ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 83/KH-UBND | Đồng Tháp, ngày 11 tháng 6 năm 2014 |
KẾ HOẠCH
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CÔNG VỤ VỚI MỤC TIÊU XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN THÂN THIỆN, PHỤC VỤ NHÂN DÂN GIAI ĐOẠN 2014 - 2015
Thực hiện Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức”; Chương trình hành động số 187-CTr/TU ngày 28 tháng 12 năm 2013 của Tỉnh ủy về việc thực hiện Kết luận số 74-KL/TW của Hội nghị Trung ương 8 khóa XI, Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành Kế hoạch nâng cao chất lượng hoạt động công vụ với mục tiêu xây dựng chính quyền thân thiện, phục vụ nhân dân giai đoạn 2014 - 2015 với những nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Nâng cao chất lượng hoạt động công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo hướng chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động, minh bạch, hiệu quả đảm bảo sự hài lòng của nhân dân đối với sự phục vụ của chính quyền.
b) Phấn đấu Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI) tỉnh Đồng Tháp năm 2014, 2015 đạt trong nhóm trung bình cao của cả nước.
2. Yêu cầu
a) Nâng cao chất lượng hoạt động công vụ là việc làm thường xuyên, có bước đi thích hợp, phù hợp với đặc điểm của hệ thống chính trị tỉnh; việc triển khai thực hiện phải đảm bảo thiết thực, hiệu quả, thực chất, không hình thức.
b) Những nội dung, mô hình thực tiễn đã chứng minh phù hợp thì tiếp tục thực hiện, nhân rộng. Những nội dung, mô hình mới thì khẩn trương nghiên cứu, làm thí điểm và tổng kết thực tiễn để làm rõ, có bước đi thích hợp. Những nội dung, mô hình đã thực hiện, nhưng thực tiễn cho thấy là chưa phù hợp, chưa hiệu quả thì điều chỉnh, sửa đổi.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Thực hiện chuẩn mực ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức
Cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đồng Tháp phải chấp hành nghiêm túc nghĩa vụ, quyền quy định tại Chương III của Luật Cán bộ, công chức và Chương II của Luật Viên chức; Quy tắc ứng xử quy định tại Quyết định số 03/2007/QĐ-BNV ngày 26 tháng 02 năm 2007 của Bộ Nội vụ. Trong đó, trọng tâm thực hiện hiệu quả mô hình “Nụ cười công sở” với phương châm “Biết chào - biết cười - biết lắng nghe - biết hướng dẫn - biết cám ơn - biết xin lỗi”.
2. Nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công gắn với trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
a) Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị nâng cao chất lượng dịch vụ và thủ tục hành chính công. Trong đó, tập trung nâng cao chất lượng thủ tục chứng thực, xác nhận, cấp phép xây dựng, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; chất lượng dịch vụ công ngành Y tế và Giáo dục; thủ tục hành chính công cấp xã.
b) Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành Quy chế xin lỗi tổ chức, công dân vì sự chậm trễ, sai sót do thực thi công vụ, nhiệm vụ. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thực hiện nghiêm túc Quy chế xin lỗi tổ chức, công dân vì sự chậm trễ, sai sót do thực thi công vụ, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
3. Tăng cường thực hiện dân chủ cơ sở
a) Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị tiến hành rà soát, đảm bảo niêm yết công khai tại trụ sở làm việc, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết; quy trình, hồ sơ, thủ tục, phí, lệ phí, thời hạn giải quyết công việc; họ tên, chức vụ của công chức, viên chức có thẩm quyền, trách nhiệm giải quyết công việc; quyền và trách nhiệm khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân đối với những hành vi tiêu cực của cán bộ, công chức, viên chức; họ tên, chức vụ của người có thẩm quyền, trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo.
b) Ủy ban nhân dân cấp xã tiến hành rà soát, tổ chức thực hiện nghiêm những nội dung phải công khai để nhân dân biết và giám sát; những nội dung nhân dân bàn và quyết định; những nội dung nhân dân tham gia ý kiến trước khi cơ quan có thẩm quyền quyết định; trách nhiệm của chính quyền, cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn theo đúng tinh thần “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”. Trong đó, thực hiện ngay việc công khai: kết quả thu - chi ngân sách; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và khung giá đền bù đất; đối tượng, mức thu các loại phí, lệ phí; tình hình quản lý và sử dụng các loại quỹ, khoản đầu tư, tài trợ, các khoản huy động nhân dân đóng góp; phương thức xét hộ nghèo và danh sách hộ nghèo.
c) Sở Tài chính tiến hành rà soát và tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân Tỉnh sửa đổi, bãi bỏ các loại phí, lệ phí, quỹ không phù hợp, hạn chế cao nhất việc huy động sự đóng góp của nhân dân; nghiêm cấm các hành vi ép buộc, ràng buộc sự đóng góp của nhân dân.
4. Tăng cường trách nhiệm giải trình với nhân dân
a) Các cơ quan, đơn vị thực hiện nghiêm túc trách nhiệm giải trình với nhân dân trong thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao theo đúng quy định tại Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của Chính phủ; đảm bảo cung cấp, giải thích, làm rõ các thông tin và trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn. Tiến hành sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới quy chế và tổ chức quản lý hiệu quả hòm thư góp ý; chuyên mục trả lời ý kiến phản ánh của tổ chức, công dân trên website của cơ quan, đơn vị.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã phối hợp với Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp định kỳ tổ chức các hoạt động đối thoại, tiếp xúc với nhân dân theo phương châm “Nghe dân nói - nói dân hiểu - làm dân tin” để nhân dân tham gia góp ý xây dựng chính quyền, cụ thể như sau:
- Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức buổi “Tiếp xúc trực tiếp với nhân dân” định kỳ vào sáng ngày thứ sáu hàng tuần; thực hiện xoay vòng ở tất cả các ấp trên địa bàn xã.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức chương trình “Đối thoại cùng nhân dân” được trực tiếp trên đài phát thanh định kỳ vào sáng ngày thứ sáu đầu tiên hàng tháng; nếu thấy cần thiết thì tổ chức thêm các buổi tiếp xúc trực tiếp với nhân dân ở những địa bàn có nhiều ý kiến phản ánh, kiến nghị cần được giải quyết.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tiếp tục duy trì, thực hiện hiệu quả chương trình “Đồng hành cùng nhân dân” trong thời gian tới.
5. Đẩy mạnh công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
a) Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ quản lý thực hiện nghiêm các quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước về phòng chống, tham nhũng. Trong đó, tập trung kiểm soát tham nhũng, tiêu cực trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ hành chính công, dịch vụ công; công tác tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập.
b) Tuyên truyền, phổ biến kiến thức pháp luật về phòng, chống tham nhũng để nhân dân biết, tích cực tham gia phát hiện, tố giác, tố cáo hành vi tham nhũng, tiêu cực của cán bộ, công chức, viên chức. Tạo điều kiện để các tổ chức đoàn thể tham gia giám sát việc chấp hành pháp luật về phòng, chống tham nhũng; khuyến khích các cơ quan truyền thông đại chúng đưa tin phản ánh về những vụ, việc tham nhũng, tiêu cực.
c) Giao Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh thiết lập và ban hành Quy chế quản lý số điện thoại “công vụ” tỉnh Đồng Tháp để tiếp nhận ý kiến phản ảnh, tố giác, tố cáo của nhân dân về hành vi tham nhũng, tiêu cực của cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ.
6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra kỷ luật, kỷ cương công vụ; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
a) Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thường xuyên tự kiểm tra, giám sát về kỷ luật, kỷ cương công vụ, sự chấp hành pháp luật về phòng, chống tham nhũng của cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền trong thực thi công vụ, nhiệm vụ. Tập trung giải quyết kịp thời, triệt để những vấn đề bức xúc, nổi cộm thuộc lĩnh vực quản lý của ngành, địa phương; chịu trách nhiệm trong việc chậm phát hiện, không phát hiện hoặc phát hiện nhưng không xử lý kiên quyết.
b) Sở Nội vụ tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra công vụ. Trong đó, chú trọng công tác thanh tra, kiểm tra đột xuất để chủ động phòng ngừa tham nhũng, tiêu cực; tập trung giải quyết kịp thời, triệt để những vấn đề bức xúc, nổi cộm trong dư luận xã hội, nội dung phản ảnh của phương tiện truyền thông đại chúng hoặc theo ý kiến tố giác, tố cáo của tổ chức, công dân qua số điện thoại “công vụ”.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến, tổ chức thực hiện hiệu quả những nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này với việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của cơ quan, đơn vị. Hàng năm, tiến hành đánh giá kết quả thực hiện, gửi Sở Nội vụ tổng hợp và xem đây là một trong các tiêu chí đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức và cơ quan, đơn vị nếu không thực hiện hoặc thực hiện không đạt yêu cầu theo kế hoạch đề ra.
2. Giao Sở Nội vụ làm đầu mối giúp Ủy ban nhân dân Tỉnh theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch này.
3. Đề nghị Ban Dân vận Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân Tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể tỉnh chỉ đạo các đơn vị thuộc, trực thuộc phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tuyên truyền, phổ biến, tổ chức hiệu quả những nội dung của Pháp lệnh thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, Luật Phòng, chống tham nhũng; hoạt động đối thoại, tiếp xúc với nhân dân; nâng cao vai trò, trách nhiệm, hiệu quả hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân.
4. Kinh phí tổ chức thực hiện những nhiệm vụ tại Kế hoạch này được lồng ghép trong quá trình xây dựng dự toán kinh phí cải cách hành chính hàng năm của cơ quan, đơn vị.
Trên đây là Kế hoạch nâng cao chất lượng hoạt động công vụ với mục tiêu xây dựng chính quyền thân thiện, phục vụ nhân dân giai đoạn 2014 - 2015; trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân Tỉnh (qua Sở Nội vụ) để được hướng dẫn, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
NHỮNG NỘI DUNG TRỌNG TÂM ĐỂ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CÔNG VỤ, PHÒNG CHỐNG TIÊU CỰC
(Kèm theo Kế hoạch số 83/KH-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
TT | NỘI DUNG, NHIỆM VỤ | Sản phẩm | CƠ QUAN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN | CƠ QUAN PHỐI HỢP THỰC HIỆN | THỜI GIAN THỰC HIỆN |
1 | Triển khai thực hiện “06 biết” của cán bộ, công chức, viên chức. | Kế hoạch | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Sở Nội vụ | Tháng 5 năm 2014 |
2 | Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến kiến thức pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở và phòng, chống tham nhũng. | Kế hoạch | Sở Thông tin và Truyền thông | Ban Dân vận TU; Sở Nội vụ; Sở Tư pháp; Thanh tra Tỉnh; Đài PT&TH Đồng Tháp; Báo Đồng Tháp. | Tháng 5 năm 2014 |
3 | Tổ chức định kỳ buổi “Tiếp xúc trực tiếp với nhân dân”. | Kế hoạch | UBND cấp xã | HĐND cấp xã; UBMTTQVN cấp xã. | Tháng 5 năm 2014 |
4 | Tổ chức định kỳ chương trình “Đối thoại cùng nhân dân”. | Kế hoạch | UBND cấp huyện | HĐND cấp huyện; UBMTTQVN cấp huyện | Tháng 5 năm 2014 |
5 | Thiết lập và ban hành Quy chế quản lý số điện thoại “công vụ” tỉnh Đồng Tháp. | Quyết định thiết lập; Quyết định ban hành Quy chế | Sở Nội vụ | Sở Thông tin và Truyền thông; Đài PT&TH Đồng Tháp; Báo Đồng Tháp. | Tháng 5 năm 2014 |
6 | Xây dựng Quy chế xin lỗi tổ chức, công dân vì sự chậm trễ, sai sót do thực thi công vụ, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị. | Quy chế | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Tháng 5 năm 2014 |
7 | Xây dựng Quy định về chế độ bảo vệ, khen thưởng đối với cá nhân, tổ chức phát hiện, cung cấp thông tin, bằng chứng tố giác, tố cáo hành vi tham nhũng, tiêu cực của cán bộ, công chức, viên chức. | Quy định | Sở Nội vụ | Thanh tra tỉnh; Công an Tỉnh | Tháng 5 năm 2014 |
8 | Xây dựng Kế hoạch rà soát, sửa đổi, bãi bỏ hoặc kiến nghị sửa đổi, bãi bỏ các loại phí, lệ phí, quỹ và các quy định về huy động sự đóng góp của nhân dân. | Kế hoạch | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Tháng 5 năm 2014 |
9 | Xây dựng Kế hoạch nâng cao đạo đức nghề nghiệp, kiểm soát tham nhũng, tiêu cực trong cung ứng dịch vụ hành chính công ngành Y tế. | Kế hoạch | Sở Y tế | Sở Nội vụ; Thanh tra tỉnh. | Tháng 5 năm 2014 |
10 | Xây dựng Kế hoạch nâng cao đạo đức nghề nghiệp, kiểm soát tham nhũng, tiêu cực trong cung ứng dịch vụ hành chính công ngành Giáo dục. | Kế hoạch | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Nội vụ; Thanh tra tỉnh. | Tháng 5 năm 2014 |
11 | Xây dựng Kế hoạch công khai, minh bạch quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và giá đền bù đất bị thu hồi trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. | Kế hoạch | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Tháng 5 năm 2014 |
12 | Xây dựng Kế hoạch nâng cao vai trò, trách nhiệm, hiệu quả hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân. | Kế hoạch | UBMTTQVN Tỉnh | UBMTTQVN cấp huyện; UBMTTQVN cấp xã | Tháng 5 năm 2014 |
13 | Xây dựng Kế hoạch giám sát việc triển khai thực hiện Chỉ số PAPI. | Kế hoạch | UBMTTQVN Tỉnh | UBMTTQVN cấp huyện; UBMTTQVN cấp xã | Tháng 5 năm 2014 |
14 | Triển khai phần mềm khảo sát trực tuyến sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với dịch vụ hành chính công và công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả. | Kế hoạch | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Sở Nội vụ | Sau khi sơ kết việc thực hiện thí điểm phần mềm |
15 | Thanh tra đột xuất về sự chấp hành kỷ luật, kỷ cương công vụ; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực. | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Thanh tra tỉnh | Thực hiện thường xuyên |
16 | Báo cáo sơ kết, công tác triển khai thực hiện Kế hoạch nâng cao chất lượng hoạt động công vụ với mục tiêu xây dựng chính quyền thân thiện, phục vụ nhân dân giai đoạn 2014 - 2015. | Báo cáo | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Cuối năm 2015 |
- 1 Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2019 về đẩy mạnh giải pháp nhằm nâng cao chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động của chính quyền thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 2187/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án “Cải thiện và nâng cao chất lượng mối quan hệ giữa công dân - cơ quan chính quyền tỉnh Thừa Thiên Huế hướng tới xây dựng chính quyền phục vụ, thân thiện, hiện đại, hiệu quả”
- 3 Chỉ thị 405/CT-UBND năm 2016 về nâng cao chất lượng thực thi công vụ trong cơ quan, đơn vị do tỉnh Hà Giang ban hành
- 4 Kế hoạch 3408/KH-UBND năm 2014 xây dựng thí điểm mô hình Chính quyền thân thiện của dân, do dân và vì dân và thí điểm mô hình Công sở thân thiện vì nhân dân phục vụ do tỉnh Bình Dương ban hành
- 5 Quyết định 2634/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Nâng cao chất lượng hoạt động công vụ lực lượng Quản lý thị trường Đồng Nai giai đoạn 2014 - 2016 và định hướng đến năm 2020
- 6 Nghị định 90/2013/NĐ-CP quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao
- 7 Quyết định 1557/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Luật viên chức 2010
- 9 Luật cán bộ, công chức 2008
- 10 Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm 2007
- 11 Quyết định 03/2007/QĐ-BNV ban hành Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong bộ máy chính quyền địa phương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 12 Luật phòng, chống tham nhũng 2005
- 1 Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2019 về đẩy mạnh giải pháp nhằm nâng cao chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động của chính quyền thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 2187/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án “Cải thiện và nâng cao chất lượng mối quan hệ giữa công dân - cơ quan chính quyền tỉnh Thừa Thiên Huế hướng tới xây dựng chính quyền phục vụ, thân thiện, hiện đại, hiệu quả”
- 3 Chỉ thị 405/CT-UBND năm 2016 về nâng cao chất lượng thực thi công vụ trong cơ quan, đơn vị do tỉnh Hà Giang ban hành
- 4 Kế hoạch 3408/KH-UBND năm 2014 xây dựng thí điểm mô hình Chính quyền thân thiện của dân, do dân và vì dân và thí điểm mô hình Công sở thân thiện vì nhân dân phục vụ do tỉnh Bình Dương ban hành
- 5 Quyết định 2634/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Nâng cao chất lượng hoạt động công vụ lực lượng Quản lý thị trường Đồng Nai giai đoạn 2014 - 2016 và định hướng đến năm 2020