- 1 Luật đất đai 2013
- 2 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3 Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4 Thông tư 09/2015/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5 Luật Quy hoạch 2017
- 6 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 7 Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 8 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 9 Nghị quyết 751/2019/UBTVQH14 về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 10 Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2020 về nhiệm vụ, giải pháp triển khai lập đồng thời các quy hoạch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 2 Luật đất đai 2013
- 3 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4 Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5 Thông tư 09/2015/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6 Luật Quy hoạch 2017
- 7 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 8 Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 9 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 10 Nghị quyết 751/2019/UBTVQH14 về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 11 Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2020 về nhiệm vụ, giải pháp triển khai lập đồng thời các quy hoạch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 88/KH-UBND | Hà Nội, ngày 05 tháng 4 năm 2021 |
Thực hiện Luật Đất đai năm 2013, Luật Quy hoạch, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch, Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch, Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 27/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp triển khai lập đồng thời các quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật quy hoạch; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ; Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ, trong đó: "... Trường hợp quy hoạch tỉnh chưa được phê duyệt thì quy hoạch sử dụng đất cấp huyện được lập đồng thời với việc lập quy hoạch tỉnh. Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện được lập và thẩm định xong trước thì trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt trước. Sau khi quy hoạch tỉnh được phê duyệt, nếu quy hoạch sử dụng đất cấp huyện có mâu thuẫn với quy hoạch tỉnh thì phải điều chỉnh cho phù hợp.”
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường (văn bản số 1971/STNMT-CCQLĐĐ ngày 25/3/2021), Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện lập Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2022 cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội như sau:
a) Mục đích:
- Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất đai của Thành phố và của cấp huyện trong giai đoạn 2011-2020; kết quả tổ chức thực hiện Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ 2011-2020 đã được phê duyệt, xác định rõ những vướng mắc, khó khăn, bất cập trong việc lập; tình hình bài học kinh nghiệm rút ra;
- Xác định nhu cầu sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của các Bộ, ngành trung ương, của thành phố và nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của cấp huyện, cấp xã.
- Lập Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2022 cấp huyện song song với việc điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung xây dựng Thủ đô đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 để tích hợp vào Quy hoạch thành phố Hà Nội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Lập Kế hoạch sử dụng đất hàng năm là căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng;
- Quy hoạch sử dụng đất phải đảm bảo sử dụng quỹ đất tiết kiệm, hiệu quả, bền vững; làm gia tăng giá trị kinh tế, tài chính đất đai; Quy hoạch sử dụng đất gắn với quy hoạch ngành, lĩnh vực, quy hoạch vùng và địa phương nhằm khai thác tối đa thế mạnh, tiềm năng đất đai, là cơ sở để thực hiện chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất gắn liền với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Trong đó: ưu tiên bố trí đủ quỹ đất để xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ; quỹ đất cho phát triển đô thị, công nghiệp, dịch vụ và xây dựng nông thôn mới đáp ứng tính đặc thù của từng địa phương, đảm bảo sự cân bằng và phát triển bền vững;
- Quy hoạch sử dụng đất nhằm bảo vệ nghiêm ngặt diện tích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, quản lý diện tích rừng bền vững, bảo vệ cảnh quan môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu;
- Cập nhật, khoanh vùng vị trí các công trình, dự án dự kiến thực hiện trong giai đoạn quy hoạch, các công trình, dự án chuyển tiếp từ giai đoạn trước năm 2020.
b) Yêu cầu:
- Quy hoạch được lập đảm bảo tính khoa học, khả thi, phù hợp với thực tế, phục vụ khai thác, quản lý và sử dụng tài nguyên đất đai tiết kiệm, hợp lý và hiệu quả, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2021-2030;
- Việc tổ chức lập Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 cấp huyện phải sát nhu cầu sử dụng đất cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh;
- Nội dung, trình tự lập Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 cấp huyện được thực hiện đúng quy định của:
Luật Đất đai năm 2013;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 và Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp triển khai lập đồng thời các quy hoạch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Tiến độ thực hiện:
Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 cấp huyện phải hoàn thành và trình Hội đồng thẩm định quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 trước Quý III/2021, để làm cơ sở thông qua Hội đồng nhân dân cấp huyện;
Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 cấp huyện được hoàn thành và trình Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 05/10/2021;
- Đáp ứng kịp thời nhu cầu phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn Thành phố, cơ sở để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai;
- Sau khi Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ 2021-2030 được phê duyệt, nếu có mâu thuẫn thì phải điều chỉnh theo điều chỉnh quy hoạch tổng thể quy hoạch chung xây dựng Thủ đô đến năm 2030, tầm nhìn 2050, quy hoạch vùng huyện, quy hoạch thành phố Hà Nội thời kỳ 2021-2030.
II. NỘI DUNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN:
1. Lập Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 cấp huyện
a) Trình tự lập Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 cấp huyện
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 22 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, theo trình tự sau:
- Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu; Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất;
- Cập nhật kế hoạch sử dụng đất năm 2021;
- Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất và các dự án trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các Bộ, ngành trung ương, của thành phố và nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của cấp huyện, cấp xã đã phân bổ cho cấp huyện đến từng đơn vị hành chính cấp xã;
- Xác định nhu cầu sử dụng đất và đề xuất các dự án sử dụng đất thuộc danh mục chỉ tiêu sử dụng đất cấp huyện theo từng đơn vị hành chính cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp xã xác định nhu cầu sử dụng đất của địa phương.
- Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất, theo khu chức năng gồm khu vực chuyên trồng lúa nước; khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm; khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất; khu công nghiệp, cụm công nghiệp; khu đô thị mới, khu đô thị - thương mại - dịch vụ; khu du lịch; khu ở, làng nghề, sản xuất phi nông nghiệp nông thôn;
- Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước và tiềm năng đất đai;
- Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030;
- Xác định diện tích các loại đất đã được phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất Thành phố và diện tích theo nhu cầu sử dụng đất từng năm (đến từng đơn vị hành chính cấp xã) trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 cấp huyện;
- Lập bản đồ Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 cấp huyện; đối với khu vực quy hoạch đất trồng lúa, khu vực quy hoạch chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật này thì thể hiện chi tiết đến từng đơn vị hành chính cấp xã;
- Giải pháp thực hiện Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;
- Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan;
- Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai.
b) Lấy ý kiến Quy hoạch
- Hồ sơ lấy ý kiến gồm:
Báo cáo tóm tắt quy hoạch sử dụng đất, trong đó có các chỉ tiêu sử dụng đất, địa điểm, diện tích khu vực dự kiến thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ quy hoạch sử dụng đất;
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất.
- Báo cáo tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến của nhân dân về quy hoạch sử dụng đất được công khai trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 và sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
2. Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 cấp huyện
a) Trình tự lập Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 cấp huyện
- Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện (trong đó: bám sát chỉ tiêu sử dụng đất, kết quả thực hiện theo danh mục các công trình, dự án đã được UBND Thành phố phê duyệt; danh mục dự án thu hồi đất, dự án chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ được HĐND Thành phố thông qua); Tồn tại hạn chế, khó khăn vướng mắc; nguyên nhân chủ quan, khách quan;
- Xác định vị trí, diện tích đất phải thu hồi để thực hiện công trình, dự án sử dụng đất vào mục đích quy định tại Điều 61, Điều 62 Luật Đất đai trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã. Đối với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn thì phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh;
- Xác định vị trí, diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng đất đối với các loại đất cần phải xin phép quy định tại khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã;
- Xác định vị trí, diện tích đất để thực hiện dự án đầu tư thông qua hình thức mua tài sản gắn liền với đất, nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 73 Luật Đất đai, Điều 16 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 và sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
- Giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất;
- Lập bản đồ, Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan; đối với khu vực quy hoạch chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật này thì thể hiện chi tiết đến từng đơn vị hành chính cấp xã
- Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai.
* Đối với quận đã có quy hoạch đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì không lập quy hoạch sử dụng đất nhưng phải lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm; trường hợp quy hoạch đô thị của quận không phù hợp với diện tích đã được phân bổ trong quy hoạch tỉnh thì phải điều chỉnh quy hoạch đô thị cho phù hợp với quy hoạch tỉnh.
b) Lấy ý kiến Kế hoạch
- Hồ sơ lấy ý kiến gồm:
Báo cáo tóm tắt quy hoạch sử dụng đất, trong đó có các chỉ tiêu sử dụng đất, địa điểm, diện tích khu vực dự kiến thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ quy hoạch sử dụng đất;
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất.
- Báo cáo tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến của nhân dân về quy hoạch sử dụng đất được công khai trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 và sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Thường xuyên phối hợp với cơ quan thường trực lập quy hoạch Thành phố (khi triển khai lập quy hoạch Thành phố theo Luật Quy hoạch) để cập nhật và kịp thời hoàn thiện quy hoạch sử dụng đất của Thành phố phù hợp với quy hoạch Thành phố.
b) Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn UBND cấp huyện tổ chức lập, phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 cấp huyện.
c) Thường trực Hội đồng thẩm định Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, trình UBND Thành phố phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 cấp huyện.
2. UBND cấp huyện có trách nhiệm
a) Tổ chức lập, lấy ý kiến Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 cấp huyện theo thời gian quy định.
Nội dung lập dự toán và định mức kinh tế - kỹ thuật lập Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 cấp huyện tại Thông tư số 09/2015/TT-BTNMT ngày 23 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (trong quá trình thực hiện nếu có thay đổi về định mức kinh tế - kỹ thuật thì được điều chỉnh dự toán và mức chi theo quy định mới)
b) Thực hiện lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện (2021-2030), kế hoạch sử dụng đất năm 2022 cấp huyện; cụ thể như sau:
- Khảo sát thực địa, phối hợp cùng các phòng, ban của cấp huyện, UBND cấp xã xác định nhu cầu sử dụng đất và đề xuất các dự án sử dụng đất theo từng đơn vị cấp xã; Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất và các dự án sử dụng đất thuộc quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Thành phố phân bổ trên địa bàn huyện đến từng đơn vị hành chính cấp xã; Tổng hợp, cân đối nhu cầu sử dụng đất và dự kiến phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất cấp huyện đến từng đơn vị hành chính cấp xã; Thời gian thực hiện từ 16/7 đến 15/9/2021
- Lập danh mục các công trình, dự án thu hồi đất năm 2021; danh mục các công trình, dự án chuyển mục đích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2022, trình thẩm định. Thời gian thực hiện từ 16/9 đến 30/9/2021
- Xây dựng báo cáo thuyết minh và các sản phẩm bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện (2021-2030), kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện; Tổ chức lấy ý kiến nhân dân. Thời gian thực hiện từ 01/10 đến 31/10/2021.
- Trình thẩm định quy hoạch sử dụng đất cấp huyện (2021-2030), kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện. Thời gian thực hiện từ 01/11 đến 30/11/2021.
- Hoàn thiện báo cáo thuyết minh và các sản phẩm bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện (2021-2030), kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện; Trình Hội đồng nhân dân cấp huyện thông qua. Thời gian thực hiện từ 01/12 đến 20/12/2021.
- Hoàn thiện hồ sơ sản phẩm, báo cáo Sở Tài nguyên và môi trường, trình UBND Thành phố phê duyệt. Thời gian thực hiện từ 21/12/2021.
c) Cân đối, bố trí đủ nguồn kinh phí trong dự toán ngân sách cấp huyện thực hiện Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 cấp huyện.
d) Đối với các quận nội thành không triển khai lập Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 theo quy định tại khoản 5 Điều 40 Luật Đất đai 2013; sửa đổi bởi khoản 1 Điều 6 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018;
Đối với các đơn vị còn lại thực hiện lồng ghép Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 cấp huyện.
a) Phối hợp với UBND cấp huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp các tài liệu, số liệu liên quan đến việc lập Quy hoạch thành phố Hà Nội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
b) Hướng dẫn lập, phân bổ nguồn kinh phí lập quy hoạch chuyên ngành để Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện việc xây dựng, lấy ý kiến góp ý phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai Thành phố theo quy định; lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện theo quy định.
c) Hướng dẫn UBND các quận, huyện, thị xã lập, thẩm định và phê duyệt dự án lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện (2021-2030), kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện.
Phối hợp với UBND cấp huyện rà soát cung cấp các tài liệu liên quan đến Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô, quy hoạch vùng huyện, quy hoạch phân khu, các phân khu điều chỉnh và quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt; Xác định sự phù hợp của quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch chung xây dựng Thủ đô đến năm 2030, tầm nhìn 2050.
Hướng dẫn UBND các quận, huyện, thị xã lập dự toán, phân bổ nguồn ngân sách thực hiện Dự án lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện (2021-2030), kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.
6. Các Sở, ban, ngành, Bộ Tư lệnh Thủ đô, Công an Thành phố:
Phối hợp với UBND cấp huyện cung cấp các quy hoạch chuyên ngành thuộc lĩnh vực quản lý, thông tin, tài liệu, bản đồ quy hoạch chuyên ngành; xác định nhu cầu sử dụng đất và đề xuất các dự án sử dụng đất thuộc chỉ tiêu sử dụng đất trên địa bàn Thành phố theo từng đơn vị hành chính cấp huyện trong giai triển khai lập Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 cấp huyện.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện lập Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 cấp huyện và kế hoạch sử dụng đất năm 2022 cấp huyện. Yêu cầu Giám đốc các Sở, ngành và Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã nghiêm túc tổ chức, triển khai thực hiện. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc khó khăn kịp thời tổng hợp, đề xuất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường, báo cáo UBND Thành phố xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 2780/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 2781/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Quyết định 1833/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất năm đầu của thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
- 4 Quyết định 1691/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội