Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 93/KH-UBND

Đồng Nai, ngày 07 tháng 4 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

QUẢN LÝ BIÊN CHẾ KHỐI CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2022-2026

Căn cứ Kết luận số 28-KL/TW ngày 21/02/2022 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại bộ đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (gọi là Kết luận số 28-KL/TW); Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 (sau đây gọi tắt là Kết luận số 40-KL/TW); thực hiện Quyết định số 73-QĐ/BTCTW ngày 28/9/2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022-2026; Kế hoạch số 206-KH/TU ngày 28/11/2022 của Ban thường vụ Tỉnh ủy quản lý biên chế giai đoạn 2022-2026; tỷ lệ tinh giản tại các cơ quan đơn vị giai đoạn 2016-2021, số lượng công chức, viên chức có mặt,... Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch quản lý biên chế giai đoạn 2022-2026 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Triển khai thực hiện các nội dung Kết luận số 28-KL/TW, Kết luận số 40-KL/TW của Bộ Chính trị.

- Làm cơ sở thực hiện sử dụng biên chế công chức, viên chức từng năm của các cơ quan, đơn vị đảm bảo phù hợp số chỉ tiêu biên chế theo kế hoạch của Ban thường vụ Tỉnh ủy; làm căn cứ kiểm tra, giám sát, đánh giá công tác quản lý biên chế, thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức tại các cơ quan, đơn vị.

- Việc quản lý, sử dụng biên chế phải khoa học, đảm bảo theo chủ trương kết luận của Bộ Chính trị và các quy định có liên quan, gắn chặt chẽ với đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, hoạt động liệu quả.

- Từng cơ quan, đơn vị phải xây dựng kế hoạch quản lý, sử dụng biên chế được giao; trong đó xác định trách nhiệm, giải pháp để thực hiện. Các cấp ủy, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị, người đứng đầu trực tiếp chỉ đạo và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện tại đơn vị, địa phương mình.

II. MỤC TIÊU

- Nâng cao hiệu quả công tác quản lý, sử dụng biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026. Cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.

- Thực hiện tinh giản biên chế đảm bảo lộ trình đề ra, phấn đấu đến cuối năm 2026 biên chế công chức còn lại đảm bảo theo Kế hoạch số 206-KH/TU ngày 28/11/2022 của Ban thường vụ Tỉnh ủy là 2.889 cán bộ, công chức; về biên chế viên chức theo Kế hoạch số 206-KH/TU ngày 28/11/2022 của Ban thường vụ Tỉnh ủy là 33.848 biên chế. Tuy nhiên, hiện nay biên chế đối với ngành giáo dục và ngành y tế hiện không đáp ứng đủ nhu cầu thực tế của tỉnh và không còn khả năng để tinh giản giai đoạn tiếp theo; do đó, đối với biên chế sự nghiệp giáo dục và y tế, căn cứ tình hình thực tế hàng năm của tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ báo cáo, đề xuất Ban Thường vụ Tỉnh ủy xin ý kiến của Ban Tổ chức Trung ương; đối với biên chế viên chức đối với đơn vị sự nghiệp khác, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng lộ trình theo quy định (đến năm 2026 là 2.350 biên chế, giảm 243 biên chế (tỷ lệ 10,02%) so với năm 2022).

(Phụ lục dự kiến biên chế đến năm 2026 kèm theo)

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục

- Các cấp ủy, tổ chức đảng, lãnh đạo các cơ quan, đơn vị thường xuyên tuyên truyền, phổ biến, quán triệt đến cán bộ, đảng viên về mục tiêu, quan điểm, ý nghĩa, yêu cầu của đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhằm nâng cao nhận thức, tạo sự thống nhất, đồng thuận trong cán bộ, đảng viên.

- Khuyến khích sự năng động, sáng tạo, phát huy tích cực, chủ động của các cấp, các ngành trong thực hiện đổi mới, tinh gọn tổ chức bộ máy và tinh giản biên chế. Thường xuyên nắm bắt tình hình, động viên, tạo động lực cho cán bộ, công chức, viên chức.

2. Tiếp tục rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy

- Rà soát, bổ sung hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác của các cơ quan, tổ chức trên cơ sở nguyên tắc một cơ quan thực hiện nhiều việc, một việc chỉ giao cho một cơ quan chủ trì thực hiện và chịu trách nhiệm chính. Khắc phục tình trạng chồng chéo, trùng lắp hoặc bỏ sót chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan, tổ chức trong hệ thống chính trị.

- Tiếp tục rà soát, kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy bên trong các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc cấp ủy, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân.

3. Về quản lý biên chế

- Các cấp ủy, tổ chức đảng, cơ quan, đơn vị thực hiện tốt trách nhiệm quản lý biên chế theo quy định của Đảng, pháp luật của nhà nước và Quy định số 19-QĐ/TU của BTVTU về quản lý biên chế. Thực hiện nghiêm nguyên tắc Đảng thống nhất lãnh đạo xây dựng và quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, phát huy vai trò quản lý và điều hành của chính quyền; thẩm tra, giám sát của Hội đồng nhân dân.

- Thực hiện tinh giản biên chế có trọng tâm, trọng điểm, giao biên chế phù hợp với quy mô, chức năng, nhiệm vụ được giao gắn với đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức các cơ quan, đơn vị.

- Kiên quyết tinh giản biên chế đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức không hoàn thành nhiệm vụ, không đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ, không đạt tiêu chuẩn theo quy định, những người dôi dư do sắp xếp lại tổ chức.

- Thường xuyên rà soát, đánh giá hiệu quả sử dụng biên chế của các cơ quan, đơn vị, địa phương làm cơ sở để giao biên chế, đồng thời thực hiện cắt giảm, điều chuyển biên chế đối với cơ quan, đơn vị không sử dụng, không để tình trạng nơi thừa, nơi bị thiếu biên chế.

- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành, nhất là trong công tác quản lý biên chế, bảo đảm chặt chẽ, khoa học; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá, sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm trong quá trình thực hiện.

- Thực hiện tốt chế độ chính sách đối tượng tinh giản biên chế, người dôi dư do sắp xếp tổ chức bộ máy theo quy định.

4. Về cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức

- Rà soát, sắp xếp, bố trí đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đảm nhận nhiệm vụ phù hợp với chuyên môn đào tạo, năng lực công tác, đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm. Thực hiện phân công, cơ cấu lại từng vị trí việc làm theo quy định và chức năng, nhiệm vụ, đảm bảo sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tối đa chỉ tiêu biên chế được giao.

- Chú trọng công tác tuyên truyền, phổ biến rộng rãi thông tin, tuyển dụng phối hợp chặt chẽ với các cơ sở đào tạo trong và ngoài tỉnh để mở rộng nguồn tuyển dụng từ đó nâng cao chất lượng công chức, viên chức.

- Thường xuyên rà soát, hoàn thiện quy chế đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức; trong đó lấy tỷ lệ hoàn thành khối lượng, tiến độ và hiệu quả, chất lượng công việc được giao là thước đo để đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ trong từng giai đoạn.

5. Về công tác kiểm tra, giám sát

Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát trong việc thực hiện tinh giản biên chế, cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Kịp thời biểu dương, khen thưởng các tập thể, cá nhân thực hiện tốt, kiên quyết xử lý đối với các tập thể, cá nhân không thực hiện nghiêm chủ trương của Đảng, chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.

6. Về cơ chế chính sách

Xây dựng chính sách phù hợp, tạo điều kiện, khuyến khích các tổ chức, cá nhân thành lập các trường tư thục nhằm đẩy mạnh xã hội hóa các đơn vị sự nghiệp công lập, nhất là các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông ở các địa bàn có điều kiện.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nội vụ hàng năm trên cơ sở hiện trạng, báo cáo kết quả thực hiện biên chế công chức khối chính quyền địa phương cơ quan; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao biên chế của các năm tiếp theo đảm bảo thực hiện kế hoạch của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.

2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị căn cứ kế hoạch này, biên chế được giao hàng năm tổ chức quán triệt và xây dựng kế hoạch thực hiện tại đơn vị, địa phương.

Trên đây là Kế hoạch quản lý biên chế khối chính quyền địa phương giai đoạn 2022 - 2026 của UBND tỉnh. Đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét, chỉ đạo xử lý./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Chánh, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CTTĐT, KGVX.
E/Hải-VX/4.2023

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Cao Tiến Dũng

 

PHỤ LỤC I

KẾ HOẠCH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC GIAI ĐOẠN 2022-2026
(Kèm theo Kế hoạch số 93/KH-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2023 của UBND tỉnh)

STT

Tên cơ quan, đơn vị

Năm 2022

Năm 2026

Ghi chú

1

2

3

4

5

TỔNG

3,041

2,889

 

I

CẤP TỈNH

1,465

1,391

 

1

Thường trực & các ban HĐND tỉnh

8

8

 

 

Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh

29

25

 

2

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

65

63

 

 

Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh

5

5

 

3

Sở Tài chính

81

77

 

4

Sở Y tế

77

73

 

5

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

81

77

 

6

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

52

49

 

7

Sở Công thương

56

53

 

8

Sở Giáo dục và Đào tạo

56

53

 

9

Sở Ngoại vụ

27

25

 

10

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

249

239

 

11

Sở Nội vụ

85

82

 

12

Thanh tra tỉnh

35

33

 

13

Sở Giao thông vận tải

109

104

 

14

Sở Kế hoạch và Đầu tư

64

61

 

15

Sở Tư pháp

36

34

 

16

Sở Khoa học và Công nghệ

47

44

 

17

Sở Xây dựng

67

63

 

18

Sở Thông tin và Truyền thông

31

29

 

19

Sở Tài nguyên và Môi trường

105

100

 

20

Ban Dân tộc

18

18

 

21

Ban Quản lý Khu công nghệ cao công nghệ sinh học

22

19

 

22

Ban Quản lý các Khu công nghiệp

60

57

 

II

CẤP HUYỆN

1,576

1,498

 

1

Thành phố Biên Hòa

199

190

 

2

Huyện Định Quán

135

128

 

3

Huyện Cẩm Mỹ

132

126

 

4

Thành phố Long Khánh

139

132

 

5

Huyện Long Thành

151

142

 

6

Huyện Nhơn Trạch

134

127

 

7

Huyện Tân Phú

125

122

 

8

Huyện Thống Nhất

140

133

 

9

Huyện Trảng Bom

152

143

 

10

Huyện Vĩnh Cửu

135

128

 

11

Huyện Xuân Lộc

134

127

 

 

PHỤ LỤC II

KẾ HOẠCH BIÊN CHẾ VIÊN CHỨC GIAI ĐOẠN 2022-2026 ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP KHÁC
(Kèm theo Kế hoạch số 93/KH-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2023 của UBND tỉnh)

STT

Tên đơn vị

2022

2026

Ghi chú

1

2

3

4

5

TỔNG

2,426

2,350

 

I

CẤP TỈNH

1,850

1,831

 

1

Trường Đại học Đồng Nai

379

339

 

2

Trường Cao đẳng Kỹ Thuật

75

67

 

3

Trường Cao đẳng Nghề công nghệ cao

97

85

 

4

Trường Cao đẳng Y tế

75

67

 

5

Khu Bảo tồn Thiên nhiên - Văn hóa

270

248

 

6

Nhà Thiếu nhi

18

16

 

7

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

299

269

 

8

Sở Giao thông vận tải

57

51

 

9

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

205

185

 

10

Văn phòng UBND tỉnh

29

26

 

11

Sở Công Thương

28

25

 

12

Sở Tư pháp

32

29

 

13

Sở Nội vụ

15

15

 

14

Sở Thông tin và Truyền thông

31

28

 

15

Ban Quản lý các Khu công nghiệp

10

9

 

16

Ban Quản lý Khu công nghệ cao Công nghệ sinh học

20

18

 

17

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

210

200

 

18

Đài Phát thanh - Truyền hình Đồng Nai

-

154

 

II

CẤP HUYỆN

576

519

 

1

Thành phố Biên Hòa

51

46

 

2

Thành phố Long Khánh

54

49

 

3

Huyện Cẩm Mỹ

51

46

 

4

Huyện Định Quán

50

45

 

5

Huyện Long Thành

61

55

 

6

Huyện Nhơn Trạch

46

41

 

7

Huyện Tân Phú

49

44

 

8

Huyện Thống Nhất

53

48

 

9

Huyện Trảng Bom

59

53

 

10

Huyện Vĩnh Cửu

51

46

 

11

Huyện Xuân Lộc

51

46