ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 95/KH-UBND | Nam Định, ngày 28 tháng 12 năm 2015 |
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020"; Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 01/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21-9-2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước,
Thực hiện văn bản số 4577/BNV-ĐT ngày 13/10/2015 của Bộ Nội vụ và xây dựng kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức xã giai đoạn 2016-2020, UBND tỉnh Nam Định xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã, thị trấn giai đoạn 2016 - 2020 như sau:
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức xã, thị trấn có bản lĩnh chính trị vững vàng, có phẩm chất đạo đức, có kiến thức chuyên môn, đủ năng lực lãnh đạo, điều hành, tổ chức thực hiện nhiệm vụ và xử lý giải quyết các vấn đề thực tiễn đặt ra, chính quyền cơ sở phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn.
- Đạt chuẩn và từng bước vượt chuẩn các chức danh theo quy định, đáp ứng các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới.
II. MỤC TIÊU VÀ CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN.
a) Cán bộ chủ chốt:
+ Trình độ lý luận chính trị: 100% có trình độ Trung cấp trở lên trong đó 10% trở lên có trình độ cao cấp.
+ Trình độ chuyên môn: 100% có trình độ Trung cấp trở lên trong đó có 40% trở lên có trình độ Cao đẳng, Đại học.
+ Kiến thức quản lý nhà nước: 100% được bồi dưỡng kiến thức QLNN.
+ 85% - 90% cán bộ chủ chốt cấp xã đương nhiệm được bồi dưỡng theo chức danh và biết sử dụng máy vi tính trong công tác quản lý.
b) Chủ tịch MTTQ, Chủ tịch Hội CCB, Chủ tịch Hội Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân, Bí thư Đoàn thanh niên:
+ Trình độ lý luận chính trị: 80% có trình độ Trung cấp trở lên trong đó 5% trở lên có trình độ cao cấp.
+ Trình độ chuyên môn: 80% có trình độ từ Trung cấp trở lên trong đó 30% trở lên có trình độ Cao đẳng, Đại học.
+ Kiến thức quản lý nhà nước: 100% được bồi dưỡng kiến thức QLNN.
+ 70% - 80% được bồi dưỡng theo chức danh và biết sử dụng máy vi tính trong công tác quản lý.
c) Đối với các chức danh công chức:
+ Trình độ lý luận chính trị: 80% có trình độ Trung cấp trở lên trong đó 5% trở lên có trình độ cao cấp.
+ Trình độ chuyên môn: 100% có trình độ Trung cấp trở lên trong đó 50% có trình độ Cao đẳng, Đại học.
+ Kiến thức quản lý nhà nước: 100% được bồi dưỡng kiến thức QLNN.
+ 85% - 90% được bồi dưỡng theo chức danh và biết sử dụng máy vi tính trong công tác chuyên môn.
- Nâng cao nhận thức của cấp ủy, chính quyền và của mỗi cán bộ, công chức cấp xã về quyền và trách nhiệm của việc học tập.
- Phổ biến Nghị quyết, các văn bản quy định của nhà nước, của tỉnh về tiêu chuẩn chức danh, chế độ, chính sách trong đào tạo, bồi dưỡng... tới đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã đồng thời xiết chặt quản lý việc tuyển dụng, bố trí, sử dụng, quy hoạch, đề bạt bổ nhiệm, luân chuyển cán bộ, công chức cấp xã trong đó nhấn mạnh đến tiêu chuẩn cho từng chức danh.
- Xây dựng chế độ hỗ trợ cho cán bộ, công chức đi đào tạo, bồi dưỡng.
- Tổ chức các các lớp đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã từ năm 2016-2020.
Đối với cán bộ chủ chốt:
+ Lý luận chính trị: Đến năm 2020 cần đào tạo trình độ trung cấp trở lên cho khoảng 100 người.
+ Chuyên môn: Đến năm 2020 cần đào tạo trình độ trung cấp trở lên cho khoảng 200 người.
+ Kiến thức quản lý nhà nước: Đến năm 2020 cần bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước cho khoảng 300 người.
Đối với Chủ tịch MTTQ, Chủ tịch Hội CCB, Chủ tịch Hội Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân, Bí thư Đoàn thanh niên:
+ Lý luận chính trị: Đến năm 2020 cần đào tạo trình độ trung cấp trở lên cho khoảng 200 người.
+ Chuyên môn: Đến 2020 cần đào tạo trình độ trung cấp trở lên cho khoảng 200 người.
+ Kiến thức quản lý nhà nước: Đến năm 2020 cần bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước cho khoảng 500 người.
Đối với công chức:
+ Lý luận chính trị: Đến năm 2020 cần đào tạo trình độ Trung cấp trở lên cho khoảng 700 người.
+ Chuyên môn: Đến 2020 cần đào tạo trình độ trung cấp trở lên cho khoảng 150 người.
+ Kiến thức quản lý nhà nước: Đến năm 2020 cần bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước cho khoảng 1.100 người.
(Có phụ lục kèm theo)
- Đào tạo lý luận chính trị: Ban Tổ chức Tỉnh ủy chủ trì, chỉ đạo trường chính trị Trường Chinh tổ chức thực hiện.
- Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ và kiến thức quản lý nhà nước: Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành chuyên môn, UBND các huyện, thành phố và các cơ sở đào tạo trong, ngoài tỉnh tổ chức mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng.
- Hàng năm tiến hành sơ kết, năm 2020 tổ chức tổng kết việc thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã đạt được các chỉ tiêu đã đặt ra./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỞ LỚP ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Kế hoạch số 95/KH-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Nam Định)
Năm | Đào tạo lý luận chính trị | Bồi dưỡng theo chức danh | Bồi dưỡng kiến thức QLNN | Dự kiến kinh phí (đồng) | |||
Đối tượng | Trung cấp | Đối tượng | Số người | Đối tượng | Số người | ||
2016 | - Cán bộ chủ chốt. - Cán bộ MTTQ, hội đoàn thể - Công chức | 100 người 100 người 200 người | - Cán bộ chủ chốt. - Cán bộ MTTQ, hội đoàn thể - Công chức | 1.000 người 700 người 1.900 người | - Cán bộ chủ chốt. - Cán bộ MTTQ, hội đoàn thể - Công chức | 200 người 300 người 500 người | 0 |
2017 | - Cán bộ MTTQ, hội đoàn thể - Công chức | 100 người 200 người
| - Cán bộ chủ chốt. - Cán bộ MTTQ, hội đoàn thể - Công chức - Bồi dưỡng đại biểu HĐND | 1.000 người 700 người 1.900 người 5.500 người |
|
| 0 |
2018 | - Công chức | 200 người | - Cán bộ chủ chốt. - Cán bộ MTTQ, hội đoàn thể - Công chức | 1.000 người 700 người 1.900 người | - Cán bộ chủ chốt. - Cán bộ MTTQ, hội đoàn thể - Công chức | 100 người 100 người 300 người | 0 |
2019 |
|
| - Cán bộ chủ chốt. - Cán bộ MTTQ, hội đoàn thể - Công chức | 1.000 người 700 người 1.900 người | - Cán bộ MTTQ, hội đoàn thể - Công chức | 100 người 300 người | 0 |
2020 |
|
| - Cán bộ chủ chốt. - Cán bộ MTTQ, hội đoàn thể - Công chức | 1.000 người 700 người 1.900 người | - Cán bộ chủ chốt. - Cán bộ MTTQ, hội đoàn thể - Công chức | 100 người 100 người 300 người | 0 |
Tổng |
| 900 người |
| 23.500 người |
| 2.400 người | 0 |
Ghi chú:
- Lớp bồi dưỡng kiến thức QLNN, bồi dưỡng theo chức danh, kiến thức hội nhập, văn hóa công sở, kỹ năng giao tiếp... được thực hiện hàng năm theo chương trình và hướng dẫn cụ thể của các Bộ, ngành Trung ương.
- Kinh phí đào tạo trung cấp 3.000.000đ/1 học viên/khóa, các lớp bồi dưỡng khoảng 700.000đ/1 học viên/khóa (3 ngày)
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ CÔNG CHỨC XÃ GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Kế hoạch số 95/KH-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Nam Định)
Đơn vị: Lượt người
TT | Đối tượng | Loại chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng | Đào tạo | Tổng số | ||||||||||||||||
Tổng số | Chương trình Bí thư, Phó Bí thư | Chương trình chủ tịch, PCT HĐND UBND | Chương trình QLNN về lĩnh vực xây dựng | Chương trình QLNN về địa chính-môi trường | Chương trình QLNN về nông nghiệp | Chương trình bồi dưỡng công tác lao động, người có công với xã hội | Chương trình Trưởng công an xã | Chương trình chỉ huy trưởng quân sự xã | Chương trình Tư pháp-Hộ tịch | Chương trình Tài chính-Kế toán | Chương trình Văn hóa-Xã hội | Chương trình Văn phòng-Thống kê | Chương trình Công nghệ thông tin | Tổng số | Đại học | Cao đẳng | Trung cấp | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) | (21)=(3)+(17) |
I | Cán bộ chuyên trách đảng, đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy | 1.280 | 1.100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 180 | 110 | 40 |
| 70 |
|
| Chủ tịch, PCT HĐND, UBND | 4.450 |
| 3.900 |
|
| 350 |
|
|
|
|
|
|
| 200 | 190 | 60 |
| 130 |
|
| Chủ tịch UBMTTQVN | 290 | 290 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
|
|
|
| Chủ tịch LHPNVN | 890 |
|
|
|
|
| 500 |
|
|
|
|
| 300 | 90 | 50 |
|
| 50 |
|
| Bí thư Đoàn TNCSHCM | 1.820 | 450 | 250 |
|
|
| 250 |
|
|
|
| 350 | 250 | 270 | 20 |
|
| 20 |
|
| Chủ tịch Hội Nông dân VN | 1.090 | 250 | 500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 250 | 90 | 60 |
|
| 60 |
|
| Chủ tịch Hội Cựu CBVN | 150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 150 |
|
| 0 |
|
|
|
|
II | Công chức chuyên môn | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
|
|
|
| Trưởng CA xã | 769 |
|
|
|
|
|
| 760 |
|
|
|
|
|
| 10 |
|
| 10 |
|
| Chỉ huy trưởng quân sự | 850 |
|
|
|
|
|
|
| 850 |
|
|
|
|
| 10 |
|
| 10 |
|
| Địa chính-Nông nghiệp-XD và MT | 2.110 |
|
| 270 | 810 | 760 |
|
|
|
|
|
|
| 270 | 75 | 75 |
|
|
|
| Tư pháp-Hộ tịch | 1.690 |
|
|
|
|
|
| 540 |
| 900 |
|
|
| 250 | 40 |
|
| 40 |
|
| Tài chính-Kế toán | 570 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 480 |
|
| 90 | 60 | 20 | 40 |
|
|
| Văn hóa-Xã hội | 2.060 |
|
|
|
|
| 400 |
| 490 |
|
| 900 |
| 270 | 20 |
|
| 20 |
|
| Văn phòng-Thống kê | 1.990 | 500 |
|
|
|
|
|
| 270 |
|
|
| 950 | 270 | 80 | 20 |
| 60 |
|
III=I+II | Cộng | 20.000 | 2.590 | 4.650 | 270 | 810 | 1.110 | 1.150 | 1.300 | 1.610 | 900 | 480 | 1.400 | 1.750 | 1.980 | 725 | 215 | 40 | 470 | 20.725 |
KẾ HOẠCH KINH PHÍ THỰC HIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Kế hoạch số 95/KH-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Nam Định)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT | Nội dung | Lượt người | Tổng số kinh phí | Kinh phí | |
Trung ương hỗ trợ | Địa phương | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
I | Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng | 20.000 | 14,000000000 | 14,000000000 |
|
| Cán bộ chuyên trách đảng, đoàn thể | 9.970 | 6,979000000 | 6,979000000 |
|
| Công chức chuyên môn | 10.030 | 7,021000000 | 7,021000000 |
|
II | Đào tạo nâng cao trình độ | 725 |
|
|
|
| Đại học | 215 | Kinh phí do người học tự chi trả | ||
| Cao đẳng | 40 | |||
| Trung cấp | 470 | |||
III=I+II | Cộng | 20.725 | 14,000000000 | 14,000000000 |
|
- 1 Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định về bồi thường chi phí hỗ trợ của cán bộ, công, viên chức, sinh viên thuộc diện được áp dụng chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức; xây dựng nguồn cán bộ quy hoạch dự bị dài hạn và thu hút nhân tài trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa khi vi phạm cam kết
- 2 Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức; xây dựng nguồn cán bộ quy hoạch dự bị dài hạn và thu hút nhân tài trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3 Quyết định 971/QĐ-TTg năm 2015 sửa đổi Quyết định 1956/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Kế hoạch 1182/KH-UBND năm 2015 đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã giai đoạn 2015-2020 theo Quyết định 124/QĐ-TTg do tỉnh Kon Tum ban hành
- 5 Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Kế hoạch 1182/KH-UBND năm 2015 đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã giai đoạn 2015-2020 theo Quyết định 124/QĐ-TTg do tỉnh Kon Tum ban hành
- 2 Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức; xây dựng nguồn cán bộ quy hoạch dự bị dài hạn và thu hút nhân tài trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3 Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định về bồi thường chi phí hỗ trợ của cán bộ, công, viên chức, sinh viên thuộc diện được áp dụng chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức; xây dựng nguồn cán bộ quy hoạch dự bị dài hạn và thu hút nhân tài trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa khi vi phạm cam kết