ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 811/KH-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 04 tháng 02 năm 2016 |
KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ, BẢO VỆ, SỬ DỤNG TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2016-2020.
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 182/QĐ-TTg ngày 23/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ, Phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước giai đoạn 2014 - 2020;
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Kế hoạch hành động nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Nâng cao nhận thức về chính sách pháp luật tài nguyên nước nhằm quản lý, sử dụng tổng hợp, tiết kiệm và bảo vệ có hiệu quả tài nguyên nước.
2. Nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tài nguyên nước, góp phần phát triển bền vững, bảo vệ môi trường
3. Cảnh báo nguy cơ ô nhiễm, cạn kiệt nguồn nước; kiểm soát tình trạng ô nhiễm, cạn kiệt nguồn nước, cải tạo phục hồi một số dòng sông, đoạn sông bị ô nhiễm nghiêm trọng;
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ THỰC HIỆN.
1. Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về quản lý, bảo vệ và khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
a) Huy động sự tham gia của các thành phần kinh tế, các tổ chức khoa học, chính trị - xã hội - nghề nghiệp, các tổ chức phi chính phủ và cộng đồng dân cư trong quản lý, bảo vệ tài nguyên nước và sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả;
b) Xây dựng và thực hiện các chương trình truyền thông nhằm nâng cao nhận thức của toàn xã hội trong quản lý, bảo vệ tài nguyên nước và sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả;
c) Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về tài nguyên nước cho cán bộ quản lý tài nguyên nước cấp huyện, xã, cộng đồng doanh nghiệp và người dân.
2. Lập quy hoạch bảo vệ, khai thác và sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
3. Chủ động kiểm soát, ngăn ngừa, hạn chế tình trạng ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước.
a) Phân loại nguồn nước, công bố danh mục các nguồn nước bị ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nghiêm trọng và danh mục các cơ sở khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước gây ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nghiêm trọng nguồn nước;
b) Lập và công bố danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ; thiết lập, cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước đối với một số sông, suối, kênh, rạch, hồ tự nhiên, hồ nhân tạo và các nguồn nước quan trọng; cải tạo phục hồi các dòng sông, đoạn sông, hồ chứa ở các đô thị bị ô nhiễm, cạn kiệt nghiêm trọng;
c) Thống kê, kiểm kê hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.
4. Tăng cường các biện pháp quản lý, cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng các công trình, hệ thống khai thác sử dụng nước hiện có nhằm sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, tránh lãng phí, thất thoát nước;
5. Ứng dụng triển khai các tiến bộ khoa học và công nghệ trong việc nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước.
6. Kiện toàn, hoàn thiện bộ máy, nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý tài nguyên nước ở cấp tỉnh, huyện, xã.
a) Kiện toàn bộ máy tổ chức quản lý nhà nước về tài nguyên nước ở cấp tỉnh, huyện, xã để đáp ứng yêu cầu công tác quản lý tài nguyên nước;
b) Tăng cường giám sát các hoạt động khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng chống, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra và giải quyết các vấn đề phát sinh trên các lưu vực sông nội tỉnh;
c) Tăng cường đào tạo, đào tạo lại và nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc tại cơ quan quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh và các đơn vị sự nghiệp trực tiếp phục vụ công tác quản lý tài nguyên nước;
d) Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị và các công cụ hỗ trợ ra quyết định cho các cơ quan quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh.
III. DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN ƯU TIÊN TRONG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020.
Danh mục các chương trình, đề án, dự án ưu tiên thực hiện Kế hoạch hành động nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 ở Phụ lục kèm theo.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Là đầu mối tham mưu giúp UBND tỉnh Vĩnh Phúc hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch này;
- Xây dựng chương trình, đề án, dự án về quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh thuộc trách nhiệm của Sở. Lồng ghép, gắn kết các nội dung quản lý, bảo vệ, sử dụng tài nguyên nước vào các chương trình, dự án của ngành;
- Định kỳ hàng năm đánh giá, tổng hợp kết quả triển khai thực hiện kế hoạch báo cáo UBND tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính cân đối, bố trí nguồn vốn; chủ động kêu gọi, vận động vốn vay ODA, vay vốn ưu đãi để triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung của kế hoạch này;
3. Sở Tài chính: Chủ trì hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng vốn thực hiện các chương trình, nhiệm vụ đảm bảo hiệu quả, đúng mục đích; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc cân đối, bố trí nguồn vốn để triển khai thực hiện các nội dung của kế hoạch này.
4. Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành, thị: Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình chủ động tổ chức triển khai thực hiện; phối hợp chặt chẽ với Sở Tài nguyên và Môi trường trong quá trình triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN ƯU TIÊN THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ, BẢO VỆ, SỬ DỤNG TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2016-2020.
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 811/KH-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Số TT | Tên chương trình, đề án, dự án ưu tiên | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
1 | Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về quản lý, bảo vệ và khai thác, sử dụng tài nguyên nước | Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành, thị | Các tổ chức, cá nhân liên quan | 2016- 2020 |
|
2 | Điều tra, xác định lập, công bố danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND các huyện, thành, thị | 2016 |
|
3 | Đề án thống kê, kiểm kê hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND các huyện, thành, thị | 2017 |
|
4 | Đề án lập quy hoạch tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND các huyện, thành, thị | 2017 |
|
5 | Đề án thiết lập hành lang và cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước; cải tạo, phục hồi một số dòng sông, đoạn sông, hồ chứa ở các đô thị bị ô nhiễm, cạn kiệt nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở NN&PTNT; UBND các huyện, thành thị và các cơ quan liên quan | 2017- 2020 |
|
- 1 Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2 Quyết định 1870/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016- 2020
- 3 Quyết định 189/QĐ-UBND năm 2016 đính chính khoản 1 và 2 Điều 23 Quy định về quản lý, bảo vệ, khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 15/2015/QĐ-UBND
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Quyết định 182/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước giai đoạn 2014 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2 Quyết định 1870/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016- 2020
- 3 Quyết định 189/QĐ-UBND năm 2016 đính chính khoản 1 và 2 Điều 23 Quy định về quản lý, bảo vệ, khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 15/2015/QĐ-UBND