số nội dung Kế hoạch số 83/KH-UBND ngày 17/5/2022 của UBND tỉnh về lập Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, cụ thể như sau:
1. Bổ sung nhiệm vụ:
- Điều chỉnh, bổ sung và hoàn thiện nội dung quy hoạch được phân công gửi cơ quan lập quy hoạch (lần 2).
- Hoàn thiện dự án Quy hoạch tỉnh trình Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh xác nhận hồ sơ kết thúc thẩm định theo Điều 11 Quyết định số 1291/QĐ-HĐTĐ ngày 17/9/2021 của Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh.
2. Điều chỉnh tiến độ thực hiện các nhiệm vụ: (1) Thông qua HĐND tỉnh; (2) Trình phê duyệt Quy hoạch tỉnh; (3) Tổ chức công bố Quy hoạch tỉnh.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
Các nội dung khác không điều chỉnh tại Kế hoạch này được tiếp tục tổ chức thực hiện theo Kế hoạch số 83/KH-UBND ngày 17/5/2023 của UBND tỉnh./.
| CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH (ĐIỀU CHỈNH)
LẬP QUY HOẠCH TỈNH QUẢNG NGÃI THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Kế hoạch số 81/KH-UBND ngày 07/4/2023 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT | Nhiệm vụ | Nội dung công việc chính | Cơ quan chủ trì tham mưu | Cơ quan phối hợp/ thực hiện | Cơ quan quyết định | Thời gian thực hiện |
I | Giai đoạn chuẩn bị |
|
|
|
| Đã hoàn thành |
II | Lập nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh |
|
|
|
| Đã hoàn thành |
III | Lập Quy hoạch tỉnh |
|
|
|
|
|
1 | Các công việc từ khi lựa chọn đơn vị tư vấn đến xây dựng báo cáo giữa kỳ |
|
|
|
| Đã hoàn thành |
2 | Xây dựng báo cáo cuối kỳ |
|
|
|
| Đã hoàn thành |
3 | Điều chỉnh, bổ sung và hoàn thiện nội dung quy hoạch được phân công gửi cơ quan lập quy hoạch (lần 1) | Các sở ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố phối hợp với đơn vị tư vấn điều chỉnh, bổ sung và hoàn thiện nội dung quy hoạch được phân công gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư (cơ quan lập quy hoạch) theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 16 Luật Quy hoạch | Các sở ngành, địa phương có nội dung đề xuất đưa vào Quy hoạch tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư; đơn vị Tư vấn | UBND tỉnh | Đã hoàn thành |
4 | Trình thẩm định Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) đối với Quy hoạch tỉnh | - Trình thẩm định Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) đối với Quy hoạch tỉnh. - Hoàn thiện hồ sơ Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) sau Bộ Tài nguyên và Môi trường có ý kiến thẩm định. | Sở Kế hoạch và Đầu tư; đơn vị Tư vấn | Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Đã hoàn thành |
5 | Trình thông qua Ban Chỉ đạo lập quy hoạch tỉnh; thông qua UBND tỉnh và Ban Thường vụ Tỉnh ủy | - Chuẩn bị hồ sơ sản phẩm Quy hoạch tỉnh trình thông qua Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch tỉnh; thông qua UBND tỉnh và Ban Thường vụ Tỉnh uỷ. - Tiếp thu, giải trình và hoàn chỉnh theo nội dung kết luận. | Sở Kế hoạch và Đầu tư; đơn vị Tư vấn | Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch tỉnh, UBND tỉnh, Ban Thường vụ Tỉnh ủy | Đã hoàn thành |
6 | Lấy ý kiến Quy hoạch tỉnh theo quy định của Luật Quy hoạch | - Tổ chức lấy ý kiến của các đơn vị liên quan gồm: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan, UBND cấp tỉnh các địa phương liền kề, trong vùng; UBMTTQVN tỉnh, UBND cấp huyện và cộng đồng dân cư, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến Quy hoạch tỉnh (theo Điều 19, Luật Quy hoạch và Điều 32 Nghị định 37/2019/NĐ-CP). - Tiếp thu hoàn chỉnh và giải trình tất cả các nội dung góp ý. | Sở Kế hoạch và Đầu tư; đơn vị Tư vấn | Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan | Các bộ, ngành Trung ương liên quan; UBND các địa phương trong vùng và liền kề; UBND tỉnh | Đã hoàn thành |
7 | Trình thẩm định dự án Quy hoạch tỉnh | Trình Hội đồng thẩm định lập Quy hoạch tỉnh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư; đơn vị Tư vấn | Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh | Đã hoàn thành |
8 | Điều chỉnh, bổ sung và hoàn thiện nội dung quy hoạch được phân công gửi cơ quan lập quy hoạch (lần 2) | Các sở ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố phối hợp với đơn vị tư vấn điều chỉnh, bổ sung và hoàn thiện nội dung quy hoạch được phân công gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư (cơ quan lập quy hoạch) theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 16 Luật Quy hoạch | Các sở ngành, địa phương có nội dung đề xuất đưa vào Quy hoạch tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư; đơn vị Tư vấn | UBND tỉnh | Trước ngày 10/4/2023 |
9 | Trình thông qua HĐND tỉnh | Trình HĐND tỉnh xem xét, thông qua dự án Quy hoạch tỉnh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư; đơn vị Tư vấn | Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | HĐND tỉnh | Trước ngày 15/5/2023 |
10 | Hoàn thiện dự án Quy hoạch tỉnh trình Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh xác nhận hồ sơ kết thúc thẩm định | - Tiếp thu hoàn chỉnh và giải trình nội dung kết luận của Hội đồng thẩm định quy hoạch. - Tiếp thu hoàn chỉnh và giải trình ý kiến thẩm định của các Thành viên, Ủy viên Hội đồng thẩm định quy hoạch - Chuẩn bị hồ sơ sản phẩm Quy hoạch tỉnh trình Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch tỉnh để thống nhất nội dung, ký biên bản thống nhất hồ sơ Quy hoạch tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư; đơn vị Tư vấn | Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh | Trước ngày 31/5/2023 |
11 | Trình hồ sơ phê duyệt Quy hoạch tỉnh | Hoàn chỉnh tất cả nội dung theo quy định, UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư; đơn vị Tư vấn | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ | Thủ tướng Chính phủ | Trước ngày 30/6/2023 |
12 | Tổ chức công bố Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Công bố Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. | Sở Kế hoạch và Đầu tư; đơn vị Tư vấn | Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | UBND tỉnh | Chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày Quy hoạch tỉnh được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt |