UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 87/KH-UBND | Lạng Sơn, ngày 08 tháng 5 năm 2017 |
KẾ HOẠCH
XÂY DỰNG, THỰC HIỆN ĐỀ ÁN CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2017-2020
Thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 – 2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ; Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 254/QĐ-UBND ngày 08/3/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Chương trình tổng thể cải cách hành chính tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011 – 2020; Kết luận số 49-KL/TU ngày 22/8/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lạng Sơn tại kỳ họp thứ mười ngày 22 tháng 8 năm 2016,
Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Kế hoạch xây dựng, thực hiện Đề án cải cách thủ tục hành chính (TTHC) tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017-2020 với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
1.1. Nâng cao chất lượng của các quy định về TTHC.
1.2. Cắt giảm hoặc đề xuất cắt giảm tối đa các TTHC rườm rà, phức tạp, những TTHC còn mâu thuẫn, chồng chéo, không phân định rõ cơ quan, đơn vị thực hiện, gây khó khăn, cản trở cho cá nhân, tổ chức trong quá trình thực hiện TTHC, giảm chi phí tuân thủ TTHC.
1.3. Đề xuất sáng kiến cải cách TTHC; xây dựng quy trình giải quyết TTHC nội bộ khoa học, thuận tiện, rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục cho cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp; tăng cường trách nhiệm phối hợp giữa cơ quan có thẩm quyền trong giải quyết TTHC thông qua cách thức thực hiện TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, qua dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến.
1.4. Bảo đảm công khai, minh bạch các thông tin về TTHC nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức tiếp cận, thực hiện và giám sát việc thực hiện TTHC.
1.5. Đổi mới việc thực hiện thăm dò, khảo sát lấy ý kiến của cá nhân, tổ chức trong việc giải quyết TTHC.
2. Yêu cầu
2.1. Đảm bảo 100% quy định về TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh phải được thực hiện đánh giá tác động, lấy ý kiến và thẩm định đúng quy định.
2.2. Kịp thời công bố 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của địa phương và phải được niêm yết, công khai đúng quy định; 100% TTHC phải có quy trình thực hiện.
2.3. Rà soát thực hiện cắt giảm 100% TTHC thuộc thẩm quyền quy định của UBND tỉnh gây khó khăn, phiền hà cho người dân và doanh nghiệp.
Rà soát, đề xuất cắt giảm TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của chính quyền địa phương và các quy định có liên quan thuộc thẩm quyền quy định của Trung ương tương ứng với cắt giảm ít nhất 10% chi phí tuân thủ TTHC.
Bảo đảm rút ngắn tối đa thời gian thực hiện TTHC; tập trung rà soát đối với các TTHC có quy định về thời hạn giải quyết từ 03 ngày trở lên để đề xuất cắt giảm ít nhất 30% thời gian thực hiện.
2.4. Quy định rõ, đúng trách nhiệm của mỗi cơ quan, đơn vị, mỗi khâu xử lý trong bộ máy cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh trong việc giải quyết TTHC liên quan đến tổ chức, cá nhân.
2.5. Công khai minh bạch các TTHC, mức thu phí, lệ phí, giấy tờ, hồ sơ và thời gian giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân. Tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho cá nhân, tổ chức tiếp cận, giám sát việc thực hiện TTHC thông qua việc xây dựng Hệ thống thông tin về TTHC và Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị về quy định hành chính và kết quả giải quyết TTHC trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
2.6. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC.
II. NỘI DUNG
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt các chủ trương, chính sách, pháp luật của Trung ương, của tỉnh và kết quả thực hiện Đề án cải cách TTHC trên địa bàn tỉnh.
2. Hướng dẫn các sở, ban, ngành tỉnh xây dựng Đề án cải cách TTHC thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị mình.
3. Các sở, ban, ngành tỉnh xây dựng Đề án Cải cách TTHC thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị mình trình Ban chỉ đạo tỉnh thẩm định.
4. Tổ chức thẩm định Đề án cải cách TTHC của các sở, ban, ngành.
5. Hướng dẫn các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Đề án cải cách TTHC tại cơ quan, đơn vị mình.
6. Xây dựng và trình UBND tỉnh phê duyệt Đề án cải cách TTHC của tỉnh.
7. Xây dựng dự toán kinh phí, nguồn kinh phí để triển khai thực hiện Đề án cải cách TTHC của tỉnh.
8. Chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện Đề án cải cách TTHC của tỉnh sau khi được phê duyệt; đánh giá, tổ chức sơ kết, tổng kết, báo cáo kết quả thực hiện Đề án.
(Có Biểu tổng hợp các nội dung thực hiện, giao cơ quan và thời gian thực hiện kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ đạo tỉnh có trách nhiệm tổ chức, thực hiện Đề án cải cách TTHC theo đúng kế hoạch; sơ kết, tổng kết và báo cáo UBND tỉnh về kết quả, tiến độ thực hiện Đề án.
2. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện thành phố
Tổ chức thực hiện các nội dung công việc được phân công và tiến độ thời gian quy định tại phần II của Kế hoạch này.
UBND cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn UBND cấp xã trong việc tổ chức thực hiện các công việc được phân công.
3. Sở Tư pháp:
3.1. Thực hiện trách nhiệm cơ quan thường trực tham mưu cho Ban chỉ đạo tỉnh, UBND tỉnh triển khai thực hiện Cải cách TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh.
3.2. Giúp Ban chỉ đạo theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; tổng hợp, đánh giá, báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện Kế hoạch; tổng hợp những vấn đề phát sinh, khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, báo cáo Ban chỉ đạo tỉnh, UBND tỉnh cho ý kiến chỉ đạo thực hiện.
3.3. Phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính lập dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch của UBND tỉnh về cải cách TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Tài chính
4.1. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị lập dự toán, sử dụng, thanh toán kinh phí khi thực hiện cải cách TTHC theo Đề án.
4.2. Tham mưu cho UBND tỉnh cân đối, bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch của UBND tỉnh về Cải cách TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh.
5. Văn phòng UBND tỉnh
5.1. Đăng tải các tin, bài, các văn bản về triển khai thực hiện các nội dung cải cách TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
5.2. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin truyền thông xây dựng, thiết lập Hệ thống thông tin về TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh; Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết TTHC tại các cấp chính quyền trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
6. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Lạng Sơn
Chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ quan liên quan đưa thông tin, tin tức về tiến độ, kết quả thực hiện các nội dung cải cách TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo UBND tỉnh, Ban chỉ đạo tỉnh (qua Sở Tư pháp) để UBND tỉnh, Ban chỉ đạo tỉnh xem xét, giải quyết./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Kế hoạch 40/KH-UBND năm 2017 về tiếp tục thực hiện Kết luận 04-KL/BCS và văn bản 06-CV/BCS về đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục hành chính nhằm tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, tạo điều kiện thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2 Quyết định 173/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
- 3 Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND về Đề án cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
- 4 Quyết định 2365/QĐ-UBND năm 2016 về Đề án thực hiện khâu đột phá về cải cách hành chính; trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2020
- 5 Quyết định 1648/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020
- 6 Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 8 Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 1 Kế hoạch 40/KH-UBND năm 2017 về tiếp tục thực hiện Kết luận 04-KL/BCS và văn bản 06-CV/BCS về đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục hành chính nhằm tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, tạo điều kiện thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2 Quyết định 173/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
- 3 Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND về Đề án cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
- 4 Quyết định 2365/QĐ-UBND năm 2016 về Đề án thực hiện khâu đột phá về cải cách hành chính; trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2020
- 5 Quyết định 1648/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020