ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2013 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2020
Thực hiện Quyết định số 2474/QĐ-TTg ngày 30/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và Quyết định số 5528/QĐ-UBND ngày 29/11/2012 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Chương trình phát triển thanh niên Hà Nội giai đoạn 2011 - 2020 (sau đây gọi tắt là Chương trình), UBND thành phố Hà Nội xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên Hà Nội đến năm 2020 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch) như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Triển khai có hiệu quả Chương trình phát triển thanh niên Hà Nội giai đoạn 2011 - 2020 và Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020; phát huy vai trò, trách nhiệm của các cấp chính quyền, các ngành trong việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước về thanh niên và công tác thanh niên theo ngành, lĩnh vực, địa bàn phụ trách.
2. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, các ngành, các cấp cần phải bám sát 6 nhiệm vụ, 9 giải pháp của Chương trình, chú trọng thực hiện lồng ghép nhiệm vụ, đề án, dự án thuộc các chương trình khác đang triển khai trên địa bàn có tác động đến đối tượng thanh niên và được triển khai đồng bộ ở các quận, huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn, đảm bảo đạt hiệu quả, thiết thực.
II. NHỮNG NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Giai đoạn 2013-2015
a) Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp ủy đảng, chính quyền, đoàn thể và các tổ chức xã hội đối với thanh niên và công tác thanh niên.
Thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, các hội nghị, đợt tập huấn, lồng ghép với các hình thức truyền thông khác, gắn với các phong trào thi đua..., để tổ chức tuyên truyền, phổ biến về mục đích, ý nghĩa, tầm quan trọng của Chương trình, Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên Ha Nội giai đoạn 2011 - 2020; vị trí, vai trò của thanh niên trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; coi các chỉ tiêu phát triển thanh niên là một trong những chỉ tiêu phát triển kinh tế - xà hội của Thành phố.
b) Tăng cường giáo dục chính trị, tư tưởng, nâng cao nhận thức, hiểu biết của thanh niên về tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội trong nước và quốc tế, định hướng lý tưởng cách mạng cho thanh niên, đặc biệt chú trọng xây dựng và bỗi dường đảng viên trẻ trong lứa tuổi thanh niên. Bồi dưỡng lòng tự hào và ý thức tự tôn dân tộc, ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống lịch sử, văn hóa của Việt Nam và của Thủ đô Hà Nội, định hướng tiếp thụ có chọn lọc văn hóa truyền thống và hiện đại của thế giới cho thanh niên. Phổ biến, giáo dục pháp luật; định hướng đạo đức, lối sống, nếp sống; rèn luyện kỹ năng sống cho thanh niên, thu hút thanh niên vào các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao phù hợp với nhu cầu và sở thích lành mạnh của lứa tuổi.
c) Xây dựng và hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về thanh niên và công tác thanh niên từ Thành phố đến cơ sở. Tập trung xây dựng, triển khai và thực hiện chính sách, cơ chế của Nhà nước và Thành phố đối với thanh niên. Thực hiện các đề án, chính sách nhằm thu hút thanh niên tài năng vào làm việc tại cơ quan nhà nước và thực hiện chế độ, chính sách đối với lực lượng cựu Thanh niên xung phong.
d) Tăng cường các hoạt động hỗ trợ thanh niên học tập, học nghề, nâng cao trình độ chuyên môn, có thêm nhiều cơ hội tìm việc làm phù hợp, góp phần xây dựng và phát triển nguồn nhân lực trẻ chất lượng cao đáp ứng yêu cầu của thơi kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế của Thủ đô.
e) Tổ chức kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Chương trình hàng năm và kết thúc giai đoạn 1 (2013 - 2015), làm cơ sở để tiếp tục xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình trong giai đoạn 2 (2016 - 2020).
2. Giai đoạn 2016 – 2020
Sau khi tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình trong giai đoạn 1 (2013 - 2015), Ban Chỉ đạo tham mưu UBND Thành phố tiến hành bổ sung, điều chỉnh các chỉ tiêu, giải pháp, các nhiệm vụ, đề án, dự án phù hợp với tình hình thực tiễn, đảm bảo triển khai thực hiện Chương trình giai đoạn 2 (2016 -2020) đạt hiệu quả.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội Vụ
- Là đơn vị thường trực, chịu trách nhiệm tham mưu xây dựng kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển thanh niên Hà Nội giai đoạn 2011 - 2020 (sau đây viết tắt là Ban Chỉ đạo).
- Đôn đốc, hướng dẫn, phối hợp các cơ quan liên quan tham mưu tổ chức kiểm tra các sở, ban, ngành, chính quyền các địa phương, lãnh đạo các đơn vị trong việc việc triển khai và tổ chức thực hiện các nội dung của Chương trình.
- Phối hợp mạng lưới cán bộ, công chức làm nhiệm vụ tham mưu quản lý nhà nước về thanh niên thuộc sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã và tổ chức Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp Thanh niên, Hội Sinh viên trên địa bàn thực hiện giám sát quá trình triển khai các nhiệm vụ, đề án, dự án.
- Tổng hợp tình hình thực hiện của các cấp, các ngành trên địa bàn Thành phố, báo cáo Ban Chỉ đạo theo định kỳ; tham mưu Ban Chỉ đạo tổ chức sơ kết hàng năm, tổng kết giai đoạn 1 (vào năm 2015) và giai đoạn 2 (vào năm 2020)
2. Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Thanh niên, Hội Sinh viên thành phố Hà Nội
- Tham gia giám sát việc thực hiện Luật Thanh niên, cơ chế, chính sách về thanh niên nói chung và thực hiện Chương trình, Kế hoạch nói riêng; cung cấp thông tin thường xuyên tới Ban Chỉ đạo.
- Chỉ đạo Đoàn Thanh niên, Hội Liên hiệp Thanh niên tại các cơ quan thực hiện các nhiệm vụ, đề án, dự án của Kế hoạch chủ động đăng ký tham gia hoặc đảm nhiệm một phần nhiệm vụ, đề án, dự án, nhằm phát huy vai trò xung kích, trực tiếp tham gia phát triển kinh tế - xã hội Thủ đô của thanh niên.
- Tham mưu các cấp ủy đảng, chính quyền trong việc xây dựng tổ chức Đoàn, Hội ở cơ sở vững mạnh làm nòng cốt phát triển các phong trào hành động cách mạng của thanh niên; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ Đoàn, Hội, củng cố, đề xuất thành lập mới nhằm phát huy hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp thuộc Thành Đoàn.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành liên quan thẩm định, trình UBND Thành phố phê duyệt từng nhiệm vụ, đề án, dự án của Kế hoạch không sử dụng kinh phí thương xuyên và kinh phí thuộc chương trình khác. Trong quá trình thực hiện, theo dõi và tham mưu UBND Thành phố điều chỉnh phê duyệt các nhiệm vụ, đề án, dự án theo thẩm quyền.
4. Sở Tài chính: Bố trí kinh phí thực hiện Chương trình, Kế hoạch; thẩm định dự toán, hướng dẫn thanh quyết toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, đề án, dự án của các cơ quan, đơn vị. Trong quá trình thực hiện, theo dõi và tham mưu UBND Thành phố điều chỉnh phân bổ kinh phí cho các nhiệm vụ, đề án, dự án theo thẩm quyền.
5. Các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND TP
- Tăng cường thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, tích cực tổ chức các hoạt động gắn với nhiệm vụ chính trị của các sở ban, ngành, đoàn thể, địa phương, đơn vị trên cơ sở bám sát 9 giải pháp của Chương trinh phát triển thanh niên Hà Nội giai đoạn 2011 -2020.
- Phân công rõ việc, rõ trách nhiệm; kiểm tra, đôn đốc; có hình thức động viên khen thưởng kịp thời; tạo điều kiện thuận lợi để lãnh đạo và công chức được phân công tham mưu nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên và công tác thanh niên hoàn thành nhiệm vụ.
- Các đơn vị được phân công thực hiện nhiệm vụ, đề án, dự án trực tiếp dành cho đối tượng thanh niên, tổ chức thực hiện theo tiến độ, đảm bảo hiệu quả, định kỳ hàng năm có tổng kết, đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện với Ban Chỉ đạo Thành phố; tạo điều kiện để lực lượng thanh niên của đơn vị trực tiếp tham gia các nhiệm vụ, đề án, dự án.
- Đối với các nhiệm vụ, đề án, dự án lồng ghép với các chương trình khác, có tác động đến đối tượng thanh niên: Tổ chức thực hiện các theo tiến độ của chương trình đang triển khai; cuối mỗi năm báo cáo kết quả thực hiện (các nội dung có liên quan đến Chương trình phát triển thanh niên Hà Nội giai đoạn 2011 - 2020) với Ban Chỉ đạo Chương trình
6. UBND cấp huyện
- Hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi để các đơn vị thực hiện nhiệm vụ, đề án, dự án thuộc Kế hoạch được triển khai trên địa bàn.
- Bố trí, sử dụng đúng, phát huy hiệu quả biên chế làm nhiệm vụ tham mưu quản lý nhà nước về thanh niên và công tác thanh niên thuộc phòng Nội vụ quận, huyện, thị xã.
- Ngoài 01 công chức chuyên trách tham mưu về công tác thanh niên thuộc phòng Nội vụ, UBND các quận, huyện, thị xã phân công công chức thuộc các phòng, ban chuyên môn làm nhiệm vụ (kiêm nhiệm) phối hợp công chức chuyên trách tham mưu cho UBND cấp huyện trong việc triển khai, thực hiện chính sách, pháp luật, các chương trình, nội dung, hoạt động liên quan đến thanh niên, thuộc ngành, lĩnh vực của phòng phụ trách.
- Chỉ đạo UBND cấp xã phân công nhiệm vụ tham mưu, tổ chức thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên trên địa bàn đối với công chức giữ chức danh Văn phòng - Thống kê thuộc UBND cấp xã (thực hiện theo Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn).
- Gắn việc thực hiện nhiệm vụ quản lý công tác thanh niên và hỗ trợ thanh niên với các mục tiêu chinh trị của địa phương; chỉ đạo UBND cấp xã quan tâm hỗ trợ tổ chức Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên, Hội sinh viên trên địa bàn, tạo điều kiện để lực lượng thanh niên địa phương được tham gia thực hiện các nhiệm vụ chính trị của địa phương, đơn vị.
7. Các cơ quan báo, đài Hà Nội: Tuyên truyền, phổ biến các nhiệm vụ, đề án, dự án thuộc Kế hoạch; mở các chuyên trang, chuyên mục về công tác thanh niên và phong trào thanh niên; chú trọng biểu dương các mô hình, cách làm hay, các cá nhân, tập thể thực hiện tốt Kế hoạch.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể Thành phố: Phối hợp với các cấp chính quyền, các cơ quan đơn vị thực hiện nhiệm vụ, đề án, dự án trong việc triển khai Kế hoạch; chỉ đạo tổ chức đoàn thể các cấp tham gia tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch trong phạm vi hoạt động của mình; hỗ trợ tổ chức đoàn thanh niên phát huy vai trò chủ động tham mưu và đề xuất các giải pháp hỗ trợ thanh niên và công tác thanh niên.
9. Đề nghị Thành ủy Hà Nội: Chỉ đạo các cấp bộ Đảng quan tâm công tác thanh niên; đưa nội dung công tác thanh niên, phát triển đảng viên trẻ trong độ tuổi thanh niên vào chỉ tiêu đánh giá thi đua của các cấp ủy đảng; chỉ đạo Đoàn thanh niên và các tổ chức đoàn thể các cấp phối hợp chặt chẽ với chính quyền và các tổ chức thanh niên trên địa bàn trong việc quản lý và hỗ trợ và tạo điều kiện nhằm phát huy thanh niên.
IV. KINH PHÍ
1. Đối với các nhiệm vụ, đề án, dự án trực tiếp dành cho đối tượng thanh niên: việc lập dự toán và thanh quyết toán thực hiện cùng với việc lập dự toán và thanh quyết toán ngân sách hang năm do Thành phố cấp cho đơn vị.
2. Đối với các nhiệm vụ, đề án, dự án của Kế hoạch lồng ghép với các chương trình khác, có tác động đến đối tượng thanh niên đang thực hiện thì tiếp tục sử dụng kinh phí từ các Chương trình đó.
3. Các nội dung, hoạt động gắn với nhiệm vụ thường xuyên, các cơ quan, đơn vị, địa phương lập dự toán cùng với dự toán chi ngân sách hàng năm trình các cấp có thẩm quyền xem xét./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
CÁC NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN GIAI ĐOẠN 1 (2013 - 2015) THUỘC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2011 – 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 89/KH-UBND ngày 30/5/2013 của UBND Thành phố Hà Nội)
I. Nhiệm vụ, đề án, dự án trực tiếp dành cho đối tượng thanh niên
TT | NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN | ĐƠN VỊ THỰC HIỆN | ĐƠN VỊ PHỐI HỢP | THỜI GIAN | NGUỒN KINH PHÍ |
1 | Đề án đào tạo công chức nguồn khối Đảng, đoàn thể của Thành phố HN | Ban Tổ chức Thành ủy | Các Ban Đảng TU, các Đảng ủy trực thuộc Thành ủy, các tổ chức đoàn thể TP | Năm 2013 -2015 | Đề án đào tạo công chức nguồn khối Đảng, đoàn thể của TP Hà Nội |
2 | Xây dựng cơ sở dữ liệu về thanh niên, bổ sung điều chỉnh hàng năm | Sở nội vụ | Sở Tư pháp, Thành đoàn, Công an TP, Cục Thống kê, UBND các quận, huyện, thị xã | Năm 2013 -2015 | Thường xuyên |
3 | Thực hiện Đề án thí điểm 500 công chức nguồn làm việc tại xã, phường, thị trấn giai đoạn 2013 - 2014 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành liên quan | Năm 2013 -2014 | Thường xuyên |
4 | Giải quyết trợ cấp đối với TNXP hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến | Sở Nội vụ | Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Thành đoàn, Hội cựu TNXP TP | Hàng năm | Thường xuyên |
5 | Tập huấn cán bộ, công chức làm công tác quản lý nhà nước về thanh niên và cán bộ đoàn thanh niên từ Thành phố đến cơ sở | Sở Nội vụ, UBND các quận, huyện, thị xã | Các sở, ban, ngành TP, tổ chức Đoàn TN các cấp | Hàng năm | Thường xuyên |
6 | Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trong thanh niên | Sở Tư pháp | Thành đoàn, Hội LHTN, Hội Sinh viên, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thong, Ban Tuyên giáo TU | Hàng năm | Thường xuyên |
7 | Tổ chức các hoạt động trong Chương trình “Thanh niên với phong trào sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả” | Sở Công thương | Sở KH&ĐT, Thành đoàn | Hàng năm | Chương trình “Thanh niên với phong trào sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả” |
8 | Tổ chức các hoạt động Thanh niên đưa hàng Việt về nông thôn | Sở Công thương | Thành đoàn, Sở KH&ĐT, Sở NN&PTNT | Hàng năm | Chương trình “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”. |
9 | Đề án ưu tiên đào tạo nâng cao trình độ ứng dụng CNTT trong công chức trẻ và Tăng cường thông tin đối với thanh niên dân tộc, thanh niên khu vực miền núi | Sở Thông tin và truyền thông | Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Thành đoàn HN, Hội Liên hiệp TN, Ban Dân tộc, UBND các huyện | Năm 2013 - 2015 | Chương trình “Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước TP Hà Nội giai đoạn 2012 - 2015” |
10 | Đề án giải quyết chính sách đối với TN tiền trạm tham gia xây dựng kinh tế mới Thủ đô giai đoạn sau 1975 – 1979 tại Lâm Đồng, Bình Dương | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Thành Đoàn, Hội Cựu TNXP TP, Sở Tư pháp | Năm 2013 - 2015 | Thường xuyên |
11 | Đề xuất cơ chế ưu tiên hỗ trợ thanh niên vay vốn sản xuất kinh doanh, sinh viên vay vốn học tập | Ngân hàng chính sách xã hội TP | Sở Kế hoạch & Đầu tư, Sở Tài chính, Thành đoàn, Hội LHTN, Hội sinh viên TP | Năm 2013 - 2015 | Thường xuyên |
12 | Đề án đánh giá hiệu quả hoạt động và đề xuất mô hình tổ chức và phương thức hoạt động của Tổng đội TNXP | Thành đoàn Hà Nội | Sở Nội vụ, Sở LĐTBXH, Sở Tài chính, Sở KH&ĐT. Các Ban Đảng Thành ủy | Năm 2013 - 2015 | Thường xuyên |
13 | Đề án nâng cao thời lượng phát sóng và chất lượng chương trình truyền hình Thanh niên, các chương trình giải trí, thực tế dành cho thanh niên | Đài phát thanh và truyền hình HN | Thành đoàn, Hội LHTN, Hội SV, Sở Giáo dục & Đào tạo, Sở VHTT&DL, Ban Tuyên giáo Thành ủy | Năm 2013 - 2015 | Thường xuyên |
14 | Các hoạt động xung kích thực hiện cải cách hành chính trong đội ngũ công chức trẻ Thủ đô | Thành đoàn Hà Nội | Sở Nội vụ, các sở, ban, ngành TP, UBND các huyện và cấp xã | Hàng năm | Chương trình “Thanh niên xung kích tham gia công cuộc cải cách hành chính nhà nước, xây dựng đội ngũ cán bộ công chức trẻ giỏi” giai đoạn 2012 - 2016 |
15 | Đề án kiện toàn mô hình tổ chức Hội LHTN và Hội sinh viên trên địa bàn thành phố | Thành đoàn Hà Nội | Sở Nội vụ, Ban Tổ chức TU, Ban Dân vận TU, Hội liên hiệp Thanh niên, Hội sinh viên TP | Năm 2013 - 2015 | Thường xuyên |
16 | Các hoạt động thanh niên tham gia xây dựng nông thôn mới | Thành đoàn Hà Nội | Sở NN&PTNT, UBND các huyện | Hàng năm | Đề án “Tuổi trẻ Thủ đô tham gia xây dựng nông thôn mới” |
17 | Các hoạt động hỗ trợ thanh niên công nhân tại các khu công nghiệp, khu chế xuất | Thành đoàn Hà Nội | Sở Thông tin và truyền thông, Sở VHTT&DL, Ban Tuyên giáo TU, Liên đoàn Lao động TP, Ban quản lý KCN&KCX TP | Hàng năm | Chương trình “Tăng cường tổ chức các hoạt động hỗ trợ thanh niên công nhân trong các khu công nghiệp, khu chế xuất; thành lập tổ chức đoàn, hội tại các doanh nghiệp khu vực ngoài nhà nước, giai đoạn 2013 - 2017” |
18 | Các hoạt dộng hỗ trợ phạm nhân trong độ tuổi thanh niên tại các trại tạm giam TP | Thành đoàn Hà Nội | Công an TP, Sở LĐTBXH, Sở VHTT&DL, Ban Tuyên giáo TU | Hàng năm | Kế hoạch giáo dục phạm nhân trong độ tuổi thanh niên và giúp đỡ họ tái hòa nhập cộng đồng tại 03 trại tạm giam thuộc Công an TP Hà Nội giai đonạ 2011 - 2015 |
II. nhiệm vụ, đề án, dự án lồng ghép với các chương trình khác, có tác động đến đối tượng thanh niên
TT | NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | THUỘC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN ĐANG TRIỂN KHAI |
1 | Đề án khảo, đánh giá và đề xuất mô hình hệ thống thiết chế Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn Thành phố | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Chương trình số 04 của Thành ủy Hà Nội về “Phát triển văn hóa – xã hội, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, xây dựng người Hà Nội thanh lịch, văn minh” |
2 | Đề án xây dựng chiến lược gia đình thủ đô giai đoạn 2011 -2020 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Chương trình số 04 của Thành ủy Hà Nội về “Phát triển văn hóa – xã hội, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, xây dựng người Hà Nội thanh lịch, văn minh” |
3 | Đề án nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường | Sở Giáo dục và Đào tạo | Đề án “Nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường” của ngành Giáo dục và Đào tạo năm 2013 - 2016 |
4 | Các nội dung và hoạt động nhằm nâng cao chất lượng dân số Thủ đô | Sở Y tế | Đề án nâng cao chất lượng dân số Thủ đô giai đoạn 2011 - 2020 |
5 | Đề án nâng cao chất lượng truyền thông dân số qua truyền thông, vận động can thiệp sang lọc trước sinh và sơ sinh giai đoạn 2011 - 2015 | Sở Y tế | Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2012 - 2015 |
6 | Tổ chức cuộc thi sang tạo trẻ trong thanh, thiếu nhi | Sở Khoa học và Công nghệ | Chương trình phối hợp hàng năm với Thành đoàn Hà Nội |
7 | Chương trình hỗ trợ thanh thiếu nhi dân tộc ít người trên địa bàn Thành phố | Ban Dân tộc | Chương trình phối hợp với Thành đoàn Hà Nội |
- 1 Kế hoạch 16/KH-UBND thực hiện Chương trình Phát triển thanh niên Tiền Giang năm 2014
- 2 Báo cáo 95/BC-UBND kết quả một năm triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Kế hoạch 1939/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 – 2015
- 4 Kế hoạch 18/KH-UBND năm 2013 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên Tiền Giang giai đoạn 2012 - 2015
- 5 Quyết định 5528/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình Phát triển thanh niên Hà Nội giai đoạn 2011 - 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Thông tư 06/2012/TT-BNV hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7 Quyết định 2489/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Thái Bình giai đoạn 2012-2020
- 8 Quyết định 2474/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Luật Thanh niên 2005
- 10 Quyết định 867/2005/QĐ.UB chương trình phát triển thanh niên An Giang giai đoạn 2005 - 2010 để thực hiện Chiến lược thanh niên Việt Nam do tỉnh An Giang ban hành
- 1 Quyết định 867/2005/QĐ.UB chương trình phát triển thanh niên An Giang giai đoạn 2005 - 2010 để thực hiện Chiến lược thanh niên Việt Nam do tỉnh An Giang ban hành
- 2 Kế hoạch 1939/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 – 2015
- 3 Kế hoạch 18/KH-UBND năm 2013 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên Tiền Giang giai đoạn 2012 - 2015
- 4 Báo cáo 95/BC-UBND kết quả một năm triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh
- 5 Quyết định 2489/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Thái Bình giai đoạn 2012-2020
- 6 Kế hoạch 16/KH-UBND thực hiện Chương trình Phát triển thanh niên Tiền Giang năm 2014