ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 96/KH-UBND | Bình Định, ngày 10 tháng 12 năm 2019 |
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHUNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ QUY NHƠN ĐẾN NĂM 2025
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 495/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Quy Nhơn và vùng phụ cận đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 680/QĐ-UBND ngày 06/3/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị Khoa học và Giáo dục Quy Hòa;
Căn cứ Quyết định số 4445/QĐ-UBND ngày 01/12/2016 của UBND tỉnh Bình Định về việc phê duyệt đồ án quy hoạch thoát nước thành phố Quy Nhơn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050 có tính đến biến đổi khí hậu;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung trên địa bàn thành phố Quy Nhơn đến năm 2025 với các nội dung như sau:
1. Phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị theo hướng bền vững, đồng bộ, giữ gìn môi trường sinh thái, phù hợp với xu thế hội nhập, sẵn sàng ứng phó với biến đổi khí hậu.
2. Làm tiền đề cho việc huy động các nguồn vốn đầu tư hạ tầng kỹ thuật, tạo môi trường thu hút các dự án đầu tư phát triển đô thị, nhà ở và các dự án phát triển dịch vụ khác theo quy hoạch được duyệt.
3. Tạo sự liên kết, thống nhất giữa các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật với nhau trong phạm vi của một khu vực theo quy hoạch nhằm phát triển đồng bộ hạ tầng kỹ thuật.
1. Giải pháp phi công trình:
- Xúc tiến việc thành lập Ban Quản lý phát triển đô thị đảm nhận nhiệm vụ đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật khung và đầu tư phát triển đô thị.
- UBND thành phố Quy Nhơn và các cơ quan được giao chủ trì thực hiện các đồ án quy hoạch, chủ động trong việc xây dựng kế hoạch đầu tư hạ tầng kỹ thuật khung; nghiên cứu, tìm kiếm và đề xuất nguồn vốn cụ thể để đầu tư hạ tầng kỹ thuật khung.
- Xây dựng quy định về việc trích lập, sử dụng nguồn kinh phí từ việc đấu giá quyền sử dụng đất của các dự án đầu tư khu đô thị, khu dân cư… để đầu tư hạ tầng kỹ thuật khung đô thị.
2. Giải pháp công trình: Tập trung đầu tư hạ tầng kỹ thuật khung để kết nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật của các phường Nhơn Bình, Nhơn Phú, Đống Đa, Ghềnh Ráng với hệ thống hạ tầng kỹ thuật hiện trạng của thành phố Quy Nhơn nhằm tạo cơ sở hạ tầng để triển khai đầu tư các dự án khu đô thị, khu dân cư, góp phần hình thành đô thị theo quy hoạch đã được phê duyệt (có dự kiến danh mục kèm theo).
- Nguồn vốn từ ngân sách thành phố Quy Nhơn và hỗ trợ từ ngân sách tỉnh.
- Nguồn vốn từ quỹ phát triển nhà ở.
- Nguồn vốn từ đấu giá quyền sử dụng đất của các dự án triển khai trong khu vực.
- Kêu gọi đầu tư từ khối kinh tế tư nhân.
- Các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
1. Sở Xây dựng: Chủ trì theo dõi, hướng dẫn, quản lý, kiểm soát việc đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung theo Kế hoạch đã ban hành; triển khai quy hoạch chung đô thị Quy Nhơn và vùng phụ cận, làm cơ sở thu hút đầu tư và thực hiện các dự án hạ tầng kỹ thuật và dự án có sử dụng đất theo quy hoạch chung được duyệt; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ của các cơ quan được giao đầu tư hạ tầng kỹ thuật khung đô thị; định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh về tình hình thực hiện và đề xuất giải quyết các khó khăn, vướng mắc (nếu có).
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Đề xuất chủ trương triển khai các dự án hạ tầng kỹ thuật khung đô thị, phân kỳ đầu tư phù hợp với tiến độ huy động vốn; tổ chức thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt các dự án hạ tầng kỹ thuật khung đô thị; xúc tiến đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật khung đô thị; lập danh mục kêu gọi các dự án xã hội hóa đầu tư để kêu gọi các nhà đầu tư tham gia thực hiện như: Xây dựng hệ thống giao thông kết nối các khu vực, xây dựng nhà máy cấp nước, nhà máy xử lý nước thải; xúc tiến đầu tư, kêu gọi, thu hút nguồn vốn ODA để đầu tư xây dựng dự án xử lý nước thải đô thị; rà soát, cân đối nguồn kinh phí hỗ trợ từ ngân sách tỉnh để thực hiện đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật khung đô thị.
3. Sở Nội vụ: Chủ trì, tham mưu thành lập Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị và quỹ đất tỉnh theo quy định.
4. Sở Giao thông vận tải: Chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông, lưu giữ hồ sơ của các nút giao đấu nối liên quan đến đường được giao quản lý; chấp thuận dự án xây dựng công trình thiết yếu có liên quan đến đường được giao quản lý, dự án sửa chữa công trình thiết yếu liên quan đến quốc lộ được giao quản lý; cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đang khai thác đối với các tuyến đường được giao quản lý theo quy định.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì và phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc thu hồi và giao đất cho các dự án; tổ chức thẩm định các hồ sơ môi trường theo thẩm quyền theo quy định.
6. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan triển khai phương án phát hành trái phiếu địa phương để tạo nguồn đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật khung đô thị khi hội đủ các điều kiện theo quy định tại Thông tư số 100/2015/TT-BTC ngày 29/6/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn phát hành Trái phiếu địa phương tại thị trường trong nước; xây dựng quy định về việc trích lập, sử dụng nguồn kinh phí từ việc đấu giá quyền sử dụng đất của các dự án đầu tư khu đô thị, khu dân cư trên địa bàn thành phố Quy Nhơn để đầu tư hạ tầng kỹ thuật khung đô thị.
7. Sở Công Thương: Tổ chức kiểm tra, giám sát, đôn đốc triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực để đảm bảo hệ thống cung cấp năng lượng cho nhu cầu phát triển.
8. Sở Thông tin và Truyền thông: Định hướng các doanh nghiệp trong ngành triển khai và hoàn thiện hạ tầng viễn thông; hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện phát triển cơ sở hạ tầng đảm bảo phù hợp với chương trình khung và các quy hoạch của ngành.
9. UBND thành phố Quy Nhơn: Chủ động xây dựng kế hoạch chi tiết đầu tư hạ tầng kỹ thuật khung trên địa bàn; nghiên cứu, tìm kiếm và đề xuất nguồn vốn cụ thể để đầu tư hạ tầng kỹ thuật khung; phối hợp với các ngành trong việc lập quy hoạch, thẩm định dự án, bồi thường giải phóng mặt bằng, tổ chức thẩm định các hồ sơ môi trường theo thẩm quyền và các công việc khác có liên quan theo chức năng nhiệm vụ được giao.
10. Chủ đầu tư các dự án hạ tầng kỹ thuật: Chủ động trong việc xây dựng kế hoạch chi tiết đầu tư hạ tầng kỹ thuật khung; nghiên cứu, tìm kiếm và đề xuất nguồn vốn cụ thể để đầu tư hạ tầng kỹ thuật khung.
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 96/KH-UBND ngày 10/11/2019 của UBND tỉnh Bình Định)
STT | Tên Công trình | Mục tiêu | Quy mô | Nguồn vốn thực hiện | Thời gian thực hiện | Cơ quan thực hiện | Ghi chú | |
Chiều dài (m) | Lộ giới hoặc đường kính (m) | |||||||
I | Hệ thống giao thông | |||||||
1 | Đầu tư tuyến đường (bao gồm cả hệ thống hạ tầng kỹ thuật) kết nối từ Quốc lộ 1D đến Quốc lộ 19 mới (đường ven biển) | Kết nối các phường Nhơn Phú, Nhơn Bình, Quang Trung | 4228 | 48 | Vốn ngân sách | 2020-2025 | Ban QLDA Giao thông tỉnh | Theo QH chung |
2 | Đầu tư tuyến đường quốc lộ 19C nối dài (hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị) theo tuyến đường (đoạn từ ngã ba Diêu Trì đến đường Võ Nguyên Giáp), | Phục vụ lưu thông giữa các phường Đống Đa, Nhơn Bình với huyện Tuy Phước | 8300 | 40 | Vốn ngân sách | 2020-2026 | Ban QLDA Giao thông tỉnh | UBND tỉnh đã chấp thuận phương án tuyến tại VB số 212/UBND- KT ngày 10/01/2019 |
3 | Đầu tư tuyến đường (bao gồm cả hệ thống hạ tầng kỹ thuật) kết nối các tuyến đường: Quốc lộ 1D, đường Hùng Vương, và tuyến đường quốc lộ 19C nối dài (đoạn từ quốc lộ 1 (ngã ba diêu trì) đến giao quốc lộ 19 mới) | Phục vụ lưu thông giữa các khu dân cư hiện trạng thuộc các phường Quang Trung, Nhơn Phú, Nhơn Bình với huyện Tuy Phước. | 1792 | 30 | Vốn ngân sách | 2020-2025 | Ban QLDA Giao thông tỉnh | Theo QH chung |
4 | Tuyến đường trục (bao gồm cả hệ thống hạ tầng kỹ thuật) dọc khu vực 7,8 phường Nhơn Phú (song song với Quốc lộ 1D đoạn từ núi Mồ Côi đến hồ Phú Hòa) | Đảm bảo đầu tư đồng bộ hạ tầng kỹ thuật khu vực 7,8 phường Nhơn Phú, góp phần giảm thiểu ngập úng, nâng cao hiệu quả đầu tư cho khu vực này | 1805 | 30 | Vốn ngân sách | 2020-2021 | Ban QLDA Giao thông tỉnh | Theo QH chung |
5 | Cải tạo nâng cấp tuyến đường Trần Nhân Tông, thành phố Quy Nhơn (đoạn từ KDC phía Đông viện sốt rét ký sinh trùng đến hết cầu số 2 qua sông Hà Thanh | Đảm bảo đầu tư đồng bộ hạ tầng kỹ thuật khu vực 7,8 phường Nhơn Phú, góp phần giảm thiểu ngập úng, nâng cao hiệu quả đầu tư cho khu vực này | 890,85 | 20 | Vốn ngân sách | 2019-2023 | Ban QLDA Giao thông tỉnh | Đã lựa chọn nhà thầu xây lấp, đang triển khi thi công |
6 | Đầu tư hệ thống giao thông chính của khu đô thị Khoa học: Đầu tư hoàn chỉnh tuyến đường ĐS1, ĐS1A, ĐS1B, ĐS1C, ĐS2, ĐS4 (bao gồm phần đường giao thông và các hạng mục hạ tầng kỹ thuật) theo quy hoạch phân khu đã được phê duyệt | Đảm bảo kết nối đồng bộ các phân khu của khu đô thị và giải quyết tình trạng ngập úng hiện nay | 5040 | 15 | Vốn ngân sách | 2020-2021 | Ban QLDA Giao thông tỉnh | Theo QH phân khu |
6.1 | Đường vành đai khu trung tâm phần mêm và công viên khoa học thuộc khu đô thị khoa học và Giáo dục liên ngành | Đảm bảo kết nối đồng bộ các phân khu của khu đô thị và giải quyết tình trạng ngập úng hiện nay | 1341,87 | 20 | Vốn ngân sách | 2018-2020 | Ban QLDA Giao thông tỉnh | Đã lựa chọn nhà thầu xây lấp, đang triển khi thi công |
7 | Đầu tư nâng cấp mở rộng tuyến đường kết nối khu du lịch Ghềnh Ráng và Khu đô thị Khoa học và Giáo dục Quy Hòa (tuyến đường bê tông dọc khu lịch Ghềnh Ráng) | Kết nối đường trục cảnh quan ven biển Quy Nhơn với khu đô thị Giáo dục Quy Hòa góp phần thu hút đầu tư và phát triển đô thị cho khu đô thị Quy Hòa và góp phần phát triển du lịch cho thành phố Quy Nhơn | 2702 | 8 | Vốn ngân sách | 2020-2025 | Ban QLDA Giao thông tỉnh | Theo QH chung |
8 | Tuyến đường nối dài từ đường Điện Biên Phủ đến khu đô thị Long Vân | Kết nối đô thị Long Vân với nội thành thành phố Quy Nhơn góp phần thu hút đầu tư và phát triển đô thị | 4196 | 40 | Vốn ngân sách | 2020-2025 | Ban QLDA Giao thông tỉnh | Theo QH chung |
9 | Tuyến đường Ngô Mây nối dài, thành phố Quy Nhơn | Xóa bỏ ngăn cách giữa khu vực trung tâm thành phố và khu đô thị Hồ Phú Hòa, góp phần thu hút đầu tư và phát triển đô thị | 1377 | 33 | Vốn ngân sách | 2020-2023 | Ban QLDA Giao thông tỉnh | Đã phê duyệt dự án |
10 | Đường hầm qua núi Xuân Vân | Xóa bỏ ngăn cách giữa khu vực nội thành thành phố Quy Nhơn và khu đô thị Khoa học Quy Hòa, góp phần thu hút đầu tư và phát triển đô thị | 2134 | 10 | Vốn ngân sách | 2020-2025 | Ban QLDA Giao thông tỉnh | Theo QH chung |
11 | Các tuyến đường nối từ Quốc lộ 1A đến khu đô thị Long Vân (bao gồm cả hệ thống hạ tầng kỹ thuật) | Giải quyết thoát nước khu đô thị Long Vân và các phường Trần Quang Diệu, Bùi Thị Xuân, thu hút đầu vào khu đô thị Long Vân, |
|
|
|
|
|
|
11.1 | Tuyến đường trục Đông - Tây kết nối tuyến đường Tây tỉnh (ĐT638) đoạn từ Km 137+580 - Km 143+787 | Đảm bảo kết nối đồng bộ các phân khu của khu đô thị và giải quyết tình trạng ngập úng hiện nay | 4294 | 24 | Vốn ngân sách | 2020-2023 | Ban QLDA Giao thông tỉnh | Đã phê duyệt dự án |
11.2 | Đường N6 hướng Đông - Tây kết nối QL1 đi kênh chính trị (theo quy hoạch phân khu khu đô thị Long Vân) | Giải quyết thoát nước khu đô thị Long Vân và các phường Trần Quang Diệu, Bùi Thị Xuân theo hướng Đông - Tây | 1333 | 50 | Vốn ngân sách | 2020-2025 | Ban QLDA Giao thông tỉnh | Theo QH chung |
II | Hệ thống thoát nước mưa (đã đề xuất đầu tư theo các hệ thống giao thông khung đô thị) | |||||||
III | Hệ thống thoát nước thải | |||||||
1 | Đầu tư hệ thống thu gom nước thải dọc Quốc lộ 1D | Thu gom nước thải sinh hoạt các phường Nhơn Phú, Quang Trung về Trạm bơm PS5 | 2974 | 0,4 | Vốn ngân sách | 2020-2021 | UBND thành phố Quy Nhơn | Theo QH chung |
2 | Đầu tư hệ thống thu gom nước thải dọc Quốc lộ 19 mới về đường Điện Biên Phủ, hệ thống thoát nước thải dọc đường Võ Nguyên Giáp (đấu nối về giếng tách trên đường Lê Thanh Nghị) | Thu gom nước thải sinh hoạt của các khu đô thị trên địa bàn phường Đống Đa | Theo quy mô dự án đầu tư xây dựng | Vốn ngân sách | 2020-2021 | UBND thành phố Quy Nhơn | Bổ sung ngoài QH chung | |
3 | Tuyến nước thu gom nước thải dọc Quốc lộ 1D (đoạn từ ngã ba Phú Tài đến ngã ba Long Vân) đấu nối về hệ thống thoát nước thải của Khu đô thị Long Vân | Thu gom, vận chuyển nước thải sinh hoạt của một phần phường Trần Quang Diệu về nhà máy xử lý nước thải 2A | 1370 | 0,4 | Vốn ngân sách | 2020-2025 | UBND thành phố Quy Nhơn | Theo QH chung |
4 | Đầu tư tuyến ống thu gom nước thải dọc đường ĐT638 (thuộc dự án Khu đô thị Long Vân), tuyến ống áp lực thu gom nước thải về nhà máy xử lý nước thải 2A | Thu gom nước thải của phường Trần Quang Diệu và một phần phường Bùi Thị Xuân về nhà máy xử lý nước thải 2A phục vụ thu hút đầu tư và phát triển đô thị cho khu đô thị Long Vân | 3449 | 0,4-0,5 | Vốn ngân sách | 2020-2021 | Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh | Theo Dự án khu đô thị Long Vân đã được phê duyệt |
5 | Xây dựng trạm bơm nâng bật tại ngã ba Long Vân | đưa nước thải từ từ lưu vực dọc Quốc lộ 1D về tuyến cống dọc đường ĐT 638 | 45 m3/ngày.đêm | Vốn ngân sách | 2020-2025 | UBND thành phố Quy Nhơn | Theo QH chung | |
6 | Đầu tư tuyến ống thu gom nước thải dọc đường Hùng Vương và dọc sông Dinh, đường ven biển | Thu gom nước thải sinh hoạt của các khu dân cư, khu đô thị trên địa bàn phường Nhơn Bình về nhà máy xử lý nước Nhơn Bình | 4793 | 0,4 | Vốn ngân sách | 2020-2025 | UBND thành phố Quy Nhơn | Theo QH chung |
IV | Hệ thống cấp nước | |||||||
1 | Đầu tư thay thế tuyến ống cấp nước chuyên tải D400 - 500 từ Km 0+029 đến Km 17+144, dọc Quốc lộ 1D (đoạn từ cầu Quang Trung trạm bơm tăng áp Lý Thái Tổ) | Đảm bảo cấp nước an toàn cho thành phố Quy Nhơn | Theo quy mô dự án đầu tư xây dựng | Vốn khác | 2020-2022 | Công ty CP Cấp thoát nước Bình Định |
| |
2 | Đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước cho các điểm du lịch dọc Quy Nhơn - Sông Cầu và các khu dân cư thuộc khu vực 1,2 phường Ghềnh Ráng | Cấp nước cho nhân dân khu vực 1, 2 phương Ghềnh Ráng và các khu du lịch dọc Quốc lộ 1D | Theo quy mô dự án đầu tư xây dựng | Vốn khác | 2018-2025 (Gđ 1: 2018-2020 Gđ2: 2020-2025) | Công ty CP Cấp thoát nước Bình Định | Đã phê duyệt dự án, đang triển khai thực hiện một phần | |
3 | Tuyến ống và trạm bơm tăng áp cấp nước cho khu kinh tế Nhơn Hội và xã Nhơn Lý (đoạn Km 2+620-Km 9+300, QL.19B) | Cung cấp nước cho nhân dân xã Nhơn Lý và các khu đô thị trên địa bàn khu kinh tế Nhơn Hội | Theo quy mô dự án đầu tư xây dựng | Vốn khác | 2020-2020 | Công ty CP Cấp thoát nước Bình Định |
| |
4 | Đầu tư tuyến ống cấp nước dọc Quốc lộ 1A (đoạn từ KCN Bùi Thị Xuân đến khu vực 7, 8 phường Bùi Thị Xuân) | Cấp nước cho KCN Bùi Thị Xuân, KCN Long Mỹ, nhân dân khu vực 7,8 phường Bùi Thị Xuân | Theo quy mô dự án đầu tư xây dựng | Vốn khác | 2020-2020 | Công ty CP Cấp thoát nước Bình Định | Đã phê duyệt dự án | |
5 | Đầu tư xây dựng nhà máy nước cung cấp nước cho Becamex Bình Định và khu dân cư dọc Quốc lộ 19C (từ QL1A đến xã Canh Vinh, huyện Vân Canh) | Cung cấp nước cho các hộ dân dọc Quốc lộ 19C và Khu công nghiệp Becamax. | Theo quy mô dự án đầu tư xây dựng | Vốn khác | 2020-2025 | Công ty CP Cấp thoát nước Bình Định |
| |
6 | Nhà máy nước sạch Quy Nhơn công suất 60.000 m3/ngày.đêm | Bổ sung nguồn nước cho thành phố Quy Nhơn và vùng phụ cận | Theo quy mô dự án đầu tư xây dựng | Vốn khác | 2020-2021 | Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư | Đã phê duyệt dự án, đang tổ chức lựa chọn nhà đầu tư |
- 1 Nghị quyết 03/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh Chương trình phát triển hạ tầng kỹ thuật khung đô thị tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013-2020 theo Nghị quyết 91/NQ-HĐND
- 2 Quyết định 4445/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án Quy hoạch thoát nước thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050 có tính đến biến đổi khí hậu
- 3 Thông tư 100/2015/TT-BTC hướng dẫn về phát hành trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Quyết định 495/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Quy Nhơn và vùng phụ cận đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 2260/QĐ-CT năm 2013 Chương trình phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung đô thị Vĩnh Phúc giai đoạn 2013-2020
- 7 Nghị quyết 91/NQ-HĐND năm 2013 thông qua chương trình phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung đô thị Vĩnh Phúc giai đoạn 2013 - 2020
- 1 Nghị quyết 03/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh Chương trình phát triển hạ tầng kỹ thuật khung đô thị tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013-2020 theo Nghị quyết 91/NQ-HĐND
- 2 Quyết định 2260/QĐ-CT năm 2013 Chương trình phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung đô thị Vĩnh Phúc giai đoạn 2013-2020
- 3 Nghị quyết 91/NQ-HĐND năm 2013 thông qua chương trình phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung đô thị Vĩnh Phúc giai đoạn 2013 - 2020