ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 94/KH-UBND | Tuyên Quang, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
TINH GIẢN BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2015-2021
Căn cứ Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; Thông tư Liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/4/2015 của Liên bộ: Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Quyết định số 2218/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Kế hoạch số 03-KH/TU ngày 29/12/2015 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy khóa XVI thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch tinh giản biên chế sự nghiệp giai đoạn 2015-2021, như sau:
1. Triển khai thực hiện đồng bộ, có hiệu quả Kế hoạch của Chính phủ và Kế hoạch của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, các văn bản quy phạm pháp luật về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức, thu hút người có đức, có tài, đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Thực hiện tinh giản biên chế phải đảm bảo đạt mục tiêu, có hiệu quả và đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của các đơn vị sự nghiệp. Phấn đấu đến năm 2021, toàn tỉnh thực hiện tinh giản 1.667 biên chế viên chức sự nghiệp, đạt tỷ lệ 10,2% tổng số biên chế sự nghiệp nhà nước được giao năm 2015.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy
- Rà soát chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tinh gọn, hiệu quả; loại bỏ những nhiệm vụ trùng lắp giữa các cơ quan, đơn vị.
- Tập trung rà soát, hoàn thiện quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập theo ngành, lĩnh vực. Tổ chức phân loại đơn vị sự nghiệp và thực hiện các hình thức chuyển đổi phù hợp (hoạt động theo mô hình doanh nghiệp, từng bước cổ phần hóa, hợp tác công tư...); đẩy mạnh xã hội hóa đối với các đơn vị sự nghiệp công lập có khả năng tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động (trường đại học, trung học chuyên nghiệp, cơ sở dạy nghề, bệnh viện...) theo hướng tiếp tục đẩy mạnh việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, nhân sự, khuyến khích thành lập các tổ chức cung ứng dịch vụ công thuộc các thành phần ngoài Nhà nước, nhất là các lĩnh vực giáo dục và đào tạo, y tế, khoa học và công nghệ. Tập trung rà soát, sắp xếp lại quy mô hệ thống trường, lớp học hợp lý, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo trong tình hình mới. Kiện toàn, sắp xếp lại tổ chức các đơn vị sự nghiệp y tế theo hướng tinh gọn, hiệu quả.
2. Sắp xếp lại đội ngũ viên chức sự nghiệp
- Xác định vị trí việc làm, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức và tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ, khung năng lực của từng vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Rà soát lại trình độ chuyên môn, năng lực của viên chức để sắp xếp, bố trí, sử dụng phù hợp với vị trí việc làm và yêu cầu nhiệm vụ. Xác định, lập danh sách những viên chức trong diện tinh giản biên chế gồm: Viên chức không hoàn thành nhiệm vụ, không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, không đạt yêu cầu về tiêu chuẩn quy định về năng lực, trình độ đào tạo, sức khỏe; những người dôi dư do sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự; những người dôi dư do cơ cấu lại viên chức theo vị trí việc làm.
3. Thực hiện chính sách tinh giản biên chế
Hằng năm, các cơ quan, đơn vị lập danh sách viên chức thuộc diện tinh giản biên chế, hoàn thiện hồ sơ thực hiện chính sách tinh giản biên chế gửi Sở Nội vụ, Sở Tài chính thẩm định (hồ sơ gửi 02 đợt/năm: Đợt 1 trước ngày 01/4, đợt 2 trước ngày 01/10 hằng năm), báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính thẩm tra danh sách và cấp kinh phí để thực hiện đảm bảo đúng quy định.
4. Quản lý, sử dụng biên chế sự nghiệp đã được tinh giản
- Các đơn vị sự nghiệp chỉ được tuyển dụng để thay thế không quá 50% tổng số biên chế đã giảm được trong năm (gồm số đã tinh giản và số đã giải quyết chế độ nghỉ hưu, thôi việc).
Riêng đối với sự nghiệp y tế, sự nghiệp giáo dục và đào tạo: Việc sử dụng biên chế đã tinh giản được phải đảm bảo trên cơ sở định mức theo quy định; đúng với thực trạng quy mô giường bệnh và quy mô trường, lớp học của từng thời điểm.
III. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TINH GIẢN BIÊN CHẾ TỪ NĂM 2015-2021
Tổng số viên chức tinh giản biên chế: 1.669 người, đạt tỷ lệ 10,2% tổng số biên chế sự nghiệp nhà nước được giao năm 2015, như sau:
1. Năm 2015: 67 người.
2. Năm 2016: 108 người.
3. Năm 2017: 292 người.
4. Năm 2018: 249 người.
5. Năm 2019: 271 người.
6. Năm 2020: 286 người.
7. Năm 2021: 394 người.
(Có biểu chi tiết kèm theo)
1. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung tinh giản biên chế, thực hiện nghiêm túc chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước về tinh giản biên chế.
Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện tinh giản biên chế của cơ quan, đơn vị mình; kết quả tinh giản biên chế là một trong các căn cứ để đánh giá, phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, tổ chức. Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức được giao biên chế sự nghiệp không thực hiện tinh giản biên chế hoặc thực hiện không đảm bảo chi tiêu tinh giản biên chế đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt thì Người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức phải chịu trách nhiệm theo quy định.
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TINH GIẢN BIÊN CHẾ GIAI ĐOẠN 2015-2021
(Kèm theo Kế hoạch số 94/KH-UBND ngày 31/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Số TT | Tên cơ quan, đơn vị | Biên chế được giao | Số người tối thiểu phải tinh giản (bằng tỷ lệ 10% so với biên chế giao năm 2015) | Kế hoạch tinh giản biên chế từng năm | Ghi chú |
| ||||||||||
Tổng số | Trong đó: | Tổng số | Năm 2015 | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Đạt tỷ lệ % so với tổng biên chế được giao năm 2015 |
| |||||
Công chức | Viên chức |
| ||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
|
16.259 | 580 | 15.679 | 1.626 | 1.662 | 67 | 108 | 292 | 249 | 270 | 285 | 391 | 10,22 |
|
| ||
1 | Văn phòng UBND tỉnh | 13 | 1 | 12 | 1 | 1 |
|
|
|
| 1 |
|
| 7,69 |
|
|
| Trung tâm hội nghị tỉnh | 13 | 1 | 12 | 1 | 1 |
|
|
|
| 1 |
|
| 7,69 |
|
|
2 | Sở Nội vụ | 11 |
| 11 | 1 | 1 |
|
|
|
| 1 |
|
| 9,09 |
|
|
| Phòng nghiệp vụ lưu trữ thuộc Chi cục Văn thư - Lưu trữ | 11 |
| 11 | 1 | 1 |
|
|
|
| 1 |
|
| 9,09 |
|
|
3 | Sở Công Thương | 8 | 1 | 7 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại | 8 | 1 | 7 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Sở Tư pháp | 21 | 2 | 19 | 2 | 3 |
|
| 1 | 1 |
| 1 |
| 14,29 |
|
|
| Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước | 14 | 1 | 13 | 1 | 2 |
|
| 1 |
|
| 1 |
| 14,29 |
|
|
| Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản | 7 | 1 | 6 | 1 | 1 |
|
|
| 1 |
|
|
| 14,29 |
|
|
5 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 182 | 8 | 174 | 18 | 18 | 1 | 2 |
| 1 | 3 | 6 | 5 | 9,89 |
|
|
| Trung tâm Văn hóa - Thông tin và triển lãm | 20 | 1 | 19 | 2 | 2 |
|
|
|
| 1 | 1 |
| 10,00 |
|
|
| Bảo tàng tỉnh | 19 | 1 | 18 | 2 | 2 |
|
|
|
|
| 1 | 1 | 10,53 |
|
|
| Ban Quản lý Quảng Trường Nguyễn Tất Thành | 8 | 1 | 7 | 1 | 1 |
|
|
|
|
| 1 |
| 12,50 |
|
|
| Ban QL Khu du lịch lịch sử VH và sinh thái Tân Trào | 22 | 1 | 21 | 2 | 2 | 1 |
|
|
| 1 |
|
| 9,09 |
|
|
| Thư viện tỉnh | 13 | 1 | 12 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đoàn Nghệ thuật Dân tộc tỉnh | 55 | 1 | 54 | 6 | 7 |
| 1 |
| 1 | 1 | 1 | 3 | 12,73 |
|
|
| Trung tâm Phát hành phim và chiếu bóng | 28 | 1 | 27 | 3 | 2 |
| 1 |
|
|
| 1 |
| 7,14 |
|
|
| Trung tâm huấn luyện và thi đấu Thể dục thể thao | 17 | 1 | 16 | 2 | 2 |
|
|
|
|
| 1 | 1 | 11,76 |
|
|
6 | Sở Khoa học và Công nghệ | 8 |
| 8 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ Tuyên Quang | 8 |
| 8 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 112 | 2 | 110 | 11 | 10 |
|
| 2 |
|
| 4 | 4 | 8,93 |
|
|
| Trung tâm công nghệ thông tin | 8 | 1 | 7 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - |
|
| Văn phòng đăng ký đất đai | 54 | 1 | 53 | 5 | 5 |
|
| 1 |
|
| 2 | 2 | 9,26 |
|
|
| Trung tâm phát triển quỹ đất | 50 | - | 50 | 5 | 5 |
|
| 1 |
|
| 2 | 2 | 10,00 |
|
|
8 | Sở Xây dựng | 13 | 1 | 12 | 1 | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
| 7,69 |
|
|
| Trung tâm Kiểm định chất lượng công trình xây dựng | 13 | 1 | 12 | 1 | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
| 7,69 |
|
|
9 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 119 | 5 | 114 | 12 | 12 |
| 3 | 1 | 2 | 2 | 3 | 1 | 10,08 |
|
|
| Trung tâm Nước sạch và vệ sinh Môi trường nông thôn | 8 | 1 | 7 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trung tâm Khuyến nông tỉnh | 18 | 1 | 17 | 2 | 5 |
| 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
| 27,78 |
|
|
| Trung tâm Điều tra Quy hoạch - Thiết kế nông lâm nghiệp | 4 | 1 | 3 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ban Quản lý rừng phòng hộ Na Hang | 9 | 1 | 8 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ban Quản lý rừng phòng hộ Lâm Bình | 14 | 1 | 13 | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| 1 | 7,14 |
|
|
| 06 Trạm Trồng trọt và bảo vệ thực vật ở 6 huyện, thành phố | 22 |
| 22 | 2 | 2 |
| 1 |
|
|
| 1 |
| 9,09 |
|
|
| 07 Trạm Chăn nuôi và Thú y ở 7 huyện, thành phố | 44 |
| 44 | 4 | 4 |
| 1 |
| 1 | 1 | 1 |
| 9,09 |
|
|
10 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 26 | 3 | 23 | 3 | 3 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 | 11,54 |
|
|
| Trung tâm Bảo trợ xã hội | 13 | 1 | 12 | 1 | 3 |
|
| 1 |
| 1 |
| 1 | 23,08 |
|
|
| Trung tâm Giới thiệu việc làm | 6 | 1 | 5 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Quỹ bảo trợ trẻ em | 2 |
| 2 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trung tâm Chữa bệnh - giáo dục - lao động xã hội | 5 | 1 | 4 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 | Sở Thông tin và Truyền thông | 17 | 1 | 16 | 2 | 1 |
|
|
| 1 |
|
|
| 5,88 |
|
|
| Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông | 17 | 1 | 16 | 2 | 1 |
|
|
| 1 |
|
|
| 5,88 |
|
|
12 | Sở Y tế | 2.446 | 37 | 2.409 | 246 | 232 | 12 | 11 | 21 | 42 | 50 | 51 | 45 | 9,48 |
|
|
12.1 | Trường Trung cấp Y tế Tuyên Quang | 50 | 1 | 49 | 5 | 5 | 2 |
|
| 1 | 1 | 1 |
| 10,00 |
|
|
12.2 | Các cơ sở y tế tuyến tỉnh, tuyến huyện | 1.560 | 36 | 1.524 | 157 | 147 | 9 | 9 | 14 | 23 | 32 | 31 | 29 | 9,42 |
|
|
| Bệnh viện Đa Khoa Tuyên Quang | 417 | 1 | 416 | 41 | 41 | 1 | 1 | 6 | 9 | 9 | 9 | 6 | 9,83 |
|
|
| Bệnh viện Lao và bệnh phổi | 61 | 1 | 60 | 6 | 6 |
|
| 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 9,84 |
|
|
| Bệnh viện Y Dược cổ truyền | 81 | 1 | 80 | 8 | 8 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 9,88 |
|
|
| Bệnh viện Suối khoáng Mỹ Lâm | 64 | 1 | 63 | 6 | 6 | 1 |
|
| 1 | 3 | 1 |
| 9,38 |
|
|
| Trung tâm Giám định y khoa | 7 | 1 | 6 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trung tâm Kiểm nghiệm | 17 | 1 | 16 | 2 | 2 |
|
|
|
| 2 |
|
| 11,76 |
|
|
| Trung tâm Chăm sóc sức khoẻ sinh sản | 19 | 1 | 18 | 2 | 2 |
|
|
|
|
| 1 | 1 | 10,53 |
|
|
| Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khoẻ | 7 | 1 | 6 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trung tâm Phòng chống bệnh xã hội | 35 | 1 | 34 | 4 | 4 |
| 1 |
| 3 |
|
|
| 11,43 |
|
|
| Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh | 39 | 1 | 38 | 4 | 4 |
|
|
|
|
| 2 | 2 | 10,26 |
|
|
| Bệnh viện Phục hồi chức năng Hương sen | 30 | 1 | 29 | 3 | 3 |
|
|
|
| 1 | 1 | 1 | 10,00 |
|
|
| Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS | 10 | 1 | 9 | 1 | 1 |
|
|
|
| 1 |
|
| 10,00 |
|
|
| Trung tâm Pháp y | 9 | 1 | 8 | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| 1 | 11,11 |
|
|
| Bệnh viện Đa khoa huyện Na Hang (gồm cả Phòng khám đa khoa Thượng Lâm). | 65 | 1 | 64 | 7 | 7 | 1 |
|
| 1 | 2 | 2 | 1 | 10,77 |
|
|
| Bệnh viện Đa khoa Khu vực Yên Hoa | 25 | 1 | 24 | 2 | 2 |
|
|
|
| 1 |
| 1 | 8,00 |
|
|
| Bệnh viện Đa khoa huyện Lâm Bình | 34 | 1 | 33 | 3 | 3 |
|
|
|
| 1 | 1 | 1 | 8,82 |
|
|
| Bệnh viện Đa khoa huyện Chiêm Hóa (gồm cả 04 Phòng khám đa khoa: Minh Đức, Kim Bình, Đầm Hồng, Hòa Phú) | 116 | 1 | 115 | 12 | 12 | 3 | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 | 1 | 10,34 |
|
|
| Bệnh viện Đa khoa huyện Hàm Yên (gồm cả 02 Phòng khám đa khoa: Phù Lưu, Thái Hoà) | 85 | 1 | 84 | 9 | 9 |
|
| 2 | 2 | 2 | 2 | 1 | 10,59 |
|
|
| Bệnh viện Đa khoa huyện Yên Sơn (gồm cả 03 PKĐK: Trung Môn, Xuân Vân, Tháng 10) | 98 | 1 | 97 | 10 | 10 |
| 3 | 1 | 1 | 2 | 1 | 2 | 10,20 |
|
|
| Bệnh viện Đa khoa khu vực ATK-Yên Sơn | 24 | 1 | 23 | 2 | 2 |
|
|
|
|
| 1 | 1 | 8,33 |
|
|
| Bệnh viện Đa khoa huyện Sơn Dương (gồm cả 02 Phòng khám đa khoa: Tân Trào, Sơn Nam) | 75 | 1 | 74 | 8 | 7 |
|
| 1 | 1 | 2 | 2 | 1 | 9,33 |
|
|
| Bệnh viện Đa khoa khu vực Kim Xuyên (gồm cả Phòng khám đa khoa Đông Thọ) | 45 | 1 | 44 | 5 | 4 |
|
|
| 1 | 1 | 1 | 1 | 8,89 |
|
|
| Trung tâm Y tế huyện Na Hang | 26 | 1 | 25 | 3 | 2 |
|
|
|
|
| 1 | 1 | 7,69 |
|
|
| Trung tâm Y tế huyện Lâm Bình | 25 | 1 | 24 | 3 | 2 |
|
|
|
|
| 1 | 1 | 8,00 |
|
|
| Trung tâm Y tế huyện Chiêm Hoá | 28 | 1 | 27 | 3 | 2 | 1 |
|
|
|
|
| 1 | 7,14 |
|
|
| Trung tâm Y tế huyện Hàm Yên | 28 | 1 | 27 | 3 | 2 |
|
|
|
|
| 1 | 1 | 7,14 |
|
|
| Trung tâm Y tế huyện Yên Sơn | 28 | 1 | 27 | 3 | 2 | 1 |
|
|
|
|
| 1 | 7,14 |
|
|
| Trung tâm Y tế huyện Sơn Dương | 27 | 1 | 26 | 3 | 2 |
| 2 |
|
|
|
|
| 7,41 |
|
|
| Trung tâm Y tế thành phố Tuyên Quang | 14 | 1 | 13 | 1 | 1 |
|
|
|
| 1 |
|
| 7,14 |
|
|
| Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện Na Hang | 3 | 1 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện Lâm Bình | 3 | 1 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trung tâm Dân số -Kế hoạch hóa gia đình huyện Chiêm Hoá | 3 | 1 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện Hàm Yên | 3 | 1 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện Yên Sơn | 3 | 1 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện Sơn Dương | 3 | 1 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thành phố Tuyên Quang | 3 | 1 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12.3 | Y tế xã | 836 |
| 836 | 84 | 80 | 1 | 2 | 7 | 18 | 17 | 19 | 16 | 9,57 |
|
|
| Các trạm y tế xã thuộc huyện Na Hang (12 trạm) | 70 |
| 70 | 7 | 7 |
|
|
| 2 | 2 | 2 | 1 | 10,00 |
|
|
| Các trạm y tế xã thuộc huyện Lâm Bình (8 trạm) | 48 |
| 48 | 5 | 4 |
|
|
| 1 | 1 | 1 | 1 | 8,33 |
|
|
| Các trạm y tế xã thuộc huyện Chiêm Hóa (26 trạm) | 154 |
| 154 | 15 | 15 |
|
| 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 9,74 |
|
|
| Các trạm y tế xã thuộc huyện Hàm Yên (18 trạm) | 106 |
| 106 | 11 | 10 | 1 |
|
| 2 | 2 | 3 | 2 | 9,43 |
|
|
| Các trạm y tế xã thuộc huyện Yên Sơn (31 trạm) | 184 |
| 184 | 18 | 18 |
|
|
| 5 | 5 | 5 | 3 | 9,78 |
|
|
| Các trạm y tế xã thuộc huyện Sơn Dương (33 trạm) | 196 |
| 196 | 20 | 19 |
| 2 | 4 | 4 | 2 | 3 | 4 | 9,69 |
|
|
| Các trạm y tế xã thuộc thành phố Tuyên Quang (13 trạm) | 78 |
| 78 | 8 | 7 |
|
|
| 1 | 2 | 2 | 2 | 8,97 |
|
|
13 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 1.850 | 36 | 1.814 | 185 | 184 | 7 | 5 | 16 | 35 | 35 | 37 | 49 | 9,95 |
|
|
| 29 trường Trung học phổ thông | 1.650 | 29 | 1.621 | 165 | 155 | 6 | 5 | 15 | 30 | 30 | 31 | 38 | 9,39 |
|
|
| 06 trường Phổ thông Dân tộc nội trú | 155 | 6 | 149 | 16 | 15 |
|
|
| 3 | 4 | 4 | 4 | 9,68 |
|
|
| Trung tâm giáo dục thường xuyên - Hướng nghiệp tỉnh Tuyên Quang | 45 | 1 | 44 | 5 | 14 | 1 |
| 1 | 2 | 1 | 2 | 7 | 31,11 |
|
|
14 | Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh | 7
| 1
| 6
| 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Công ty Phát triển hạ tầng khu Công nghiệp | 7 | 1 | 6 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 | Ban Quản lý khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm | 6 | 1 | 5 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 | Ban Di dân tái định cư thủy điện Tuyên Quang | 21 | 1 | 20 | 2 | 2 |
|
|
|
| 1 |
| 1 | 9,52 |
|
|
17 | Ban Quản lý khu du lịch sinh thái Na Hang | 7 | 1 | 6 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 | Ban Quản lý DA vùng căn cứ cách mạng | 8 |
| 8 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 | Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh Tuyên Quang | 18 | 1 | 17 | 2 | 2 |
|
|
|
| 1 |
| 1 | 11,11 |
|
|
20 | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Tuyên Quang | 101 | 1 | 100 | 10 | 10 | 1 |
|
|
| 4 | 3 | 2 | 9,90 |
|
|
21 | Trường Đại học Tân Trào | 231 | 1 | 230 | 23 | 23 |
|
| 3 | 2 | 7 | 6 | 5 | 9,96 |
|
|
22 | Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật - Công nghệ Tuyên Quang | 65 | 1 | 64 | 7 | 7 | 1 | 1 | 4 |
|
|
| 1 | 10,77 |
|
|
23 | Trường Trung học Kinh tế kỹ thuật Tuyên Quang | 86 | 1 | 85 | 9 | 19 | 4 | 3 | 4 | 2 | 3 | 2 | 1 | 22,09 |
|
|
24 | Huyện Lâm Bình | 585 | 28 | 557 | 59 | 59 |
| 2 | 13 | 3 | 10 | 10 | 21 | 10,09 |
|
|
| 08 trường Trung học cơ sở | 150 | 8 | 142 | 15 | 15 |
| 1 | 5 |
| 1 | 2 | 6 | 10,00 |
|
|
| 08 trường tiểu học | 240 | 8 | 232 | 24 | 24 |
|
| 4 | 3 | 5 | 5 | 7 | 10,00 |
|
|
| 08 trường mầm non | 139 | 8 | 131 | 14 | 14 |
| 1 | 3 |
| 2 | 1 | 7 | 10,07 |
|
|
| Trung tâm dạy nghề huyện | 10 | 1 | 9 | 1 | 1 |
|
|
|
|
| 1 |
| 10,00 |
|
|
| Trung tâm Văn hóa, thông tin - TDTT huyện | 8 | 1 | 7 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đài Phát thanh và Truyền hình huyện | 16 | 1 | 15 | 2 | 2 |
|
|
|
|
| 1 | 1 | 12,50 |
|
|
| Trạm Khuyến nông huyện | 14 | 1 | 13 | 1 | 3 |
|
| 1 |
| 2 |
|
| 21,43 |
|
|
| Ban Di dân tái định cư huyện | 8 |
| 8 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 | Huyện Na Hang | 893 | 36 | 857 | 89 | 88 | 10 | 4 | 22 | 8 | 13 | 16 | 15 | 9,85 |
|
|
| 12 trường Trung học cơ sở | 218 | 12 | 206 | 22 | 21 | 3 | 2 | 6 |
| 3 | 3 | 4 | 9,63 |
|
|
| 12 trường tiểu học | 422 | 8 | 414 | 42 | 42 | 3 | 1 | 9 | 7 | 7 | 7 | 8 | 9,95 |
|
|
| 12 trường mầm non | 188 | 12 | 176 | 19 | 18 | 2 |
| 4 | 1 | 3 | 5 | 3 | 9,57 |
|
|
| Trung tâm dạy nghề huyện | 12 | 1 | 11 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trung tâm Văn hóa, thông tin - TDTT huyện | 9 | 1 | 8 | 1 | 2 | 1 |
|
|
|
| 1 |
| 22,22 |
|
|
| Đài Phát thanh và Truyền hình huyện | 17 | 1 | 16 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trạm Khuyến nông huyện | 17 | 1 | 16 | 2 | 5 | 1 | 1 | 3 |
|
|
|
| 29,41 |
|
|
| Ban Di dân tái định cư huyện | 10 |
| 10 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26 | Huyện Chiêm Hóa | 1.811 | 85 | 1.726 | 181 | 182 | 1 | 1 | 28 | 23 | 25 | 32 | 72 | 10,05 |
|
|
| 28 trường Trung học cơ sở | 553 | 28 | 525 | 55 | 45 |
| 1 | 3 | 7 | 8 | 8 | 18 | 8,14 |
|
|
| 31 trường tiểu học | 773 | 27 | 746 | 77 | 99 |
|
| 13 | 14 | 15 | 16 | 41 | 12,81 |
|
|
| 26 trường mầm non | 408 | 26 | 382 | 41 | 33 |
|
| 10 | 2 | 1 | 8 | 12 | 8,09 |
|
|
| Trung tâm dạy nghề huyện | 11 | 1 | 10 | 1 | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| 9,09 |
|
|
| Trung tâm Văn hóa, thông tin - TDTT huyện | 11 | 1 | 10 | 1 | 1 |
|
| 1 |
|
|
|
| 9,09 |
|
|
| Đài Phát thanh và Truyền hình huyện | 19 | 1 | 18 | 2 | 1 |
|
|
|
| 1 |
|
| 5,26 |
|
|
| Trạm Khuyến nông huyện | 29 | 1 | 28 | 3 | 2 |
|
| 1 |
|
|
| 1 | 6,90 |
|
|
| Ban Di dân tái định cư huyện | 7 |
| 7 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27 | Huyện Hàm Yên | 1.674 | 70 | 1.604 | 167 | 173 | 14 | 13 | 29 | 30 | 20 | 18 | 49 | 10,33 |
|
|
| 21 trường Trung học cơ sở | 493 | 21 | 472 | 49 | 41 | 5 | 5 | 10 | 7 | 3 | 3 | 8 | 8,32 |
|
|
| 27 trường tiểu học | 763 | 26 | 737 | 76 | 92 | 7 | 6 | 10 | 16 | 12 | 11 | 30 | 12,06 |
|
|
| 18 trường mầm non | 345 | 18 | 327 | 35 | 32 | 2 | 2 | 7 | 6 | 2 | 4 | 9 | 9,28 |
|
|
| Trung tâm dạy nghề huyện | 11 | 1 | 10 | 1 | 3 |
|
|
| 1 | 2 |
|
| 27,27 |
|
|
| Trung tâm Văn hóa, thông tin - TDTT huyện | 10 | 1 | 9 | 1 | 1 |
|
| 1 |
|
|
|
| 10,00 |
|
|
| Đài Phát thanh và Truyền hình huyện | 14 | 1 | 13 | 1 | 2 |
|
|
|
| 1 |
| 1 | 14,29 |
|
|
| Trạm Khuyến nông huyện | 23 | 1 | 22 | 2 | 2 |
|
| 1 |
|
|
| 1 | 8,70 |
|
|
| Trung tâm cây ăn quả huyện | 7 | 1 | 6 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ban Di dân tái định cư huyện | 8 |
| 8 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28 | Huyện Yên Sơn | 2.334 | 103 | 2.231 | 233 | 233 | 5 | 39 | 54 | 28 | 30 | 39 | 38 | 9,98 |
|
|
| 31 trường Trung học cơ sở | 640 | 31 | 609 | 64 | 64 | 1 | 10 | 13 | 9 | 7 | 13 | 11 | 10,00 |
|
|
| 37 trường tiểu học | 1.056 | 37 | 1.019 | 106 | 105 | 2 | 18 | 18 | 15 | 15 | 19 | 18 | 9,94 |
|
|
| 31 trường mầm non | 544 | 31 | 513 | 54 | 54 | 2 | 9 | 21 | 4 | 8 | 5 | 5 | 9,93 |
|
|
| Trung tâm dạy nghề huyện | 11 | 1 | 10 | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| 1 | 9,09 |
|
|
| Trung tâm Văn hóa, thông tin - TDTT huyện | 17 | 1 | 16 | 2 | 2 |
|
|
|
|
| 1 | 1 | 11,76 |
|
|
| Đài Phát thanh và Truyền hình huyện | 14 | 1 | 13 | 1 | 2 |
| 2 |
|
|
|
|
| 14,29 |
|
|
| Trạm Khuyến nông huyện | 41 | 1 | 40 | 4 | 4 |
|
| 2 |
|
| 1 | 1 | 9,76 |
|
|
| Ban Di dân tái định cư huyện | 11 | - | 11 | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| 1 | 9,09 |
|
|
29 | Huyện Sơn Dương | 2.505 | 106 | 2.399 | 251 | 250 | 8 | 11 | 42 | 49 | 47 | 43 | 50 | 9,98 |
|
|
| 37 trường Trung học cơ sở | 800 | 37 | 763 | 80 | 79 | 2 | 1 | 15 | 15 | 16 | 16 | 14 | 9,88 |
|
|
| 36 trường tiểu học | 985 | 30 | 955 | 99 | 98 | 1 | 8 | 18 | 19 | 20 | 18 | 14 | 9,95 |
|
|
| 35 trường mầm non | 631 | 35 | 596 | 63 | 63 |
| 1 | 8 | 13 | 10 | 9 | 22 | 9,98 |
|
|
| Trung tâm dạy nghề huyện | 24 | 1 | 23 | 2 | 2 |
|
| 1 | 1 |
|
|
| 8,33 |
|
|
| Trung tâm Văn hóa, thông tin - TDTT huyện | 14 | 1 | 13 | 1 | 2 | 2 |
|
|
|
|
|
| 14,29 |
|
|
| Đài Phát thanh và truyền thanh huyện | 15 | 1 | 14 | 2 | 3 | 2 | 1 |
|
|
|
|
| 20,00 |
|
|
| Trạm Khuyến nông huyện | 36 | 1 | 35 | 4 | 3 | 1 |
|
| 1 | 1 |
|
| 8,33 |
|
|
30 | Thành phố Tuyên Quang | 1.081 | 46 | 1.035 | 108 | 149 | 3 | 13 | 51 | 22 | 16 | 14 | 30 | 13,78 |
|
|
| 12 trường Trung học cơ sở | 330 | 13 | 317 | 33 | 33 | 1 | 2 | 9 | 4 | 5 | 5 | 7 | 10,00 |
|
|
| 12 trường tiểu học | 421 | 13 | 408 | 42 | 44 | 1 | 1 | 10 | 6 | 4 | 9 | 13 | 10,45 |
|
|
| 12 trường mầm non | 297 | 17 | 280 | 30 | 66 |
| 9 | 32 | 10 | 7 |
| 8 | 22,22 |
|
|
| TT Văn hóa, thông tin - TDTT thành phố Tuyên Quang | 9 | 1 | 8 | 1 | 2 | 1 |
|
| 1 |
|
|
| 22,22 |
|
|
| Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố Tuyên Quang | 15 | 1 | 14 | 2 | 3 |
| 1 |
| 1 |
|
| 1 | 20,00 |
|
|
| Trạm Khuyến nông thành phố Tuyên Quang | 9 | 1 | 8 | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| 1 | 11,11 |
|
|
34 | 8 | 26 | 3 | 1 |
|
|
|
| 1 |
|
| 2,94 |
|
| ||
31 | Hội Văn học nghệ thuật tỉnh | 8 | 2 | 6 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32 | Hội chữ thập đỏ tỉnh Tuyên Quang | 7 | 1 | 6 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33 | Hội Đông y tỉnh Tuyên Quang | 3 | 1 | 2 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34 | Hội Nhà báo tỉnh Tuyên Quang | 3 | 1 | 2 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35 | Liên Minh Hợp tác xã tỉnh | 11 | 3 | 8 | 1 | 1 |
|
|
|
| 1 |
|
| 9,09 |
|
|
36 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh | 2 |
| 2 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55 | 2 | 53 | 6 | 4 |
|
|
|
|
| 1 | 3 | 7,27 |
|
| ||
35 | Trung tâm Văn hóa thể thao thanh thiếu nhi | 25 | 1 | 24 | 3 | 2 |
|
|
|
|
| 1 | 1 | 8,00 |
|
|
36 | Nhà khách Kim bình - Văn phòng Tỉnh ủy | 18 | 1 | 17 | 2 | 1 |
|
|
|
|
|
| 1 | 5,56 |
|
|
37 | Trung tâm Dạy nghề và hỗ trợ nông dân | 12 |
| 12 | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
| 1 | 8,33 |
|
|
BIÊN CHẾ DỰ PHÒNG, CHƯA GIAO DO CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TỰ CHỦ | 40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
TỔNG CỘNG (A+B+C): | 16.348 | 590 | 15.758 | 1.635 | 1.667 | 67 | 108 | 292 | 249 | 271 | 286 | 394 | 10,20 |
|
|
- 1 Quyết định 689/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch tinh giản biên chế hàng năm (từ năm 2015 đến năm 2021) trong cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Thái Bình
- 2 Quyết định 1824/QĐ-UBND giải quyết kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế năm 2016 đối với cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp khối tỉnh và khối huyện do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3 Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kế hoạch tinh giản biên chế hành chính sự nghiệp tỉnh Gia Lai giai đoạn 2015 - 2021
- 4 Quyết định 2218/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công, viên chức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6 Thông tư liên tịch 01/2015/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế do Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 1 Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kế hoạch tinh giản biên chế hành chính sự nghiệp tỉnh Gia Lai giai đoạn 2015 - 2021
- 2 Quyết định 1824/QĐ-UBND giải quyết kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế năm 2016 đối với cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp khối tỉnh và khối huyện do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3 Quyết định 689/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch tinh giản biên chế hàng năm (từ năm 2015 đến năm 2021) trong cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Thái Bình