- 1 Kế hoạch 11028/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) của tỉnh Đồng Nai
- 2 Quyết định 4025/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025
- 3 Quyết định 721/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Thông báo 06/2021/TB-LPQT về hiệu lực Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9763/KH-UBND | Đồng Nai, ngày 16 tháng 8 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 721/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (UKVFTA);
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (UKVFTA) tỉnh Đồng Nai với các nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
Triển khai thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (viết tắt là Hiệp định UKVFTA) kịp thời, đầy đủ, có hiệu quả, phù hợp với tình hình của tỉnh Đồng Nai, tận dụng thế mạnh của địa phương nhằm khai thác tối đa cơ hội Hiệp định UKVFTA mang lại.
2. Yêu cầu
a) Việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch phải có sự kết hợp với việc thực hiện Kế hoạch số 11028/KH-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA).
b) Phải đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ và hiệu quả giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc thực hiện Kế hoạch.
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin
a) Tăng cường phổ biến về Hiệp định UKVFTA cho các đối tượng có liên quan, đặc biệt là các đối tượng có thể chịu tác động như nông dân, ngư dân, cơ quan quản lý cấp tỉnh và địa phương, hiệp hội ngành nghề, hợp tác xã, cộng đồng doanh nghiệp, công nhân, các thành phần lao động khác thông qua các phương tiện truyền thông, trang thông tin điện tử, in ấn các ấn phẩm, tài liệu, các chương trình phát thanh và truyền hình, các lớp tập huấn, khóa đào tạo trực tuyến, hội thảo nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về nội dung cam kết cũng như các công việc cần triển khai để thực thi hiệu quả Hiệp định.
b) Chú trọng tập huấn cho các cán bộ thuộc cơ quan quản lý nhà nước cũng như các doanh nghiệp về một số lĩnh vực như thuế, quy tắc xuất xứ, tiếp cận thị trường Vương quốc Anh, đầu tư, dịch vụ, hải quan, phòng vệ thương mại, sở hữu trí tuệ, lao động, môi trường, v.v... bảo đảm các doanh nghiệp và các cán bộ thuộc cơ quan quản lý nhà nước hiểu rõ, hiểu đúng, từ đó giúp việc tận dụng và thực thi Hiệp định được đầy đủ và hiệu quả.
c) Thiết lập đầu mối thông tin về Hiệp định UKVFTA tại địa phương (Sở Công Thương) để cung cấp thông tin, hướng dẫn và làm rõ các nội dung cam kết và các vấn đề có liên quan đến Hiệp định.
d) Củng cố mạng lưới, tăng cường năng lực và đẩy mạnh công tác cung cấp thông tin, dự báo về thị trường Vương quốc Anh và thị trường trong nước của các cơ quan nhà nước có chức năng cung cấp thông tin về thương mại - đầu tư để các doanh nghiệp Việt Nam có thể kịp thời nắm bắt các thông tin, yêu cầu về kỹ thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa của Vương quốc Anh.
đ) Đẩy mạnh các chương trình xúc tiến thương mại - đầu tư tại các nước UK nhằm thông tin cho cộng đồng doanh nghiệp Vương quốc Anh về cơ hội và lợi thế môi trường kinh doanh đầu tư của Việt nam, qua đó phát triển quan hệ thương mại, thu hút đầu tư nước ngoài vào những lĩnh vực trọng điểm; tận dụng công nghệ nguồn, công nghệ hiện đại nhằm tháo gỡ những nút thắt có thể gây cản trở một số ngành của Việt Nam trong việc tận dụng Hiệp định UKVFTA.
2. Công tác xây dựng pháp luật, thể chế
a) Các sở, ban, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan tiếp tục thực hiện rà soát các văn bản quy phạm pháp luật trong quá trình thực thi Hiệp định và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh nếu có đề xuất sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật khác để phù hợp với yêu cầu của Hiệp định.
b) Kịp thời hướng dẫn việc thực thi Hiệp định cho các đối tượng có liên quan theo quy định.
c) Đảm bảo việc thực hiện cơ chế tham vấn, lấy ý kiến các đối tượng có liên quan trong quá trình xây dựng chính sách, pháp luật.
3. Nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
a) Xây dựng các chương trình hỗ trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh cho các ngành hàng, doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ, nông dân phù hợp với cam kết quốc tế; đồng thời, chuẩn bị những giải pháp ứng phó, hỗ trợ đối với những ngành hàng, mặt hàng chịu tác động lớn, trực tiếp từ việc thực thi Hiệp định.
b) Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tại Quyết định số 4025/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2020; trong đó, tập trung phát huy vai trò quản lý nhà nước trong thiết lập hạ tầng, tạo môi trường phát triển thương mại điện tử, hỗ trợ kịp thời các chính sách cho doanh nghiệp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, tiếp cận, mở rộng thị trường nội địa và xuất khẩu thông qua thương mại điện tử.
c) Hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng có sự tham gia của các doanh nghiệp Vương quốc Anh để tận dụng lợi ích của Hiệp định; tăng cường các biện pháp, cơ chế khuyến khích, định hướng các doanh nghiệp có vốn đầu tư của Vương quốc Anh kết nối với doanh nghiệp địa phương, góp phần hình thành và phát triển chuỗi cung ứng.
4. Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
a) Xây dựng và ban hành đồng bộ các chính sách xã hội, bao gồm chính sách hỗ trợ về tài chính, dạy nghề để chuyển đổi nghề nghiệp, cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm, v.v... để giúp người lao động bị mất việc làm do các doanh nghiệp không đứng vững được trong quá trình cạnh tranh và thực thi Hiệp định.
b) Thực hiện việc đánh giá tác động của Hiệp định UKVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội... và đề ra những giải pháp để thực hiện hiệu quả Hiệp định trên địa bàn tỉnh.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được lấy từ nguồn Ngân sách Nhà nước cấp tỉnh và từ các nguồn tài trợ, huy động xã hội hóa hợp pháp khác theo quy định. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Sở Công Thương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn ngân sách thực hiện hàng năm.
- Trên cơ sở những nội dung nhiệm vụ chủ yếu trong Kế hoạch thực hiện này và căn cứ chức năng, nhiệm vụ đã được phân công, đề nghị các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện; định kỳ trước ngày 15 tháng 11 hàng năm, báo cáo tình hình triển khai thực hiện về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 30 tháng 11 hàng năm.
- Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương và các tổ chức, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (UKVFTA), Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản hồi về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH UKVFTA
(Kèm theo Kế hoạch số 9763/KH-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Sản phẩm | Tiến độ |
1 | Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin | ||||
1.1 | Tổ chức phổ biến về Hiệp định UKVFTA tới các cơ quan quản lý Nhà nước ở địa phương, cộng đồng doanh nghiệp và người dân | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh | Các hội nghị, hội thảo | Năm 2021-2022 |
1.2 | Xác định nhu cầu tuyên truyền và phổ biến thông tin để phối hợp với Bộ Công Thương tổ chức các hội thảo, khóa tập huấn chuyên sâu về Hiệp định UKVFTA cho các cơ quan quản lý Nhà nước ở địa phương, doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ trong các lĩnh vực như tiếp cận thị trường, quy tắc xuất xứ, phát triển bền vững, sở hữu trí tuệ, v.v... | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh | Các khóa tập huấn, đào tạo trực tiếp hoặc trực tuyến | 2021-2025 |
1.3 | Định hướng các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh để tuyên truyền giới thiệu về Hiệp định UKVFTA | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, Đài PT-TH tỉnh Đồng Nai | Các bài viết, bài nói, ấn phẩm, số liệu | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
1.4 | Thường xuyên cập nhật các nội dung cơ bản của Hiệp định UKVFTA trên Trang thông tin điện tử (Website) của ngành để các doanh nghiệp tham khảo và cảnh báo những lưu ý | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh | Các bản tin, bài báo trên Trang thông tin điện tử của ngành | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
1.5 | Thưc hiện các chương trình truyền hình và truyền thanh về Hiệp định UKVFTA | Đài PT-TH tỉnh Đồng Nai, Đài Truyền thanh các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh, Báo Đồng Nai | Sở Công Thương | Các chương trình truyền hình, truyền thanh, chuyên mục trên báo | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
1.6 | Đẩy mạnh các chương trình xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại tại các nước Vương quốc Anh nhằm thông tin cho cộng đồng doanh nghiệp các nước về cơ hội và lợi thế môi trường kinh doanh đầu tư của Việt Nam, qua đó phát triển quan hệ thương mại, thu hút đầu tư nước ngoài vào những lĩnh vực trọng điểm của tỉnh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Các chương trình xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
2 | Công tác xây dựng pháp luật, thể chế | ||||
| Tiếp tục rà soát các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành để chủ động thực hiện hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật; tổ chức tham vấn, lấy ý kiến các đối tượng liên quan trong quá trình xây dựng chính sách, pháp luật | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3 | Nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực | ||||
3.1 | Xây dựng chương trình xúc tiến thương mại và chương trình phát triển thị trường cho các mặt hàng xuất khẩu có tiềm năng và lợi thế của tỉnh Đồng Nai vào các nước Vương quốc Anh | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan, các hội, hiệp hội doanh nghiệp trên địa bàn | Kế hoạch, chương trình xúc tiến thương mại | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3.2 | Tổ chức đào tạo, tập huấn nhằm nâng cao năng lực của các cơ quan quản lý và tổ chức, cá nhân liên quan nhằm đáp ứng các yêu cầu của Hiệp định UKVFTA | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan | Các chương trình hỗ trợ, các khóa tập huấn, hội nghị, hội thảo, ấn phẩm hướng dẫn | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
4 | Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững | ||||
4.1 | Xây dựng và ban hành đồng bộ các chính sách xã hội, bao gồm chính sách hỗ trợ về tài chính, dạy nghề để chuyển đổi nghề nghiệp, cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm, v.v... để giúp người lao động bị mất việc làm do các doanh nghiệp không đứng vững được trong quá trình cạnh tranh và thực thi Hiệp định. | Sở Lao động - Thương binh và xã hội | Các sở, ban, ngành có liên quan | Báo cáo trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kiến nghị các giải pháp phù hợp | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
4.2 | Đánh giá những tác động của Hiệp định UKVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội... trên địa bàn tỉnh và kiến nghị các biện pháp phù hợp | Sở Lao động - Thương binh và xã hội | Các sở, ban, ngành có liên quan | Báo cáo trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
- 1 Kế hoạch 149/KH-UBND năm 2021 thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2 Kế hoạch 390/KH-UBND năm 2021 thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3 Quyết định 1148/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Quyết định 2004/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) do tỉnh Thái Bình ban hành
- 5 Kế hoạch 9015/KH-UBND năm 2020 thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
- 6 Kế hoạch 247/KH-UBND năm 2021 thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn