- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Thông tư 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi Chương trình giáo dục mầm non kèm theo Thông tư 17/2009/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3 Luật giáo dục 2019
- 4 Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT về quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5 Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2019 về tăng cường huy động nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2025 do Chính phủ ban hành
- 6 Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích phát triển giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 7 Thông tư 11/2020/TT-BGDĐT về hướng dẫn thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ sở giáo dục công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8 Nghị định 71/2020/NĐ-CP quy định về lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở
- 9 Nghị định 105/2020/NĐ-CP quy định về chính sách phát triển giáo dục mầm non
- 10 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
- 11 Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em nhà trẻ và mức hỗ trợ đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp; mức hỗ trợ đối với giáo viên mầm non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 12 Nghị định 24/2021/NĐ-CP quy định việc quản lý trong cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập
- 13 Thông tư 51/2020/TT-BGDĐT sửa đổi Chương trình Giáo dục mầm non kèm theo Thông tư 17/2009/TT-BGDĐT đã được sửa đổi bởi Thông tư 28/2016/TT-BGDĐT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 14 Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 15 Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND sửa đổi Quy định chính sách khuyến khích phát triển giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND
- 16 Dự thảo Nghị định về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Thông tư 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi Chương trình giáo dục mầm non kèm theo Thông tư 17/2009/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3 Luật giáo dục 2019
- 4 Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT về quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5 Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2019 về tăng cường huy động nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2025 do Chính phủ ban hành
- 6 Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích phát triển giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 7 Thông tư 11/2020/TT-BGDĐT về hướng dẫn thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ sở giáo dục công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8 Nghị định 71/2020/NĐ-CP quy định về lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở
- 9 Nghị định 105/2020/NĐ-CP quy định về chính sách phát triển giáo dục mầm non
- 10 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
- 11 Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em nhà trẻ và mức hỗ trợ đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp; mức hỗ trợ đối với giáo viên mầm non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 12 Nghị định 24/2021/NĐ-CP quy định việc quản lý trong cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập
- 13 Thông tư 51/2020/TT-BGDĐT sửa đổi Chương trình Giáo dục mầm non kèm theo Thông tư 17/2009/TT-BGDĐT đã được sửa đổi bởi Thông tư 28/2016/TT-BGDĐT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 14 Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 15 Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND sửa đổi Quy định chính sách khuyến khích phát triển giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND
- 16 Dự thảo Nghị định về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 90/KH-UBND | Tuyên Quang, ngày 20 tháng 4 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC MẦM NON NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Quyết định số 1677/QĐ-TTg ngày 03/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025; Quyết định số 33/QĐ-TTg ngày 08/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập.
Căn cứ Nghị quyết số 73-NQ/TU ngày 10/12/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Tuyên Quang (Khóa XVI) về huy động trẻ đi nhà trẻ trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định số 417/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 phê duyệt Đề án huy động trẻ đi nhà trẻ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; số 474/QĐ-UBND ngày ngày 12/8/2021 ban hành Đề án phát triển nguồn nhân lực tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; số 506/QĐ-UBND ngày 26/8/2021 về việc ban hành Đề án nâng cao chất lượng giáo dục đại trà tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025; số 595/QĐ-UBND ngày 27/9/2021 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025, tỉnh Tuyên Quang; số 855/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025, tỉnh Tuyên Quang; số 686/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ các kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh: Kế hoạch số 50/KH-UBND ngày 11/5/2020 về việc phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; số 119/KH-UBND ngày 30/7/2021 về việc sắp xếp lại trường, điểm trường, lớp học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025; số 128/KH-UBND ngày 10/8/2021 về việc xây dựng trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025; số 169/KH-UBND ngày 04/10/2021 về việc đảm bảo cơ sở vật chất thực hiện Chương trình giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển giáo dục mầm non (GDMN) năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, cụ thể như sau:
1. Mục tiêu chung
Duy trì, củng cố, phát triển mạng lưới trường, lớp mầm non phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương, đáp ứng nhu cầu đến trường của trẻ em, theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế; phát triển mạnh giáo dục mầm non ngoài công lập ở những nơi có điều kiện; từng bước nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục và đảm bảo tuyệt đối an toàn cho trẻ em mầm non; củng cố, duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, chuẩn bị tốt cho trẻ em vào học lớp một; nâng cao tỷ lệ huy động trẻ đi nhà trẻ; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên mầm non góp phần đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
2. Mục tiêu cụ thể năm 2023
- Về quy mô, mạng lưới trường, lớp: Duy trì mạng lưới các cơ sở giáo dục mầm non hiện có để đáp ứng nhu cầu trẻ đến trường; phát triển mạnh các cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập; huy động từ 46,2% trở lên trẻ em trong độ tuổi nhà trẻ, trên 99,9% trẻ mẫu giáo; 100% trẻ em 5 tuổi thuộc đối tượng phải huy động đến trường; tỷ lệ huy động trẻ trong các cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập chiếm từ 4,2% trở lên (Chi tiết theo biểu 01a, 01b kèm theo).
- Về chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ: Duy trì 100% nhóm, lớp mầm non học 02 buổi/ngày; tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng thể nhẹ cân, thể thấp còi dưới 5%; tỷ lệ trẻ em thừa cân, béo phì được khống chế dưới 1%.
- Về đội ngũ: Phấn đấu ít nhất 97,1% giáo viên đạt trình độ cao đẳng sư phạm mầm non trở lên; 92% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp, chuẩn hiệu trưởng từ khá trở lên; tỷ lệ giáo viên/nhóm, lớp đạt 2,0 trở lên; 100% giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục mầm non cốt cán được đi bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ (Chi tiết theo biểu 02 kèm theo).
- Về cơ sở vật chất trường, lớp: Tỷ lệ phòng học kiên cố đạt trên 55%; từng bước thay thế các phòng học tạm, phòng học nhờ; tỉ lệ trường mầm non đạt chuẩn quốc gia đạt 56% (Chi tiết theo biểu 03a, 03b kèm theo).
- Về kiểm định chất lượng giáo dục: 100% trường mầm non hoàn thành tự đánh giá, trong đó có ít nhất 65,8% số trường được công nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục.
- Về phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi: 100% xã, phường, thị trấn đạt chuẩn phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi.
1. Hoàn thiện quy hoạch mạng lưới trường lớp, tăng cường đầu tư cơ sở vật chất cho GDMN
- Tiếp tục rà soát, quy hoạch phát triển mạng lưới trường, lớp mầm non, bảo đảm các huyện, thành phố có quy hoạch chi tiết và dành quỹ đất dành cho các cơ sở GDMN, đặc biệt là các cơ sở GDMN ngoài công lập; phát triển mạnh GDMN ngoài công lập gắn với thực hiện Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chính sách khuyến khích phát triển GDMN ngoài công lập trên địa bàn tỉnh (sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 14/2021/NQ-HĐND ngày 20/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh), theo hướng chuẩn hóa, phù hợp với điều kiện thực tế địa phương, đáp ứng nhu cầu đưa trẻ đến trường.
- Tiếp tục thực hiện sắp xếp lại các điểm trường lẻ, nhóm, lớp đảm bảo phù hợp, nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ và hiệu quả đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học; phấn đầu sắp xếp giảm ít nhất 26 điểm trường lẻ.
- Xây dựng trường chuẩn quốc gia và kiểm định chất lượng giáo dục; phấn đấu công nhận mới ít nhất 16 trường mầm non đạt chuẩn quốc gia, nâng tổng số trường đạt chuẩn lên 85/152 trường đạt 56% (Chi tiết theo biểu 06 kèm theo).
- Bảo đảm yêu cầu kiên cố hóa trường lớp và phấn đấu đủ 01 phòng/lớp (nhóm); từng bước xóa các phòng học đã xuống cấp, phòng học tạm, phòng học nhờ. Đầu tư xây dựng mới, bổ sung các hạng mục công trình theo hướng đạt chuẩn về cơ sở vật chất theo quy định tại Điều lệ trường mầm non. Đầu tư xây dựng, bổ sung hạng mục nhà vệ sinh, công trình nước sạch, bếp ăn tại các điểm trường lẻ.
- Bổ sung đồ dùng, thiết bị dạy học tối thiểu cho các nhóm, lớp mầm non, trước mắt ưu tiên trang cấp cho các nhóm trẻ để thực hiện Nghị quyết số 73-NQ/TU ngày 10/12/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (Chi tiết theo biểu 06 kèm theo).
- Tiếp tục phát động phong trào tự làm đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học; đẩy mạnh xã hội hóa để tăng cường cơ sở vật chất cho GDMN.
2. Nâng cao tỷ lệ huy động trẻ mầm non; duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi
- Duy trì vững chắc và từng bước nâng cao chất lượng đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi trên địa bàn tỉnh, đảm bảo điều kiện về đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Tập trung các giải pháp đồng bộ để nâng cao tỷ lệ huy động trẻ đi nhà trẻ, nâng cao tỷ lệ trẻ được ăn bán trú; triển khai thực hiện dạy học tăng cường tiếng Việt cho trẻ ở vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2021-2025.
3. Đổi mới công tác quản lý GDMN
- Tăng cường trách nhiệm, sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền trong phát triển GDMN; đưa mục tiêu, chỉ tiêu phát triển GDMN vào chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của địa phương.
- Tăng cường phân cấp, phân quyền trong quản lý giáo dục theo hướng nâng cao năng lực tự chủ, trách nhiệm giải trình của các cơ sở GDMN theo Nghị định số 24/2021/NĐ-CP ngày 23/3/2021 của Chính phủ quy định việc quản lý trong cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập; thực hiện Quy chế công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 gắn với thực hiện dân chủ trong hoạt động của các cơ sở GDMN theo Thông tư số 11/2020/TTBGDĐT ngày 19/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ sở giáo dục công lập. Thực hiện giao nhiệm vụ, chỉ tiêu huy động, chăm sóc, giáo dục trẻ cho cán bộ quản lý, giáo viên để làm căn cứ đánh giá chuẩn nghề nghiệp, đánh giá hiệu trưởng, viên chức hằng năm theo quy định.
- Thực hiện đồng bộ, hiệu quả việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, chăm sóc, giáo dục trẻ bảo đảm tính thống nhất, khách quan, chính xác, kịp thời.
4. Nâng cao chất lượng thực hiện chương trình GDMN
- Các cơ sở giáo dục mầm non chủ động xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch năm học linh hoạt, phù hợp với tình hình tại địa phương. Tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình GDMN theo Thông tư số 51/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; hướng dẫn cán bộ quản lý, giáo viên mầm non thực hiện phát triển kế hoạch giáo dục nhà trường phù hợp với điều kiện địa phương, tiếp tục đổi mới phương pháp giáo dục theo định hướng "lấy trẻ làm trung tâm"; phối hợp với cha mẹ trẻ và cộng đồng trong việc bảo đảm điều kiện thực hiện chế độ sinh hoạt cho trẻ trong thực hiện chương trình GDMN.
- Đổi mới hoạt động chuyên môn trong các nhà trường; tích cực đổi mới mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức giáo dục; vận dụng các phương pháp dạy học tiên tiến, phù hợp với thực tiễn để nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ. Giao quyền chủ động cho nhà trường, giáo viên trong việc xây dựng kế hoạch giáo dục đảm bảo đáp ứng yêu cầu của chương trình GDMN, phù hợp với điều kiện của nhà trường, địa phương. Tiếp tục triển khai và thực hiện chương trình cho trẻ làm quen với tiếng Anh ở những trường có điều kiện theo nguyên tắc tự nguyện của cha mẹ trẻ; từng bước áp dụng một số phương pháp, mô hình giáo dục tiên tiến, phù hợp để nâng cao chất lượng giáo dục trẻ; triển khai thí điểm giáo dục STEAM ở các trường có điều kiện.
- Nâng cao hiệu quả công tác tư vấn, hỗ trợ nâng cao chất lượng công tác quản lý, quản trị trường học và chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ cho các cơ sở GDMN. Hỗ trợ thực hiện chương trình GDMN ở những vùng đặc biệt khó khăn; tăng cường hỗ trợ chuyên môn cho các nhóm, lớp độc lập tư thục.
5. Nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng cho trẻ
- Thực hiện có hiệu quả các giải pháp phòng, chống các loại dịch bệnh theo mùa, đảm bảo an toàn cho giáo viên và trẻ mầm non, không để dịch bệnh lây lan trong trường học. Tổ chức tập huấn cho cán bộ, giáo viên, nhân viên nâng cao kiến thức, kỹ năng phòng, chống dịch bệnh trong các cơ sở GDMN; phối hợp chặt chẽ với cha mẹ học sinh để theo dõi sức khoẻ của trẻ.
- Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ em; tổ chức nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em đáp ứng yêu cầu của Chương trình GDMN tại Thông tư số 51/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; thực hiện các giải pháp đảm bảo an toàn cho trẻ, phòng chống bạo lực học đường; từng bước nâng cao chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ; tiếp tục thực hiện chương trình cho trẻ uống sữa tại trường theo hình thức tự nguyện của cha mẹ trẻ.
- Hỗ trợ phòng chống suy dinh dưỡng đối với trẻ mầm non thông qua chế độ chăm sóc dinh dưỡng phù hợp, kết hợp với giáo dục phát triển vận động. Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý ăn bán trú, cân đối thực đơn dinh dưỡng đảm bảo khoa học, hiệu quả.
- Xây dựng, nhân rộng các mô hình phối hợp giữa nhà trường, gia đình và cộng đồng trong chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non; huy động sự đóng góp của nhân dân, kết hợp với chính sách hỗ trợ của Nhà nước để nâng tỷ lệ trẻ nhà trẻ ăn bán trú tại trường, đặc biệt là trẻ nhà trẻ, phấn đấu ít nhất 94% trẻ được ăn trưa tại trường (mẫu giáo từ 97%; nhà trẻ từ 89,9%); từng bước cải thiện chất lượng bữa ăn bán trú cho trẻ. Quản lý chặt chẽ chất lượng bữa ăn của trẻ tại cơ sở GDMN bảo đảm tiêu chuẩn về dinh dưỡng theo quy định tại Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Thực hiện đầy đủ và kịp thời chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo theo Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ; Nghị quyết số 07/2020/NQ-HĐND ngày 15/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em nhà trẻ và mức hỗ trợ đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp; mức hỗ trợ đối với giáo viên mầm non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
6. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên mầm non
- Xây dựng kế hoạch cử giáo viên đi đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo theo Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ và Luật Giáo dục năm 2019; kế hoạch đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên mầm non cốt cán; bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên mầm non đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, chuẩn hiệu trưởng, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp cán bộ quản lý, giáo viên mầm non. Chú trọng bồi dưỡng kỹ năng, phương pháp tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ cho giáo viên.
- Rà soát, sắp xếp đội ngũ viên chức quản lý, giáo viên mầm non giữa các trường phù hợp quy mô lớp, nhóm trẻ và số lượng người làm việc được giao, chuẩn về trình độ, hợp lý về cơ cấu; hợp đồng lao động theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp.
- Tiếp tục đổi mới công tác quản lý, sử dụng cán bộ lãnh đạo quản lý các trường mầm non; đảm bảo thực hiện đánh giá đúng năng lực của cán bộ, công chức, viên chức gắn với việc bố trí sử dụng phù hợp năng lực cán bộ lãnh đạo quản lý giáo dục; nâng cao hiệu quả công tác quản lý, quản trị trường học; thực hiện giao nhiệm vụ và chỉ tiêu chất lượng cho Hiệu trưởng các trường mầm non để làm cơ sở đánh giá năng lực cán bộ.
- Tiếp tục thực hiện quy trình tuyển chọn, bổ nhiệm chức danh lãnh đạo, quản lý các trường mầm non công lập bằng hình thức thi tuyển để lựa chọn, bổ nhiệm một số chức danh lãnh đạo, quản lý các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng thường xuyên để từng bước nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên mầm non đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo. Thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách đối giáo viên mầm non theo quy định; tổ chức hiệu quả Hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp.
7. Huy động nguồn lực tài chính, đẩy mạnh xã hội hóa và hợp tác quốc tế trong GDMN
- Đẩy mạnh thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ; thực hiện hiệu quả Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo; Nghị quyết số 13/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 Quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập; tiêu chí xác định địa bàn không đủ trường công lập có cấp tiểu học; quy định mức chi trả cho đối tượng miễn, giảm học phí, mức hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tại các cơ sở giáo dục dân lập, tư thục trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm học 2022-2023; Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 Quy định các khoản thu, mức thu và cơ chế quản lý thu, chi đối với các dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục trong cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
- Huy động nguồn lực, lồng ghép kinh phí từ các chương trình, đề án và nguồn lực xã hội hóa để đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng đồ chơi cho GDMN nhằm bảo đảm các điều kiện thực hiện thực hiện chương trình GDMN.
- Phát triển mạnh giáo dục mầm non ngoài công lập để giảm áp lực về đầu tư công và biên chế giáo viên theo tinh thần Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 04/6/2019 của Chính phủ; quy hoạch quỹ đất ở vị trí thuận lợi cho các cơ sở giáo dục ngoài công lập; thực hiện đầy đủ, kịp thời các cơ chế, chính sách về xã hội hóa giáo dục, tạo Điều kiện thuận lợi về tín dụng, thuế và thủ tục hành chính cho các tổ chức, cá nhân Đầu tý vào lĩnh vực GDMN; thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh; thực hiện giao chỉ tiêu huy động trẻ mầm non ngoài công lập cho các đơn vị cấp huyện, cấp xã; ưu tiên bố trí đủ giáo viên dạy nhà trẻ cho các trường ở vùng đặc biệt khó khăn để tạo điều kiện xã hội hóa ở vùng có điều kiện thuận lợi; chuẩn bị các điều kiện để thành lập mới các trường mầm non ngoài công lập theo lộ trình đến năm 2025 theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Văn bản số 589/UBND-THVX ngày 28/02/2022.
- Đẩy mạnh hội nhập quốc tế, thu hút các nguồn vốn ODA, viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức hoặc liên kết hợp tác của nước ngoài vào lĩnh vực giáo dục và đào tạo, đặc biệt là giáo dục mầm non; tăng cường hợp tác với các tổ chức giáo dục có uy tín ở trong nước và nước ngoài phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương để nâng cao chất lượng giáo dục và nguồn nhân lực của tỉnh.
8. Đẩy mạnh công tác truyền thông về GDMN
- Tiếp tục đẩy mạnh hoạt động truyền thông, quán triệt sâu sắc các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về đổi mới và phát triển GDMN. Phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí tăng cường thông tin, truyền thông nâng cao nhận thức của các cấp chính quyền và xã hội về vị trí, vai trò của GDMN trong hệ thống giáo dục quốc dân; tôn vinh các tấm gương điển hình, tiêu biểu có nhiều đóng góp phát triển GDMN.
- Tăng cường truyền thông thực hiện các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Giáo dục ngày 14/6/2019; truyền thông về kết quả thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.
- Huy động sự tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức nghề nghiệp trong công tác phát triển GDMN, đặc biệt là công tác huy động trẻ đi nhà trẻ theo Nghị quyết số 73-NQ/TU ngày 10/12/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Văn bản số 589/UBND-THVX ngày 28/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về giao chỉ tiêu thành lập các trường mầm non ngoài công lập giai đoạn 2023-2025.
1. Tổng nhu cầu kinh phí năm 2023: 114.983,4 triệu đồng. Trong đó:
a) Ngân sách Trung ương: 5.261,3 triệu đồng;
b) Ngân sách địa phương và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác: 109.722,1 triệu đồng. Cụ thể:
- Kinh phí đầu tư cơ sở vật chất: 107.334 triệu đồng, trong đó, kinh phí xây dựng phòng lớp học thực hiện Nghị quyết số 73-NQ/TU là: 9.900 triệu đồng.
- Kinh phí mua sắm đồ dùng, thiết bị dạy học: 7.649.4 triệu đồng.
2. Nguồn kinh phí
- Kinh phi xây dựng phòng lớp học và các công trình phụ trợ lồng ghép từ các nguồn vốn dự kiến của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2022, năm 2023; ngân sách trung ương; vốn ODA; ngân sách của huyện, thành phố và các nguồn huy động hợp pháp khác (Chi tiết theo biểu 04 kèm theo).
- Kinh phí xây dựng phòng lớp học thực hiện Nghị quyết số 73-NQ/TU ngày 10/12/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Tuyên Quang (khóa XVI) về huy động trẻ đi nhà trẻ trên địa bàn tỉnh từ các nguồn vốn của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, đầu tư công và các nguồn huy động hợp pháp khác.
- Kinh phí mua sắm thiết bị dạy học tối thiểu: Đã giao cho Sở Giáo dục và Đào tạo tại Quyết định số 686/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch; hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra chuyên đề công tác triển khai thực hiện Kế hoạch, tập trung việc thực hiện Nghị quyết số 73-NQ/TU ngày 10/12/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; kịp thời tham mưu đề xuất những nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; định kỳ tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tổng hợp, tham mưu các giải pháp phát triển mạnh GDMN ngoài công lập trên địa bàn tỉnh theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Văn bản số 589/UBND-THVX ngày 28/02/2022 về giao chỉ tiêu thành lập các trường mầm non ngoài công lập giai đoạn 2023-2025.
- Chỉ đạo đổi mới công tác quản lý, nâng cao chất lượng chăm sóc và giáo dục trẻ; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên đáp ứng yêu cầu của chương trình GDMN theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, tuyển dụng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đủ về số lượng, bảo đảm chất lượng.
- Chủ trì tham mưu, đề xuất tổ chức sơ kết 5 năm triển khai thực hiện Nghị quyết số 73-NQ/TU ngày 10/12/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về huy động trẻ đi nhà trẻ.
2. Báo Tuyên Quang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
Tăng cường công tác tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa, nâng cao nhận thức của các cấp chính quyền và xã hội về vị trí, vai trò của GDMN trong hệ thống giáo dục quốc dân; tôn vinh các tấm gương điển hình, tiêu biểu có nhiều đóng góp trong quá trình thực hiện Kế hoạch.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Căn cứ Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025, Kế hoạch đầu tư vốn hằng năm; chủ trì, phối hợp với các ngành và UBND huyện, thành phố tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh lồng ghép, cân đối, bố trí vốn đầu tư đảm bảo theo quy định.
4. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các sở, ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đảm bảo chế độ cho cán bộ quản lý, giáo viên, trẻ em trong các cơ sở GDMN theo quy định của pháp luật hiện hành và phù hợp với khả năng ngân sách địa phương; hướng dẫn việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Kế hoạch thuộc trách nhiệm của Sở Tài chính theo các quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản pháp luật hiện hành.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí tổ chức sơ kết 5 năm triển khai thực hiện Nghị quyết số 73-NQ/TU ngày 10/12/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về huy động trẻ đi nhà trẻ theo đúng quy định.
5. Sở Nội vụ
Phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
- Giao, điều chỉnh, bổ sung số lượng người làm việc đối với cấp học mầm non trong số lượng người làm việc được phê duyệt.
- Rà soát, tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định số lượng hợp đồng lao động giáo viên theo quy định tại Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quy hoạch quỹ đất xây dựng các cơ sở GDMN theo hướng đạt chuẩn quốc gia; hướng dẫn chuyển đổi mục đích sử dụng đất, thực hiện cơ chế ưu đãi trong việc sử dụng đất dành cho các cơ sở GDMN ngoài công lập theo quy định của pháp luật và quy định của tỉnh.
7. Sở Y tế: Chủ trì xây dựng kế hoạch và thực hiện các chương trình tiêm chủng, phòng bệnh cho trẻ em, tiếp tục việc tiêm vắc-xin phòng COVID-19 cho trẻ em theo độ tuổi; phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức tập huấn công tác phòng, chống dịch bệnh theo mùa cho các cơ sở GDMN trên địa bàn tỉnh; chỉ đạo các Trung tâm y tế cấp huyện, trạm y tế cấp xã thực hiện các chương trình dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe trẻ em (tổ chức khám sức khỏe định kỳ hằng năm cho trẻ trong các cơ sở GDMN, bồi dưỡng cho cán bộ quản lý, giáo viên mầm non về kiến thức, kỹ năng phòng, chống tai nạn thương tích cho trẻ, kỹ năng phòng, chống dịch theo mùa, …); phổ biến kiến thức, kỹ năng và cung cấp dịch vụ chăm sóc, giáo dục trẻ tại gia đình; chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai hiệu quả Chương trình Sữa học đường trên địa bàn tỉnh.
8. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn và tổ chức thực hiện các chính sách, pháp luật về bảo vệ trẻ em; hướng dẫn thực hiện về phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em và việc chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em trong các cơ sở giáo dục mầm non và tại cộng đồng; lồng ghép chương trình đầu tư theo mục tiêu phát triển giáo dục mầm non với Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021- 2025.
9. Sở Ngoại vụ: Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong tăng cường hợp tác và vận động viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức từ các tổ chức phi chính phủ nước ngoài, góp phần cải thiện cơ sở vật chất, hỗ trợ nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên mầm non.
10. Công an tỉnh: Phối hợp với Sở giáo dục và Đào tạo, các cơ quan liên quan trọng thẩm định, các chương trình, dự án hợp tác quốc tế trong giáo dục mầm non; phối hợp quản lý hoạt động của các tổ chức Phi chính phủ nước ngoài, người nước ngoài, người Việt Nam làm việc cho các tổ chức nước ngoài khi đến thăm, làm việc, triển khai các chương trình, dự án hợp tác liên quan đến giáo dục mầm non".
11. Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh Tuyên Quang: Chủ động kết nối, tiếp xúc và cung cấp thông tin nhu cầu thu hút, vận động viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức trong lĩnh vực giáo dục mầm non gửi các tổ chức hòa bình, đoàn kết, hữu nghị, các tổ chức phi chính phủ và cá nhân nước ngoài nhằm thu hút, vận động viện trợ vào tỉnh.
12. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội
- Phối hợp với chính quyền, ngành chức năng và các tổ chức thành viên tăng cường tuyên truyền, vận động nhân dân tích cực tham gia phát triển giáo dục mầm non gắn với việc thực hiện Nghị quyết số 73-NQ/TU ngày 10/12/2018; phối hợp thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 04/6/2019, ưu tiên nguồn lực cho phát triển GDMN, gắn với cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh".
- Giám sát việc tổ chức triển khai thực hiện các chính sách liên quan đến công tác phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh.
13. Trường Đại học Tân Trào: Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế tổ chức đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên theo Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ đảm bảo chất lượng, số lượng, đồng thời đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên nhằm nâng cao tay nghề, đáp ứng yêu cầu thực hiện chương trình GDMN và tiếp cận với phương pháp chăm sóc, giáo dục trẻ tiên tiến.
14. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
- Xây dựng kế hoạch cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch này để chỉ đạo, triển khai thực hiện đạt các mục tiêu đề ra.
- Rà soát, sắp xếp các điểm trường, nhóm, lớp theo hướng thu gọn đầu mối, bảo đảm thuận lợi cho việc đưa trẻ đến trường của nhân dân. Xây dựng quy hoạch chi tiết mạng lưới trường lớp và dành quỹ đất xây dựng cơ sở GDMN theo hướng chuẩn hóa; phát triển mạnh GDMN ngoài công lập gắn với việc thực hiện Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Văn bản số 589/UBND-THVX ngày 28/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về giao chỉ tiêu thành lập các trường mầm non ngoài công lập giai đoạn 2023-2025; tạo điều kiện thuận lợi để các nhà đầu tư tham gia phát triển trường, lớp mầm non tư thục; chuẩn bị tốt các điều kiện để thành lập mới các trường mầm non ngoài công lập ở địa bàn thuận lợi.
- Thực hiện giao số lượng người làm việc và bố trí, sắp xếp đội ngũ giáo viên mầm non đảm bảo cân đối, phù hợp với cơ cấu nhóm trẻ. lớp, số trẻ giữa các trường trên địa bàn huyện, thành phố; rà soát, tổng hợp nhu cầu giáo viên theo định mức để làm cơ sở xác định số lượng hợp đồng lao động giáo viên mầm non còn thiếu theo định mức.
- Chủ động huy động các nguồn lực, lồng ghép các nguồn vốn, chương trình, đề án, dự án để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, đồ dùng, đồ chơi để đảm bảo điều kiện nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ, thực hiện chương trình GDMN.
- Thực hiện đầy đủ chế độ, chính sách đối với giáo viên mầm non các loại hình theo đúng quy định của Nhà nước; đề xuất, tuyển dụng, bố trí đủ định mức giáo viên mầm non trong các cơ sở GDMN công lập theo quy định.
- Thực hiện các quy định về quản lý nhà nước đối với cơ sở GDMN các loại hình; kiểm tra, giám sát các điều kiện về chăm sóc, giáo dục, bảo đảm an toàn về thể chất và tinh thần cho trẻ trong các cơ sở GDMN trên địa bàn.
- Tổ chức sơ kết 05 năm triển khai thực hiện Nghị quyết 73 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về huy động trẻ đi nhà trẻ để kịp thời rút kinh nghiệm các tồn tại, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện; đề ra phương hướng, giải pháp tiếp tục thực hiện Nghị quyết đến năm 2025; đồng thời khen thưởng, động viên các tổ chức, cá nhân có nhiều thành tích trong 05 năm thực hiện Nghị quyết.
Yêu cầu các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch. Trong quá trình thực hiện, trường hợp phát sinh khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp) chỉ đạo, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Biểu 1a
KẾT QUẢ HUY ĐỘNG TRẺ NĂM 2022 (Tính đến hết ngày 15/12/2022)
(Kèm theo kế hoạch số: 90/KH-UBND ngày 20/4/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Huyện/thành phố | Dân số trong độ tuổi MN (từ 3 tháng tuổi đến 5 tuổi) | Số trẻ em trong độ tuổi đi học tại các cơ sở GDMN | ||||||||||||||||||||
Tổng số | Trong đó | Tổng số trẻ mầm non ra lớp | Nhà trẻ | Mẫu giáo | Tổng số nhóm, lớp | ||||||||||||||||||
Từ 3-36 tháng | 3-5 tuổi | Số trẻ ra lớp | Tỷ lệ huy động (%) | Trong đó | Số trẻ ra lớp | Tỷ lệ huy động (%) | Trong đó | Tổng số | Nhóm trẻ | Lớp mẫu giáo | |||||||||||||
Công lập | Tỷ lệ (%) | Tư thục | Tỷ lệ (%) |
| Công lập | Tỷ lệ (%) | Tư thục | Tỷ lệ (%) | Công lập | Tư thục | Công lập | Tư thục | |||||||||||
1 | Lâm Bình | 4.272 | 1.747 | 2.525 | 3.371 | 846 | 48,4 | 787 | 93,0 | 59 | 7,0 | 2.525 | 100 | 2.525 | 100 |
|
| 138 | 32 | 5 | 101 |
| |
2 | Na Hang | 3.932 | 1.553 | 2.379 | 3.184 | 823 | 53,0 | 744 | 90,4 | 79 | 9,6 | 2.377 | 100 | 2.377 | 100 |
|
| 169 | 48 | 4 | 117 |
| |
3 | Chiêm Hoá | 10.924 | 4.423 | 6.501 | 8.411 | 1.911 | 43,2 | 1.680 | 87,9 | 231 | 12,1 | 6.500 | 100 | 6.500 | 100 |
|
| 315 | 77 | 14 | 224 |
| |
4 | Hàm Yên | 11.378 | 4.411 | 6.967 | 8.693 | 1.729 | 39,2 | 1.599 | 92,5 | 130 | 7,5 | 6.964 | 100 | 6.964 | 100 |
|
| 314 | 62 | 9 | 243 |
| |
5 | Yên Sơn | 13.766 | 5.400 | 8.366 | 11.045 | 2.687 | 49,8 | 2.640 | 98,3 | 47 | 1,7 | 8.355 | 100 | 8.340 | 100 | 15 | 0,2 | 487 | 164 | 2 | 321 |
| |
6 | Sơn Dương | 17.843 | 7.300 | 10.543 | 13.835 | 3.303 | 45,2 | 3.115 | 94,3 | 188 | 5,7 | 10.527 | 100 | 10.378 | 98,6 | 149 | 1,4 | 496 | 137 | 8 | 346 | 5 | |
7 | TP Tuyên Quang | 9.678 | 3.458 | 6.220 | 8.110 | 1.897 | 54,9 | 1.434 | 75,6 | 463 | 24,4 | 6.213 | 100 | 5.518 | 88,8 | 695 | 11,2 | 331 | 79 | 27 | 198 | 27 | |
TỔNG | 71.793 | 28.292 | 43.501 | 56.657 | 13.196 | 46,6 | 11.999 | 90,9 | 1.197 | 9,1 | 43.461 | 100 | 42.602 | 98,0 | 859 | 2,0 | 2.250 | 599 | 69 | 1.550 | 32 | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 1b
KẾ HOẠCH HUY ĐỘNG TRẺ NĂM 2023
(Kèm theo kế hoạch số: 90/KH-UBND ngày 20/4/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Huyện/ thành phố | Dân số trong độ tuổi MN (từ 3 tháng tuổi đến 5 tuổi) | Số trẻ em trong độ tuổi đi học tại các cơ sở GDMN | ||||||||||||||||||||||
Tổng số | Trong đó | Tổng số trẻ mầm non ra lớp | Nhà trẻ | Mẫu giáo | Tổng số nhóm, lớp | ||||||||||||||||||||
Từ 3-36 tháng | 3-5 tuổi | Số trẻ ra lớp | Tỷ lệ huy động (%) | Trong đó | Số trẻ ra lớp | Tỷ lệ huy động (%) | Trong đó | Trẻ 5 tuổi | Tổng số | Nhóm trẻ | Lớp mẫu giáo | ||||||||||||||
Công lập | Tỷ lệ (%) | Tư thục | Tỷ lệ (%) | Công lập | Tỷ lệ (%) | Tư thục | Tỷ lệ (%) | Tổng số trong độ tuổi | Số trẻ huy động | Tỷ lệ | Công lập | Tư thục | Công lập | Tư thục | |||||||||||
1 | Lâm Bình | 4.156 | 1.631 | 2.525 | 3.315 | 790 | 48,4 | 730 | 92,4 | 60 | 7,6 | 2.522 | 100 | 2.522 | 100 |
|
| 815 | 815 | 100 | 136 | 32 | 5 | 99 |
|
2 | Na Hang | 3.990 | 1.714 | 2.276 | 3.133 | 937 | 54,7 | 837 | 89,3 | 100 | 10,7 | 2.276 | 100 | 2.276 | 100 |
|
| 779 | 779 | 100 | 169 | 50 | 4 | 115 |
|
3 | Chiêm Hoá | 10.386 | 4.277 | 6.109 | 7.972 | 1.863 | 43,6 | 1.615 | 86,7 | 248 | 13,3 | 6.109 | 100 | 6.109 | 100 |
|
| 2000 | 2000 | 100 | 309 | 74 | 14 | 221 |
|
4 | Hàm Yên | 10.950 | 4.310 | 6.640 | 8.229 | 1.704 | 39,5 | 1.594 | 93,5 | 110 | 6,5 | 6.639 | 100 | 6.639 | 100 |
|
| 2253 | 2253 | 100 | 318 | 69 | 9 | 240 |
|
5 | Yên Sơn | 12.780 | 4.856 | 7.924 | 10.544 | 2.497 | 51,4 | 2.463 | 98,6 | 34 | 1,4 | 8.033 | 100 | 8.015 | 100 | 18,0 | 0,2 | 2680 | 2680 | 100 | 486 | 163 | 2 | 321 |
|
6 | Sơn Dương | 18.924 | 8.170 | 10.754 | 14.227 | 3.476 | 42,5 | 3.065 | 88,2 | 411 | 11,8 | 10.751 | 100 | 10.474 | 97,4 | 277,0 | 2,6 | 3390 | 3390 | 100 | 507 | 134 | 16 | 349 | 8 |
7 | TP Tuyên Quang | 9.231 | 3.422 | 5.809 | 7.653 | 1.850 | 54,0 | 1.470 | 79,5 | 380 | 20,5 | 5.803 | 100 | 5.137 | 88,5 | 666,0 | 11,5 | 2026 | 2026 | 100 | 334 | 79 | 29 | 198 | 28 |
TỔNG | 70.417 | 28.380 | 42.037 | 55.250 | 13.117 | 46,2 | 11.774 | 89,8 | 1.343 | 10,2 | 42.133 | 100 | 41.172 | 97,7 | 961 | 2,3 | 13.943 | 13.943 | 100 | 2.259 | 601 | 79 | 1.543 | 36 |
Biểu 2
NHU CẦU ĐỘI NGŨ CẤP HỌC MẦM NON NĂM 2023
TT | Huyện/ thành phố | Số người làm việc được giao năm 2022 | Số người làm việc có mặt đến 15/12/2022 | Kế hoạch năm 2023 (Công lập) | |||||||||||||||||
Tổng | Trong đó | Tổng số | Công lập | Ngoài công lập | Số CBQL GV đã đạt chuẩn đào tạo | Tỷ lệ đạt chuẩn đào tạo (%) | Tổng số nhu cầu CBQL GV | Được giao | Số còn thiếu (theo định mức 2,0 GV/nhóm, lớp) | Số CB QL GV đạt chuẩn đào tạo trở lên | Tỷ lệ CBQL, GV đạt chuẩn đào tạo trở lên (%) | ||||||||||
Số người làm việc | Nhân viên (HĐ 68) | CB QL | Viên chức | Nhân viên | CB QL | Giáo viên | Người làm việc | Nhân viên (HĐ 68) | |||||||||||||
Tổng | Biên chế | Hợp đồng 60 | Hợp đồng 102 | ||||||||||||||||||
1 | Lâm Bình | 198 | 198 |
| 292 | 24 | 262 | 161 | 79 | 22 |
|
| 6 | 283 | 96,9 | 292 | 241 |
| 51 | 283 | 96,9 |
2 | Na Hang | 206 | 202 | 4 | 296 | 29 | 254 | 148 | 83 | 23 | 5 | 3 | 5 | 289 | 97,6 | 367 | 274 | 4 | 89 | 365 | 99,5 |
3 | Chiêm Hoá | 380 | 380 |
| 649 | 68 | 555 | 289 | 186 | 80 | 3 |
| 23 | 597 | 92,0 | 641 | 506 |
| 135 | 610 | 95,2 |
4 | Hàm Yên | 426 | 426 |
| 644 | 48 | 595 | 350 | 128 | 117 | 1 |
|
| 630 | 97,8 | 672 | 547 |
| 125 | 646 | 96,1 |
5 | Yên Sơn | 477 | 477 |
| 997 | 82 | 890 | 378 | 478 | 34 | 25 |
|
| 964 | 96,7 | 1017 | 761 |
| 256 | 1.009 | 99,2 |
6 | Sơn Dương | 666 | 666 |
| 1.019 | 63 | 932 | 584 | 239 | 109 |
| 1 | 23 | 956 | 93,8 | 1089 | 839 |
| 250 | 1.065 | 97,8 |
7 | TP Tuyên Quang | 312 | 312 |
| 699 | 40 | 585 | 270 | 273 | 42 | 23 | 5 | 46 | 652 | 93,3 | 712 | 454 |
| 258 | 673 | 94,5 |
TỔNG | 2.665 | 2661 | 4 | 4.596 | 354 | 4.073 | 2180 | 1466 | 427 | 57 | 9 | 103 | 4371 | 95,104 | 4790 | 3622 | 4 | 1164 | 4651 | 97,1 |
Biểu 3a
THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT NĂM 2022 (Tính đến 15/12/2023)
TT | Huyện/ thành phố | Số trường hiện có | Số điểm trường lẻ | Số trường đạt chuẩn quốc gia | Phòng lớp học | Nhà hiệu bộ (nhà) | Công trình vệ sinh | Nhà bếp (nhà) | TB DH (bộ) | |||||||||||||||
Tổng số | Trong đó | Số còn thiếu | Tổng số | Trong đó | Số còn thiếu | Tổng số | Trong đó | Số còn thiếu | Tổng số | Trong đó | Số còn thiếu | Số bộ hiện có (Từ 50% danh mục trở | Số còn thiếu (Bộ) | |||||||||||
Kiên cố | Bán kiên cố | Phòng tạm | Phòng học nhờ | Kiên cố | Công trình tạm | Kiên cố | Công trình tạm | Kiên cố | Công trình tạm | |||||||||||||||
1 | Lâm Bình | 10 | 34 | 5 | 138 | 71 | 64 | 2 | 1 | 3 | 8 | 3 | 5 | 7 | 114 | 77 | 37 | 1 | 13 | 3 | 10 | 4 | 87 | 46 |
2 | Na Hang | 12 | 67 | 5 | 169 | 70 | 84 | 15 |
|
| 6 | 6 |
| 6 | 132 | 98 | 34 | 4 | 58 | 11 | 47 | 14 | 97 | 70 |
3 | Chiêm Hoá | 24 | 69 | 9 | 303 | 123 | 164 | 8 | 8 | 11 | 23 | 18 | 5 | 5 | 219 | 180 | 39 | 16 | 61 | 32 | 29 | 11 | 153 | 146 |
4 | Hàm Yên | 18 | 75 | 9 | 305 | 140 | 136 | 17 | 12 |
| 4 | 3 | 1 | 14 | 95 | 56 | 39 | 8 | 59 | 10 | 49 | 25 | 159 | 146 |
5 | Yên Sơn | 31 | 117 | 16 | 475 | 184 | 245 | 20 | 44 | 46 | 31 | 23 | 8 | 19 | 315 | 253 | 62 | 39 | 91 | 21 | 70 | 35 | 302 | 196 |
6 | Sơn Dương | 34 | 92 | 12 | 496 | 186 | 288 | 13 | 9 | 22 | 27 | 7 | 20 | 6 | 190 | 179 | 11 | 53 | 43 | 11 | 32 | 22 | 300 | 196 |
7 | TP Tuyên Quang | 23 | 18 | 17 | 293 | 234 | 51 |
| 8 | 7 | 23 | 20 | 3 |
| 263 | 240 | 23 | 2 | 33 | 17 | 16 |
| 121 | 175 |
TỔNG | 152 | 472 | 73 | 2179 | 1008 | 1032 | 75 | 82 | 89 | 122 | 80 | 42 | 57 | 1328 | 1083 | 245 | 123 | 358 | 105 | 253 | 111 | 1219 | 975 |
Biểu 3b
KẾ HOẠCH TĂNG CƯỜNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TBDH NĂM 2023
TT | Huyện/ thành phố | Số trường | Số trường đạt chuẩn quốc gia | Số điểm trường lẻ | Kế hoạch xây dựng năm 2023 | Kế hoạch xây dựng phòng lớp học cho Nhà trẻ theo NQ73 | Kế hoạch trang cấp TBDH cho Nhà trẻ | Kế hoạch trang cấp TBDH cho Mẫu giáo | ||||||
Tổng số | Công lập | Ngoài công lập | Tổng số | Tăng /Giảm | Phòng lớp học | Nhà hiệu bộ (nhà) | Công trình vệ sinh | Nhà bếp (nhà) | ||||||
1 | Lâm Bình | 10 | 10 |
| 5 | 34 |
|
|
|
|
|
| 5 |
|
2 | Na Hang | 12 | 12 |
| 8 | 64 | -3 |
|
|
|
|
| 4 |
|
3 | Chiêm Hoá | 24 | 24 |
| 8 | 68 | -1 |
|
|
|
|
| 9 |
|
4 | Hàm Yên | 18 | 18 |
| 12 | 75 |
|
|
|
|
|
| 4 |
|
5 | Yên Sơn | 32 | 31 | 1 | 18 | 116 | -1 |
|
| 4 | 1 | 5 | 38 |
|
6 | Sơn Dương | 34 | 33 | 1 | 14 | 77 | -15 | 59 | 5 |
| 6 | 15 | 38 |
|
7 | TP Tuyên Quang | 23 | 20 | 3 | 20 | 12 | -6 | 40 | 4 | 6 | 6 |
| 12 |
|
TỔNG | 153 | 148 | 5 | 85 | 446 | -26 | 99 | 9 | 10 | 13 | 20 | 110 |
|
Biểu 4
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT NĂM 2023
(Kèm theo kế hoạch số:90/KH-UBND ngày 20/4/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Trường mầm non | Phòng lớp học các độ tuổi (mẫu giáo) | Phòng học cho nhóm trẻ theo NQ 73 | Nhà hiệu bộ | Bếp ăn | Nhà vệ sinh | TBDH (nhà trẻ) | Tổng nhu cầu kinh phí giai đoạn 2022-2023 | |||||||||||||||||
Số phòng xây dựng mới | Kinh phí | Trong đó | Số phòng xây dựng mới | Kinh phí | Nhu cầu (Nhà) | Kinh phí | Trong đó | Kế hoạch (Nhà) | Kinh phí | Trong đó | Kế hoạch (CT) | Kinh phí | Trong đó | Kế hoạch (Bộ) | Kinh phí | Trong đó | Tổng số | Trong đó | |||||||
NSĐP | NSĐP | NSTW (CTMT, CTMTQG) |
|
| NSĐP | NSTW (CTMT, CTMTQG) |
|
| NSĐP |
|
| NSĐP |
| NSĐP | NSTW (CTMT, CTMTQG) | ||||||||||
I | Huyện Lâm Bình | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 5 | 348 | 347,7 | 347,7 | 347,7 | - | ||
1 | MN Khuôn Hà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
2 | MN Thổ Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - | - | - | ||
| Điêm trường Nà Bó |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 |
| ||
3 | MN Hồng Quang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
4 | MN Minh Quang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
5 | MN Phúc Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
II | Huyện Na Hang |
|
| - |
|
|
|
| - | - |
|
| - | - |
|
| - | 4 | 278 | 278,2 | 278,2 | 278,2 | - | ||
1 | MN Sơn Phú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - | - | - | ||
| Điểm trường Phia Chang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
2 | MN Sinh Long |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - | - | - | ||
| Điểm trường Nặm Đường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
| Điểm trường Khuổi Phìn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
3 | MN Khâu Tinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - | - | - | ||
| Nà Tạng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
III | Huyện Chiêm Hoá |
|
| - |
| - |
|
| - | - |
|
| - | - |
|
| - | 9 | 626 | 625,9 | 625,9 | 625,9 | - | ||
1 | MN Hà Lang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - | - | - | ||
| Điểm trường 736 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 |
| ||
2 | MN Hòa Phú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - | - | - | ||
| Điểm trường Đèo Chắp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 |
| ||
3 | MN Linh Phú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
4 | MN Phú Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
5 | MN Tân An |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - | - | - | ||
| Điểm trường Tân Hợp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 |
| ||
6 | MN Tri Phú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 |
| ||
7 | MN Tân Mỹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - | - | - | ||
| Điểm trường Nà Pồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 |
| ||
8 | MN Trung Hà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 |
| ||
9 | MN Tân Thịnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - | - | - | ||
| Điểm trường An Thịnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 |
| ||
IV | Huyện Hàm Yên | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 4 | 278,2 | 278,2 | 278,2 | 278,2 | - | ||
1 | Xã Yên Thuận |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
2 | Xã Thành Long |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
3 | Xã Yên Phú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
4 | Xã Minh Dân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
V | Huyện Yên Sơn | - | - | - | 5 | 2.475 | - | - | - | - | 1 | 350 | - | 350,0 | 4 | 600 | 600 | 38 | 2.643 | 2.643 | 6.068 | 3.243 | ###### | ||
1 | MN Chiêu Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - | - | - | ||
| Điểm trường Tân Lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
2 | MN Công Đa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
3 | MN Đạo Viện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - | - | - | ||
| Điểm trường Oăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
4 | MN Đội Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - | - | - | ||
| Điểm trường Đồng Giàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
5 | MN Hùng Lợi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - | - | - | ||
| Điểm trường Thôn Toạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
| Điểm trường Thôn Yểng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
| Điểm trường Thôn Tấu Lìn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
| Điểm trường Thôn Phan |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
| Điểm trường Thôn Nhùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
6 | MN Kim Quan |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
| Điểm trường Khuẩy Phát |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
7 | MN Lực Hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 350 |
| 350 |
|
|
|
|
|
| 350,00 | - | 350,0 | ||
8 | MN Mỹ Bằng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
| Điểm trường Cây Quýt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
9 | MN Nhữ Hán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - | - | - | ||
| Điểm trường Gò Củi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
| Điểm trường Trại Xoan |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
10 | MN Nhữ Khê |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
| Điểm trường Nhữ Khê |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
11 | MN Phú Thịnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - | - | - | ||
| Điểm trường Bụt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
12 | MN Phúc Ninh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - | - | - | ||
| Điểm trường Cầu Giát |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
13 | MN Tân Tiến |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
| Điểm trường Thôn 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
14 | MN Thắng Quân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
| Điểm trường Thắng Quân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
| Điểm trường Ghềnh Gà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
15 | MN Tiến Bộ |
|
|
| 1 | 495 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 495,00 | - | 495,0 | ||
| Điểm trường Đèo Trám |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
16 | MN Trung Minh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - | - | - | ||
| Điểm trường Khuổi Bốc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
| Điểm trường Đèo Ải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
17 | MN Trung Môn |
|
|
| 4 | 1.980 |
|
|
|
|
|
|
|
| 4 | 600 | 600 | 2 | 139,08 | 139,08 | ##### | 739,08 | 1.980,0 | ||
18 | MN Trung Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - | - | - | ||
| Điểm trường Nà Quang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
| Điểm trường Làng Chạp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
19 | MN Trung Trực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
20 | MN Tứ Quận |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - | - | - | ||
| Điểm trường Đồng Trò |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
21 | MN Xuân Vân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 139,08 | 69,54 | - | ||
22 | MN Đình Bằng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 134,54 | 69,54 | - | ||
23 | MN Lang Quán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - | - | - | ||
| Điểm trường Xóm 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
| Điểm trường Xóm 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
24 | MN Kiến Thiết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
VI | Huyện Sơn Dương | 59 | ##### | ##### | 15 | 7.425 | 5 | #### | ###### | 1.515 | 6 | #### | 3.000 | 600,0 | - | - | - | 38 | 2.642,5 | ###### | ##### | 65.068,5 | ###### | ||
1 | MN Bình Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
2 | MN Đông Lợi | 9 | 4.455 | 4.455 | 3 | 1.485 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2 | 139,08 | 139,08 | ##### | 6.079,08 | - | ||
3 | MN Đồng Quý |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2 | 139,08 | 139,08 | 139,08 | 139,08 | - | ||
4 | MN Đông Thọ |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - | - | - | ||
| Điểm trường Hữu Lộc |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 |
| ||
5 | MN Đông Thọ 2 |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
6 | MN Hào Phú | 4 | 3.600 | 3.600 |
|
|
|
|
|
| 1 | 600 | 600 |
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | ##### | 4.269,54 | - | ||
| Điểm trường Thắng Lợi |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 |
| ||
7 | MN Hoa Hồng | 13 | 6.435 | 6.435 | 5 | 2.475 | 1 | 2.490 | 2.490 |
| 1 | 600 | 600 |
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | ##### | 12.069,54 | - | ||
| Điểm trường Kỳ Lâm |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 |
| ||
8 | MN Hoa Sen |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
9 | MN Hồng Lạc | 5 | 5.286 | 5.286 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ##### | 5.286,00 | - | ||
| Điểm trường Kim Xuyên |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 |
| ||
10 | MN Hợp Thành |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - | - | - | ||
| Điểm trường Làng Sảo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 |
| ||
| Điểm trường Đèo Khế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 |
| ||
11 | MN Kháng Nhật | 7 | 7.415 | 7.415 | 1 | 495 | 1 | 2.490 | 2.490 |
| 1 | 600 | 600 |
|
|
|
|
|
|
| ##### | 11.000,00 | - | ||
| Điểm trường Ba Khe |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 |
| ||
| Điểm trường Hội Trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 |
| ||
12 | MN Lương Thiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
| Điểm trường Tân Tiến |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 |
| ||
13 | MN Phú Lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
| Điểm trường Cầu Trâm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 |
| ||
14 | MN Phúc Ứng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - | - | - | ||
| Điểm trường Khuân Ráng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 |
| ||
15 | MN Quyết Thắng | 9 | 7.920 | 7.920 | 2 | 990 | 1 | 2.490 | 2.490 |
| 1 | 600 | 600 |
|
|
|
|
|
|
| ##### | 12.000,00 | - | ||
16 | MN Sơn Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
17 | MN Tam Đa | 12 | 6.930 | 6.930 | 4 | 1.980 | 1 | 2.490 | 2.490 |
| 1 | 600 | 600 |
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | ##### | 12.069,54 | - | ||
18 | MN Tân Thanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - | - | - | ||
| Điểm trường Trại Đát |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 |
| ||
| Điểm trường Lục Liêu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 |
| ||
19 | MN Tân Trào |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2 | 139,08 | 139,08 | 139,08 | 139,08 | - | ||
| Điểm trường Bòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 |
| ||
20 | MN Thiện Kế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - | - | - | ||
| Điểm trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 |
| ||
21 | MN Thượng Ấm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
22 | MN Trung Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
23 | MN Trường Sinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3 | 208,62 | 208,62 | 208,62 | 208,62 | - | ||
24 | MN Tú Thịnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - | - | - | ||
| Điểm trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 |
| ||
25 | MN Văn Phú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2 | 139,08 | 139,08 | 139,08 | 139,08 | - | ||
26 | MN Vân Sơn |
|
|
|
|
| 1 | 1.515 |
| 1.515 | 1 | 600 |
| 600 |
|
|
|
|
|
| ##### | - | 2.115 | ||
VII | TP Tuyên Quang | 40 | ##### | ##### | - | - | 4 | #### | 16.000 | - | 6 | #### | 2.167 | 321,3 | 6 | 1.080 | 1.080 | 12 | 834,5 | 834,5 | ##### | 39.881,1 | 321,3 | ||
1 | MN Hương Sen |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
2 | MN Tràng Đà |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 482 | 161 | 321 |
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 551,54 | 230,21 | 321 | ||
3 | MN Hưng Thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
4 | MN Ỷ La |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
5 | MN Tân Hà | 4 | 1.980 | 1.980 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ##### | 1.980,00 | - | ||
6 | MN Sao Mai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
7 | MN Hoa Sen |
|
|
|
|
| 1 | 4.000 | 4.000 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | ##### | 4.069,54 | - | ||
8 | MN Hoa Mai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
9 | MN Lưỡng Vượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
10 | MN An Khang |
|
|
|
|
| 1 | 4.000 | 4.000 |
| 1 | 482 | 482 |
| 1 | 180 | 180 | 1 | 69,54 | 69,54 | ##### | 4.731,54 | - | ||
11 | MN Thái Long | 11 | 5.445 | 5.445 |
|
| 1 | 4.000 | 4.000 |
| 1 | 482 | 482 |
| 1 | 180 | 180 |
|
|
| ##### | 10.107,00 | - | ||
| Điểm trường Hải Thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 |
| ||
12 | MN Kim Phú | 25 | 12.375 | 12.375 |
|
| 1 | 4.000 | 4.000 |
| 3 | 1.042 | 1.042 |
| 4 | 720 | 720 |
|
|
| ##### | 18.137,00 | - | ||
| Điểm trường Tân Lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 |
| ||
13 | MN Phú Lâm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | 69,54 | - | ||
TỔNG | 99 | 61.841 | 61.841 | 20 | 9.900 | 9 | 27.475 | 25.960 | 1.515 | 13 | #### | 5.167 | 1.271 | 10 | 1.680 | 1.680 | 110 | 7.649 | 7.649,4 | ##### | 109.722 | 5.261,3 | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 5
DANH SÁCH CÁC ĐIỂM TRƯỜNG LẺ SẮP XẾP NĂM 2023
(Kèm theo kế hoạch số: 90/KH-UBND ngày 204/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Điểm trường sắp xếp | Tổng số điểm dự kiến sắp xếp | Số nhóm, lớp | Số trẻ | Sắp xếp với điểm trường | Số giáo viên tiết kiệm được sau sắp xếp | Dự kiến thời gian sắp xếp | Ghi chú |
I | Huyện Lâm Bình |
|
|
|
|
|
|
|
II | Huyện Na Hang | 3 | 5 | 110 |
| 0 |
|
|
1 | Trường MN Đà Vị | 1 | 1 | 8 |
| 0 |
|
|
| Điểm trường Khuổi Nạn | 1 | 1 | 8 | Dồn về điểm trường Bản Âm |
| Tháng 08/2023 |
|
2 | Trường MN Năng Khả | 2 | 4 | 102 |
|
|
|
|
| Điểm trường Nà Noong | 1 | 2 | 59 | Dồn về điểm trường chính |
| Tháng 08/2023 |
|
| Điểm trường Nà Vai | 1 | 2 | 43 | Dồn về điểm trường chính |
| Tháng 08/2023 |
|
III | Huyện Chiêm Hoá | 1 | 1 | 19 |
| 1 |
|
|
1 | Trường MN Yên Lập | 1 | 1 | 19 |
| 1 |
|
|
| Điểm trường Ngọc Hòa | 1 | 1 | 19 | Nà Lụng | 1 | tháng 9/2023 |
|
IV | Huyện Hàm Yên |
|
|
|
|
|
|
|
V | Huyện Yên Sơn | 1 | 2 | 29 |
| 2 |
|
|
1 | Trường MN Phú Thịnh | 1 | 2 | 29 |
| 2 |
|
|
| Điểm trường Húc | 1 | 2 | 29 | Làng Bụt, Trung tâm | 2 | 9/2023 |
|
VI | Huyện Sơn Dương | 15 | 28 | 705 |
| 5 |
|
|
1 | Trường MN Tú Thịnh | 2 | 4 | 88 |
|
|
|
|
| Điểm Cầu Bì | 1 | 2 | 34 | Dồn ghép về điểm Trung Tâm |
| Tháng 1/2023 |
|
| Điểm Tú Tạc | 1 | 2 | 54 | Dồn ghép về điểm Trung Tâm |
| Tháng 1/2023 |
|
2 | Trường MN Đông Lợi | 5 | 9 | 264 |
| 2 |
|
|
| Điểm trường Phúc Thịnh | 1 | 2 | 80 | Dồn ghép về điểm Trung Tâm |
| Tháng 9/2023 |
|
| Điểm trường Cu Di | 1 | 2 | 50 | Dồn ghép về điểm Trung Tâm |
| Tháng 9/2023 |
|
| Điểm trường Đồng Nương | 1 | 2 | 50 | Dồn ghép về điểm Trung Tâm |
| Tháng 9/2023 |
|
| Điểm trường An Khang | 1 | 2 | 60 | Dồn ghép về điểm Trung Tâm |
| Tháng 9/2023 |
|
| Điểm trường An Thịnh | 1 | 1 | 24 | Dồn ghép về điểm Trung Tâm |
| Tháng 9/2023 |
|
3 | Trường MN Tam Đa | 3 | 9 | 223 | 0 | 0 |
|
|
| Điểm trường Nho Quan | 1 | 3 | 70 | Dồn ghép về điểm Trung Tâm |
| Tháng 9/2023 |
|
| Điểm trường Cầu Kỳ | 1 | 4 | 105 | Dồn ghép về điểm Trung Tâm |
| Tháng 9/2023 |
|
| Điểm trường Thái Hoà | 1 | 2 | 48 | Dồn ghép về điểm Trung Tâm |
| Tháng 9/2023 |
|
4 | Trường MN Bình Yên | 1 | 1 | 10 |
| 2 |
|
|
| Điểm trường Tân Yên | 1 | 1 | 10 | Dồn ghép về điểm Trung Tâm | 2 | Tháng 8/2023 |
|
5 | Trường MN Hào Phú | 1 | 2 | 40 |
| 0 |
|
|
| Điểm trường Trại Mít | 1 | 2 | 40 | Dồn ghép về điểm Trung Tâm |
| Tháng 12/2023 |
|
6 | Trường MN Thượng Ấm | 1 | 1 | 21 |
| 1 |
|
|
| Điểm trường Hồng Tiến | 1 | 1 | 21 | Dồn về Điểm Cây Đa + Trung tâm | 1 | Tháng 8/2023 |
|
7 | Trường MN Quyết Thắng | 2 | 4 | 99 |
| 0 |
|
|
| Điểm trường Lãng cư | 1 | 1 | 22 | Dồn ghép về điểm Trung Tâm |
| Tháng 9/2023 |
|
| Điểm trường Thượng Bản | 1 | 3 | 77 | Dồn ghép về điểm Trung Tâm |
| Tháng 9/2023 |
|
VII | Thành phố | 6 | 14 | 301 |
| 4 |
|
|
1 | Trường MN Thái Long | 3 | 6 | 124 |
| 4 |
|
|
| Điểm Hải Thành | 1 | 1 | 17 | Trường chính xây mới tại |
| 9/2023 |
|
| Điểm Hoà Mục | 1 | 2 | 35 |
|
| 9/2023 |
|
| Điểm Hoà Bình | 1 | 3 | 72 |
|
| 9/2023 |
|
2 | Trường MN Kim Phú | 3 | 8 | 177 |
| 0 |
|
|
| Điểm 12 | 1 | 4 | 94 | Dồn về trường chính và |
| 9/2023 |
|
| Điểm 23 | 1 | 2 | 49 |
|
| 1/2023 |
|
| Điểm Sơn Khánh | 1 | 2 | 34 |
|
| 1/2023 |
|
TỔNG | 26 | 50 | 1164 |
| 12 |
|
|
|
Biểu 6
DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA NĂM HỌC 2023-2024
(Kèm theo kế hoạch số: 90/KH-UBND ngày 20/4/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Trường | Thời gian đề nghị kiểm tra công nhận | Đề nghị kiểm tra công nhận mới (công nhận lại) | Ghi chú |
I | Lâm Bình |
|
|
|
II | Huyện Na Hang |
|
|
|
1 | Trường MN Yên Hoa | 2023-2024 | Công nhận mới |
|
2 | Trường MN Khâu Tinh | 2023-2024 | Công nhận mới |
|
3 | Trường MN Sơn Phú | 2023-2024 | Công nhận mới |
|
III | Huyện Chiêm Hoá |
|
|
|
1 | MN Sao Mai | 2023-2024 | Công nhận lại |
|
IV | Huyện Hàm Yên |
|
|
|
1 | Xã Yên Thuận | 2023-2024 | Công nhận mới |
|
2 | Xã Thành Long | 2023-2024 | Công nhận mới |
|
3 | Xã Tân Thành | 2023-2024 | Công nhận lại |
|
4 | Xã Minh Hương | 2023-2024 | Công nhân mới |
|
5 | Xã Nhân Mục | 2023-2024 | Công nhận lại |
|
6 | Xã Bình Xa | 2023-2024 | Công nhận lại |
|
7 | Xã Thái Hòa | 2023-2024 | Công nhận lại |
|
8 | Xã Đức Ninh | 2023-2024 | Công nhận lại |
|
9 | TT Tân Yên | 2023-2024 | Công nhận lại |
|
V | Huyện Yên Sơn |
|
|
|
1 | Trường MN Xuân Vân | 2023-2024 | Công nhận mới |
|
2 | Trường MN Phúc Ninh | 2023-2024 | Công nhận mới |
|
3 | Trường MN Lực Hành | 2023-2024 | Công nhận mới |
|
4 | Trường MN Nhữ Khê | 2023-2024 | Công nhận lại |
|
5 | Trường MN Nhữ Hán | 2023-2024 | Công nhận lại |
|
VI | Huyện Sơn Dương |
|
|
|
1 | Trường mầm non Tú Thịnh | 2023-2024 | Công nhận mới |
|
2 | Trường mầm non Phú Lương | 2023-2024 | Công nhận mới |
|
3 | Trường mầm non Bình yên | 2023-2024 | Công nhận mới |
|
4 | Trường mầm non Đại Phú | 2023-2024 | Công nhận mới |
|
5 | Trường mầm non Minh Thanh | 2023-2024 | Công nhận lại |
|
6 | Trường mầm non Trường Sinh | 2023-2024 | Công nhận lại |
|
VII | Thành phố |
|
|
|
1 | MN Lưỡng Vượng | 2023-2024 | Công nhận mới |
|
2 | MN Kim Phú | 2023-2024 | Công nhận mới |
|
3 | MN Thái Long | 2023-2024 | Công nhận mới |
|
4 | MN Tân Trào | 2023-2024 | Công nhận lại |
|
5 | MN Hoa Sen | 2023-2024 | Công nhận lại |
|
6 | MN Tân Hà | 2023-2024 | Công nhận lại |
|
7 | MN Tràng Đà | 2023-2024 | Công nhận lại |
|
8 | MN Phan Thiết | 2023-2024 | Công nhận lại |
|
9 | MN Nông Tiến | 2023-2024 | Công nhận lại |
|
10 | MN Hoa Phượng | 2023-2024 | Công nhận lại |
|
- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Thông tư 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi Chương trình giáo dục mầm non kèm theo Thông tư 17/2009/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3 Luật giáo dục 2019
- 4 Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT về quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5 Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2019 về tăng cường huy động nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2025 do Chính phủ ban hành
- 6 Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích phát triển giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 7 Thông tư 11/2020/TT-BGDĐT về hướng dẫn thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ sở giáo dục công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8 Nghị định 71/2020/NĐ-CP quy định về lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở
- 9 Nghị định 105/2020/NĐ-CP quy định về chính sách phát triển giáo dục mầm non
- 10 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
- 11 Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em nhà trẻ và mức hỗ trợ đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp; mức hỗ trợ đối với giáo viên mầm non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 12 Nghị định 24/2021/NĐ-CP quy định việc quản lý trong cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập
- 13 Thông tư 51/2020/TT-BGDĐT sửa đổi Chương trình Giáo dục mầm non kèm theo Thông tư 17/2009/TT-BGDĐT đã được sửa đổi bởi Thông tư 28/2016/TT-BGDĐT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 14 Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 15 Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND sửa đổi Quy định chính sách khuyến khích phát triển giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND
- 16 Dự thảo Nghị định về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập