- 1 Quyết định 241/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 438/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án "Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 676/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án tổng thể chuyển đổi số tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030
- 4 Nghị quyết 148/NQ-CP năm 2022 về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về Quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
- 5 Kế hoạch 278/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án tổng thể chuyển đổi số tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030 (Nhiệm vụ chuyển đổi số giai đoạn 2022-2025)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 813/KH-UBND | Bắc Kạn, ngày 28 tháng 11 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 148/NQ-CP NGÀY 11/11/2022 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ KẾ HOẠCH SỐ 140-KH/TU NGÀY 24/11/2022 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 06-NQ/TW NGÀY 24/01/2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ QUY HOẠCH, XÂY DỰNG, QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐÔ THỊ VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
Thực hiện Nghị quyết số 148/NQ-CP ngày 11/11/2022 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 06/NQ-TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và Kế hoạch số 140-KH/TU ngày 24/11/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 148/NQ-CP ngày 11/11/2022 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 148/NQ-CP) và Kế hoạch số 140-KH/TU ngày 24/11/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (sau đây gọi tắt là Kế hoạch số 140-KH/TU) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa, triển khai, quán triệt Nghị quyết số 148/NQ-CP và Kế hoạch số 140-KH/TU phù hợp với tình hình thực tế của địa phương; chủ động trong việc quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị trên địa bàn tỉnh.
- Đề cao vai trò, trách nhiệm của cấp ủy, chính quyền trong hệ thống chính trị từ cấp tỉnh tới cấp xã, đặc biệt là người đứng đầu các cấp trong việc thực hiện nghiêm, quyết liệt các nhiệm vụ thuộc chức năng, phạm vi quản lý và trong công tác thu hút kêu gọi đầu tư, quy hoạch, xây dựng, quản lý đô thị gắn với xây dựng chính quyền điện tử, đô thị thông minh và chuyển đổi số.
- Khắc phục triệt để những hạn chế, bất cập, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, thực hiện có hiệu quả công tác quy hoạch, quản lý và phát triển bền vững đô thị theo yêu cầu của Nghị quyết số 148/NQ-CP và Kế hoạch số 140-KH/TU.
2. Yêu cầu
- Bám sát các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết số 148/NQ-CP và Kế hoạch số 140-KH/TU; xác định những nhiệm vụ chủ yếu của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc triển khai thực hiện Nghị quyết, Kế hoạch nêu trên.
- Việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 148/NQ-CP và Kế hoạch số 140-KH/TU bảo đảm nghiêm túc, thường xuyên dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo của UBND tỉnh, sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành, cơ quan, đơn vị. Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố tăng cường công tác theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết số 148/NQ-CP và Kế hoạch số 140-KH/TU; xác định rõ việc xây dựng và thực hiện chính sách về quy hoạch, quản lý và phát triển bền vững đô thị là nhiệm vụ quan trọng, thường xuyên trong quá trình phát triển.
- Các nhiệm vụ, giải pháp bảo đảm tính khả thi, đồng bộ, có sự phối hợp chặt chẽ, thống nhất giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương, tổ chức, cá nhân có liên quan; phân định rõ nhiệm vụ cơ bản, trọng tâm, trước mắt, thường xuyên và lâu dài.
II. CÁC MỤC TIÊU CỤ THỂ
1. Mục tiêu đến năm 2025 và đến năm 2030
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu cần đạt được | Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá | |
Đến năm 2025 | Đến năm 2030 | ||||
1 | Tỉ lệ phủ kín quy hoạch vùng huyện, quy hoạch chung đô thị, quy hoạch phân khu đô thị | % | 100 | 100 | Sở Xây dựng |
2 | Tỷ lệ đô thị hóa của tỉnh | % | ≥ 25 | ≥30 | |
3 | Tỉ lệ đất xây dựng đô thị trên tổng diện tích đất tự nhiên | % | 0,64 | 0,78 | |
4 | Tỉ lệ đất giao thông trên đất xây dựng đô thị | % | 15% | 20% | |
5 | Diện tích cây xanh bình quân trên mỗi người dân đô thị | m2 | 6 | 8 | |
6 | Diện tích sàn nhà ở bình quân đầu người tại khu vực đô thị | m2 | 32 | 34,8 | |
7 | Số hộ gia đình tại đô thị đạt tỉ lệ phủ hạ tầng mạng băng rộng cáp quang | % | 100 | 100 | Sở Thông tin và Truyền thông |
8 | Tỉ lệ dân số trưởng thành tại đô thị có tài khoản thanh toán điện tử | % | 50% | 80% | Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Bắc Kạn |
2. Tầm nhìn đến năm 2045
Tỉ lệ đô thị hoá đạt đạt mức khá so với các địa phương khác trong vùng trung du và miền núi Bắc Bộ. Hệ thống đô thị liên kết thành mạng lưới đồng bộ, thống nhất, hài hòa với các vùng; có khả năng chống chịu, thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng, chống thiên tai, dịch bệnh và bảo vệ môi trường. Kiến trúc đặc trưng giàu bản sắc, xanh, hiện đại, thông minh. Cơ cấu kinh tế khu vực đô thị phát triển theo hướng hiện đại với các ngành kinh tế xanh, kinh tế số chiếm tỷ trọng lớn.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Hoàn thiện cơ chế, chính sách và thống nhất nhận thức, hành động về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị.
2. Nâng cao chất lượng quy hoạch đô thị đáp ứng yêu cầu xây dựng, quản lý phát triển đô thị bền vững.
3. Tập trung xây dựng, phát triển hệ thống đô thị bền vững và đồng bộ.
4. Đẩy mạnh phát triển nhà ở, hệ thống hạ tầng đô thị đồng bộ, hiện đại, liên kết, thích ứng với biến đổi khí hậu.
5. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý đô thị và chất lượng cuộc sống đô thị, bảo đảm an sinh và phúc lợi xã hội, an ninh, an toàn và trật tự đô thị.
6. Phát triển kinh tế khu vực đô thị; đổi mới cơ chế, chính sách tài chính và đầu tư phát triển đô thị.
(Chi tiết tại Phụ lục phân công nhiệm vụ kèm theo)
IV. NGUỒN LỰC THỰC HIỆN
Kinh phí tổ chức triển khai Kế hoạch được bố trí từ nguồn vốn ngân sách trung ương, ngân sách địa phương (bao gồm vốn đầu tư phát triển, vốn chi thường xuyên) và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định pháp luật. Khuyến khích huy động các nguồn vốn xã hội hóa trong nước, nước ngoài từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và các nguồn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao và phân công nhiệm vụ tại mục III Kế hoạch này (bao gồm cả Biểu phân công nhiệm vụ kèm theo Kế hoạch này) chủ động triển khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả.
2. Đối với những nhiệm vụ cần kinh phí thực hiện, các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động lập dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch này, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để nghiên cứu, xem xét, cân đối, tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí theo khả năng cân đối ngân sách địa phương để triển khai thực hiện.
3. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, các địa phương theo dõi, đôn đốc, giám sát việc triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ trước ngày 20/12 hàng năm báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch với Bộ Xây dựng và UBND tỉnh theo quy định.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh tăng cường vai trò giám sát, phản biện trong việc lập quy hoạch đô thị. Phối hợp với chính quyền các cấp thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật, bảo đảm công khai, minh bạch, dễ tiếp cận thông tin trong quy hoạch đô thị; tuyên truyền, phổ biến và vận động hội viên, đoàn viên, các tầng lớp nhân dân tích cực tham gia hoạt động trong xây dựng và thực hiện chính sách về quy hoạch, quản lý và phát triển bền vững hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 148/NQ-CP ngày 11/11/2022 của Chính phủ và Kế hoạch số 140-KH/TU ngày 24/11/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; yêu cầu các cơ quan, đơn vị khẩn trương triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CÁC ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số 813 /KH-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2023 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
STT | Nội dung | Cơ quan chủ trì thực hiện | Cơ quan phối hợp thực hiện | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
1 | Các cơ quan chức năng ở các cấp trên địa bàn tỉnh tổ chức quán triệt và thực hiện tuyên truyền, giáo dục, vận động sâu rộng trong toàn xã hội về vị trí, vai trò và tầm quan trọng của quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước; thường xuyên, định kỳ tổ chức các hình thức tuyên truyền phổ biến và đánh giá việc triển khai thực hiện các nội dung của Nghị quyết số 148/NQ-CP và Kế hoạch số 140-KH/TU cũng như các Nghị quyết khác của Đảng và quy định khác của Nhà nước liên quan đến quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị. | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
| Năm 2023-2024 |
|
2 | Triển khai lồng ghép các vấn đề biến đổi khí hậu vào trong các chính sách, quy hoạch, kế hoạch của tỉnh |
| Thường xuyên |
| |
3 | Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch thực hiện Quyết định số 438/QĐ-TTg ngày 25/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ triển khai Đề án “Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030” (UBND tỉnh ban hành tại Kế hoạch số 512/KH- UBND ngày 12/8/2022) |
| Năm 2023-2030 |
| |
4 | Đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội các đô thị |
| Thường xuyên |
| |
5 | Rà soát, điều chỉnh, bổ sung chức năng, nhiệm vụ quản lý, phát triển đô thị của các cơ quan nhà nước có liên quan ở các cấp bảo đảm tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả | Sở Nội vụ | Thường xuyên |
| |
6 | Nâng cấp, cải tạo, xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng xã hội hiện đại tại đô thị và mạng lưới cung cấp dịch vụ hạ tầng xã hội. Thực hiện lồng ghép các mục tiêu và định hướng phát triển hệ thống công trình dịch vụ hạ tầng xã hội và nguồn lực thực hiện vào quá trình lập và phê duyệt chương trình phát triển đô thị |
| Năm 2023-2030 |
| |
7 | Hoàn thiện các quy hoạch xây dựng vùng huyện. | Sở Xây dựng | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Năm 2023 - 2024 |
|
8 | Lập Quy chế quản lý kiến trúc đô thị | UBND các huyện, thành phố | Năm 2023-2025 |
| |
9 | Lập danh mục công trình có giá trị | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
| |
10 | Xây dựng hệ thống dữ liệu về quy hoạch xây dựng và phát triển đô thị trên nền GIS tỉnh Bắc Kạn. | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Năm 2023-2025 |
| |
11 | Rà soát hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh theo Quy hoạch tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 báo cáo Bộ Xây dựng xem xét tích hợp vào Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia và đề xuất sửa đổi, bổ sung Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc đến năm 2030 (Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24/02/2021) | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Năm 2023-2024 |
| |
12 | Lập, điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở 5 năm và hàng năm | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Năm 2023-2030 |
| |
13 | Tham mưu phân cấp, gắn trách nhiệm cho chính quyền cấp huyện trong quản lý quy hoạch, kiến trúc, trật tự xây dựng, trật tự đô thị | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
| |
14 | Dự kiến, nghiên cứu, xem xét lập đề án xây dựng đô thị thông minh tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Năm 2023-2025 |
| |
16 | Tham mưu dự thảo Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Năm 2023 |
|
17 | Khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư phát triển đô thị có năng lực chống chịu, ứng phó biến đổi khí hậu, phát triển các công trình xanh, khu đô thị xanh trong đô thị, đảm bảo chất lượng môi trường, giảm phát thải khí nhà kính và tăng trưởng xanh | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
| |
18 | Tham mưu cho UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư, tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện các dự án phát triển nhà ở, khu đô thị | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
| |
19 | Đưa các chỉ tiêu về phát triển nhà ở, trong đó có chỉ tiêu bắt buộc phát triển nhà ở xã hội tại các đô thị vào hệ thống chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hằng năm của tỉnh | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Năm 2023-2030 |
| |
20 | Phát triển các chuỗi đô thị (Chợ Mới - Thành phố Bắc Kạn - Phủ Thông; Bằng Lũng - Chợ Rã - Bộc Bố; Yến Lạc - Vân Tùng) gắn với kinh tế đô thị, xác định nền kinh tế khu vực đô thị giữ vai trò chủ đạo, nòng cốt và là đầu tàu cho sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của tỉnh | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
| |
21 | Thu hút các dự án phát triển đô thị, du lịch, thương mại, tài chính, trường học, bệnh viện… chất lượng cao có quy mô vốn lớn, giá trị gia tăng cao để góp phần nâng cấp đô thị | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
| |
22 | Chuyển định cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ, đặc biệt phát triển dịch vụ chất lượng cao . Phát triển kinh tế dịch vụ, kinh tế số, kinh tế tuần hoàn, kinh tế chia sẻ, kinh tế ban đêm, kinh tế du lịch, thể thao… tại các đô thị gắn với chuỗi giá trị kinh tế nông nghiệp, nông thôn (nông nghiệp sạch, nông nghiệp thông minh…) | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
| |
23 | Xây dựng và lựa chọn mô hình phát triển đô thị bền vững (đô thị thông minh, đô thị sinh thái, đô thị dịch vụ…) phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương. | UBND các huyện, thành phố | Các Sở, Ban, ngành | Năm 2023-2025 |
|
24 | Hoàn thiện các quy hoạch đô thị. | Các Sở, Ban, ngành | Năm 2023 - 2024 |
| |
25 | Triển khai chỉnh trang đô thị trên toàn tỉnh. Đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội các đô thị: + Cây xanh đô thị: các chỉ tiêu phát triển cây xanh, cây xanh đô thị đảm bảo theo các chỉ tiêu của Chương trình, Kế hoạch và quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt. + Giao thông đô thị phát triển tăng thêm theo quy hoạch, lộ trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt. + Thoát nước và xử lý nước thải đô thị được đầu tư theo lộ trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt. | Các Sở, Ban, ngành | Năm 2023-2030 |
| |
26 | Tập trung xây dựng, nâng cấp các đô thị theo chương trình phát triển đô thị. Xác định rõ vai trò, chức năng của từng đô thị, lấy phát triển đô thị là hạt nhân phát triển kinh tế - xã hội. Đến năm 2030, dự kiến thành phố Bắc Kạn đạt một số tiêu chí của đô thị loại II; thị trấn Đồng Tâm, thị trấn Bằng Lũng, thị trấn Yến Lạc, thị trấn Chợ Rã đạt một số tiêu chí của đô thị loại IV; thị trấn Nà Phặc, thị trấn Vân Tùng, thị trấn Bộc Bố, thị trấn Phủ Thông là đô thị loại V; đô thị Sáu Hai, đô thị Khang Ninh trở thành đô thị loại V. | Các Sở, Ban, ngành | Năm 2023-2030 |
| |
27 | Tiếp tục thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới với các khu vực nông thôn đô thị hoá (khu vực dự kiến đô thị loại V) | Các Sở, Ban, ngành | Năm 2023-2030 |
| |
28 | Di chuyển các cơ sở sản xuất chế biến, chế tạo, cơ sở gây ô nhiễm môi trường hoặc có nguy cơ gây ảnh hưởng đến an toàn cho người dân ra khỏi khu vực trung tâm đô thị | Các Sở, Ban, ngành | Năm 2023-2030 |
| |
29 | Xây dựng Chương trình phát triển đô thị của thành phố Bắc Kạn | UBND thành phố Bắc Kạn | Các Sở, Ban, ngành, | Năm 2023-2025 |
|
30 | Xây dựng Kế hoạch phát triển đô thị tăng trưởng xanh thành phố Bắc Kạn đến năm 2030 | Các Sở, Ban, ngành, | Năm 2023-2024 |
| |
31 | Lập hồ sơ thành lập đơn vị hành chính cho xã Bộc Bố là đô thị loại V là thị trấn khi đủ điều kiện | UBND huyện Pác Nặm | Các Sở, Ban, ngành | Năm 2024 |
|
32 | Rà soát quy hoạch về giao thông bảo đảm thông suốt và liên kết vùng | Sở Giao thông vận tải | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
|
33 | Xây dựng đồng bộ hệ thống quan trắc, giám sát chất lượng môi trường tại các đô thị | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Năm 2023-2025 |
|
34 | - Đề xuất các biện pháp kiểm soát, cải thiện chất lượng không khí tại các đô thị, giảm thiểu nhanh ô nhiễm bụi, tiếng ồn. - Đề xuất biện pháp giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế chất thải rắn sinh hoạt tại các đô thị | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
| |
35 | Từng bước xây dựng hoàn thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật thông tin trong đô thị tiến tới chủ động trong giám sát, điều hành đô thị với hệ thống (IOC) tỉnh và xây dựng các hệ thống lưu trữ, quản trị, phân tích, chia sẻ dữ liệu lớn (Big data) của đô thị | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Năm 2023-2030 |
|
36 | Triển khai Quyết định số 676/QĐ-UBND ngày 26/4/2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt Đề án tổng thể chuyển đổi số tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030 tại Kế hoạch số 278/KH-UBND ngày 25/4/2023 của UBND tỉnh Bắc Kạn về triển khai thực hiện Đề án tổng thể chuyển đổi số tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030 | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Năm 2023-2025 |
| |
37 | Khuyến khích phát triển công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản, chế biến nông lâm sản (đặc biệt là chế biến gỗ), sản xuất cơ khí, sản xuất hàng tiêu dùng cao cấp và các sản phẩm công nghiệp có hàm lượng công nghệ cao. Thu hút, kêu gọi đầu tư đảm bảo đủ nguồn vốn để hoàn thiện và lấp đầy các khu, cụm công nghiệp hiện có, khu vực lợi thế theo quy hoạch | Sở Công Thương | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
|
38 | Rà soát, sắp xếp thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở tại các đô thị theo hướng thiết thực, hiệu quả, chủ động kêu gọi các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực văn hoá, thể thao tham gia đầu tư các thiết chế văn hoá, thể thao nhằm đa dạng hoá các loại hình hoạt động, phục vụ nhu cầu của người dân, phù hợp với Chiến lược phát triển văn hoá, thể thao đến năm 2030. | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
|
39 | Rà soát tổng thể đơn vị hành chính các cấp giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 | Sở Nội vụ | Các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; các Sở, ngành có liên quan | Đến năm 2025 và những năm tiếp theo |
|
40 | Nghiên cứu mô hình bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong quản lý đô thị | Công an tỉnh | Các sở, ngành và địa phương | Đến năm 2025 và những năm tiếp theo |
|
41 | Rà soát, nghiên cứu đề xuất ban hành sửa đổi, bổ sung hoàn thiện cơ chế, chính sách về quản lý tài nguyên, môi trường, đầu tư, quy hoạch, kiến trúc, xây dựng, phát triển đô thị và các lĩnh vực liên quan bảo đảm thống nhất nhằm thúc đẩy phát triển đô thị bền vững. | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
|
42 | Nghiên cứu chính sách ưu đãi, xây dựng cơ chế theo thẩm quyền, các giải pháp hỗ trợ, khuyến khích để thu hút nguồn lực xã hội đầu tư xây dựng nhà ở, nhà cho thuê đối với người thu nhập thấp, thu nhập trung bình. Cải tạo, chỉnh trang đô thị, xoá bỏ nhà tạm phù hợp với quy chế quản lý kiến trúc đô thị. | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
|
43 | Tổ chức rà soát, điều chỉnh hoặc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chung, quy hoạch phân khu | Sở Xây dựng, UBND các huyện, thành phố | Các Sở, Ban, ngành, | Thường xuyên |
|
44 | Tập trung ưu tiên thực hiện mục tiêu về phát triển đô thị theo quy hoạch trong chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công trung hạn theo giai đoạn và hàng năm của tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thành phố | Các Sở, Ban, ngành, | Thường xuyên |
|
45 | Thực hiện tốt các chính sách xã hội, quản lý phát triển xã hội, giải quyết hài hoà các quan hệ xã hội, đảm bảo ổn định và phát triển xã hội bền vững. Ưu tiên nguồn lực phát triển các dịch vụ xã hội cơ bản tại đô thị, nhất là dịch vụ giáo dục, y tế và chăm sóc sức khoẻ. Nâng cấp hạ tầng và hoàn thiện hệ thống quản lý trong tình huống khẩn cấp, tăng cường năng lực phòng, chống và giảm thiểu thiên tai, dịch bệnh tại các đô thị. | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
|
46 | Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục và nâng cao nhận thức cho cộng đồng về trách nhiệm bảo vệ môi trường không khí; phát huy vai trò giám sát của người dân đối với các hoạt động gây ô nhiễm môi trường để kịp thời thông tin, phản ánh đến cơ quan chức năng để giải quyết, xử lý | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
|
47 | Huy động các nguồn lực, xây dựng phát triển nhanh và bền vững hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông trở thành hạ tầng thiết yếu cho phát triển kinh tế số, thúc đẩy chuyển đổi số, công nghệ số vào mọi lĩnh vực | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
|
48 | Tập trung sửa đổi, bổ sung những cơ chế, chính sách cản trở phát triển các nguồn lực của đô thị; trọng tâm là lĩnh vực đất đai, thủ tục đầu tư; ứng dụng khoa học - công nghệ; cơ chế, chính sách xã hội hoá; đào tạo nguồn nhân lực, cơ chế phân bổ nguồn vốn. Xây dựng chính sách ưu tiên để thu hút đầu tư các dự án có giá trị gia tăng cao, công nghệ cao | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
|
| Tổng cộng: 48 nhiệm vụ |
|
|
|
|
- 1 Kế hoạch 117/KH-UBND năm 2023 triển khai Chương trình hành động về thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2 Kế hoạch 192/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 148/NQ-CP và Chương trình hành động 19-CTR/TU thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về Quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 3 Kế hoạch 216/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình hành động 25-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn thành phố Hà Nội