ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 97/KH-UBND | Sóc Trăng, ngày 21 tháng 12 năm 2016 |
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 47/2013/QĐ-UBND ngày 13/12/2013 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy chế phối hợp trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Căn cứ Quyết định số 48/2013/QĐ-UBND ngày 13/12/2013 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng xây dựng Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện có hiệu quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường trách nhiệm của các cấp, các ngành, nhất là trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, của cán bộ, công chức, viên chức trong giải quyết thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính.
- Bảo đảm công khai, minh bạch các thông tin về thủ tục hành chính nhằm tạo điều kiện cho cá nhân, tổ chức tiếp cận, thực hiện và giám sát việc thực hiện thủ tục hành chính.
- Tổ chức triển khai thực hiện Đề án thiết lập Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và vận hành có hiệu quả hệ thống quản lý và đánh giá về kiểm soát thủ tục hành chính tại các cấp chính quyền.
2. Yêu cầu
- Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm của các cấp, các ngành trong quá trình thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính.
- Công tác kiểm soát thủ tục hành chính phải được thực hiện thường xuyên, liên tục, nghiêm túc, đảm bảo chất lượng, tiến độ theo quy định. Gắn công tác kiểm soát thủ tục hành chính với việc khen thưởng những cá nhân, tập thể có thành tích, xử lý kịp thời những cá nhân, tập thể có hành vi tiêu cực trong thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
Số TT | Nội dung công việc | Kết quả công việc | Phân công thực hiện | Thời gian thực hiện |
Đảm bảo chất lượng TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật | ||||
1 | Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới các TTHC thông qua việc đánh giá tác động quy định về TTHC trong dự thảo văn bản QPPL (trong trường hợp được Luật giao) và lấy ý kiến của Sở Tư pháp. | - Điền Biểu mẫu về sự cần thiết, tính hợp lý, tính hợp pháp và tính toán chi phí tuân thủ TTHC. - Lập hồ sơ gửi lấy ý kiến của Sở Tư pháp về quy định TTHC trong dự thảo văn bản QPPL. | Các Sở, ban, ngành được giao chủ trì soạn thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC. | Thường xuyên. |
2 | Tham gia ý kiến, thẩm định TTHC trong dự thảo văn bản QPPL quy định về TTHC. | - Văn bản tham gia ý kiến về quy định TTHC. - Báo cáo thẩm định, trong đó có kết quả thẩm định về TTHC trong dự thảo văn bản QPPL theo quy định. | Sở Tư pháp. | Thường xuyên. |
Thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ | ||||
1 | Tiếp tục thực hiện nghiêm túc những nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch số 59/KH-UBND ngày 08/9/2015 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính. | Báo cáo kết quả thực hiện của các đơn vị, địa phương (thể hiện trong Báo cáo về công tác kiểm soát thủ tục hành chính). | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện. | - Định kỳ 6 tháng, năm (đơn vị, địa phương gửi Báo cáo về Sở Tư pháp tổng hợp trình UBND tỉnh). - Đột xuất theo yêu cầu của Bộ Tư pháp, UBND tỉnh. |
1 | Kịp thời cập nhật, thống kê các TTHC mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ để dự thảo quyết định công bố TTHC, gửi Sở Tư pháp kiểm soát chất lượng trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố. | - Dự thảo quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh, trong đó có: Danh mục TTHC, nội dung thông tin và mẫu đơn, tờ khai của TTHC trình công bố. - Lập hồ sơ gửi Sở Tư pháp kiểm soát chất lượng quyết định công bố TTHC. | Các Sở, ban, ngành tỉnh. | Thường xuyên. |
2 | Kiểm soát chất lượng hồ sơ trình công bố TTHC. | Kiểm tra chất lượng hồ sơ công bố TTHC và gửi văn bản góp ý để các sở, ban, ngành có cơ sở chỉnh lý, hoàn thiện trình Chủ tịch UBND tỉnh. | Sở Tư pháp. | Thường xuyên. |
3 | Hoàn chỉnh dự thảo quyết định công bố TTHC, trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành. | Nghiên cứu, tiếp thu ý kiến của Sở Tư pháp và hoàn chỉnh hồ sơ gửi Văn phòng UBND tỉnh. | Các Sở, ban, ngành tỉnh. | Thường xuyên. |
4 | Thực hiện công khai TTHC. | Cập nhật hồ sơ TTHC đã được công bố lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC. | Sở Tư pháp. | Thường xuyên. |
Đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông. | Thường xuyên. | ||
Niêm yết, công khai TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của các Sở, ban, ngành, địa phương; đăng tải TTHC trên trang thông tin điện tử của các đơn vị, địa phương (nếu có) và các hình thức công khai khác. | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã; các cơ quan, đơn vị tiếp nhận và giải quyết TTHC. | Thường xuyên. | ||
5 | Kiểm soát việc thực hiện TTHC đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố. | Tổ chức thực hiện TTHC đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố theo đúng quy định. | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã; các cơ quan, đơn vị tiếp nhận và giải quyết TTHC. | Thường xuyên. |
1 | Nghiên cứu, lựa chọn, xây dựng Kế hoạch rà soát quy định hành chính, TTHC trọng tâm năm 2017. | Văn bản đăng ký rà soát TTHC, nhóm TTHC của từng đơn vị, địa phương. | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện. | Trong tháng 01/2017. |
Tổng hợp, trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát TTHC, nhóm TTHC chung cả tỉnh. | Sở Tư pháp. | Trong tháng 01/2017. | ||
2 | Triển khai thực hiện Kế hoạch rà soát quy định hành chính, TTHC đã được phê duyệt. | - Tổ chức thực hiện Kế hoạch rà soát; - Báo cáo kết quả rà soát, gửi báo cáo rà soát về UBND tỉnh (thông qua Sở Tư pháp). | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện. | Trong quí II/2017. |
- Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát. - Trình UBND tỉnh quyết định thông qua phương án đơn giản hóa TTHC. | Sở Tư pháp. | Trong quí III/2017. | ||
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định, thủ tục hành chính | ||||
1 | Công khai thông tin về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính. | Niêm yết thông tin về cơ quan tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị; số điện thoại, thư điện tử, địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC, tại các vị trí thuận tiện của cơ quan hành chính; công khai trên Cổng thông tin điện tử hoặc Trang tin điện tử (nếu có). | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã. | Thường xuyên. |
2 | Tiếp nhận, xử lý kịp thời các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. | Văn bản chuyển phản ánh kiến nghị và báo cáo kết quả giải quyết phản ánh, kiến nghị. | Sở Tư pháp phối hợp với các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã. | Thường xuyên. |
3 | Triển khai, thiết lập Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các cấp chính quyền. | - Hệ thống thông tin được kết nối, tích hợp với các hệ thống giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan hành chính nhà nước các cấp. - Các lớp tập huấn cho các sở ngành tỉnh, cấp huyện, cấp xã. | Sở Tư pháp phối hợp với các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã. | Theo tiến độ do Trung ương quy định. |
1 | Theo dõi, đôn đốc, nhắc nhở kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện TTHC tại các đơn vị, phòng, ban trực tiếp giải quyết TTHC theo lĩnh vực của đơn vị. | Tự kiểm tra các đơn vị trực thuộc. | Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện. | Thường xuyên. |
2 | Tổ chức kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC tại các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Xây dựng kế hoạch kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC tại các đơn vị, địa phương; trình Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Đoàn kiểm tra. | Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan. | Trong năm 2017. |
- Tiến hành kiểm tra theo kế hoạch. - Báo cáo kết quả kiểm tra; đề xuất UBND tỉnh các giải pháp, biện pháp chấn chỉnh kỷ cương, kỷ luật hành chính. | ||||
Công tác chỉ đạo, điều hành, nâng cao năng lực cán bộ, công chức thực hiện công tác kiểm soát TTHC | ||||
1 | Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện văn bản triển khai công tác kiểm soát TTHC. | Ban hành Kế hoạch, Quy chế, Quy trình... để triển khai công tác kiểm soát TTHC trong năm của các đơn vị, địa phương. | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên. |
2 | Kiện toàn hệ thống cán bộ đầu mối thực hiện công tác kiểm soát TTHC ở cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã. | Văn bản đề nghị thay đổi cán bộ đầu mối thực hiện công tác kiểm soát TTHC gửi về Sở Tư pháp. | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện. | Khi có sự thay đổi về cán bộ đầu mối thực hiện công tác kiểm soát TTHC. |
Tổng hợp, trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định công nhận cán bộ đầu mối thực hiện công tác kiểm soát TTHC. | Sở Tư pháp. | |||
3 | Tham gia tập huấn do Cục Kiểm soát thủ tục hành chính tổ chức. | Cử công chức tham gia các lớp tập huấn. | Sở Tư pháp và các đơn vị liên quan (nếu có). | Theo Giấy mời của Cục Kiểm soát TTHC. |
4 | Bồi dưỡng, hỗ trợ nghiệp vụ, nâng cao năng lực cho cán bộ đầu mối thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính. | Tổ chức các lớp tập huấn, trao đổi nghiệp vụ. | Sở Tư pháp. | Trong năm 2017. |
Cử cán bộ đầu mối tham gia các lớp bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC (khi nhận được giấy mời). | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã. | |||
1 | Tổ chức quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về kiểm soát TTHC, cải cách TTHC nhằm nâng cao ý thức của cán bộ, công chức, viên chức, huy động sự tham gia của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân vào công tác kiểm soát TTHC. | Xây dựng chuyên mục, tin bài, phóng sự về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC, cải cách TTHC của các đơn vị, địa phương. | Báo Sóc Trăng, Đài phát thanh truyền hình tỉnh. | Thường xuyên. |
Đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh, Trang tin điện tử; tuyên truyền lồng ghép trong các cuộc họp giao ban, trong ngày sinh hoạt pháp luật hàng tháng… | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã. | Thường xuyên. | ||
1 | Các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện xây dựng báo cáo tổng hợp về công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC, giải quyết TTHC của đơn vị, địa phương gửi UBND tỉnh theo định kỳ hoặc đột xuất. | Hướng dẫn chế độ báo cáo công tác Kiểm soát TTHC. | Sở Tư pháp. | - Định kỳ 6 tháng, năm (đơn vị, địa phương gửi Báo cáo về Sở Tư pháp tổng hợp trình UBND tỉnh). - Đột xuất theo yêu cầu của Bộ Tư pháp, UBND tỉnh. |
- Các đơn vị, địa phương sử dụng Hệ thống quản lý và đánh giá về kiểm soát thủ tục hành chính để thực hiện báo cáo định kỳ về công tác kiểm soát TTHC theo quy định. - Báo cáo của các đơn vị, địa phương về công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC, giải quyết TTHC gửi UBND tỉnh (thông qua Sở Tư pháp). | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện. | |||
2 | Tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện cải cách TTHC, kiểm soát TTHC, giải quyết TTHC tại các đơn vị, địa phương. | Báo cáo của UBND tỉnh gửi Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tư pháp. | Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với các Sở, ban ngành, các địa phương. | Định kỳ 6 tháng, năm hoặc đột xuất. |
1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm:
- Xây dựng kế hoạch cụ thể và chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc triển khai thực hiện nghiêm túc nội dung Kế hoạch này;
- Gửi Kế hoạch kiểm soát TTHC của các cơ quan, đơn vị về Sở Tư pháp trước ngày 30/01/2017 để tổng hợp làm cơ sở xác định Chỉ số cải cách hành chính.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm cân đối, bố trí kinh phí phục vụ cho công tác kiểm soát thủ tục hành chính theo Quyết định số 28/2013/QĐ-UBND ngày 21/8/2013 của UBND tỉnh về việc quy định mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
3. Sở Tư pháp có trách nhiệm giúp UBND tỉnh kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính theo Kế hoạch này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 34/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành trong lĩnh vực kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Quyết định 55/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 4 Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 47/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6 Quyết định 48/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 7 Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 8 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 9 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 10 Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 1 Quyết định 55/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 34/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành trong lĩnh vực kiểm soát thủ tục hành chính
- 3 Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên