ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 99/KH-UBND | Cần Thơ, ngày 10 tháng 5 năm 2022 |
Để thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ Đề án số 06-ĐA/TU ngày 25 tháng 12 năm 2021 của Thành ủy Cần Thơ phát triển hạ tầng giao thông và logistics trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng giai đoạn 2026 - 2030 (sau đây gọi tắt là Đề án số 06-ĐA/TU). Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
1. Việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện nhằm quán triệt và triển khai thực hiện hiệu quả Đề án số 06-ĐA/TU của Thành ủy Cần Thơ, phát huy sức mạnh tổng hợp của cá hệ thống chính trị, tạo sự thống nhất về nhận thức, tư tưởng và hành động, nêu cao tinh thần trách nhiệm của các cấp, các ngành, nhất là trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương trong triển khai thực hiện.
2. Xác định đây là nhiệm vụ chính trị quan trọng và lâu dài, phải thể hiện tinh thần chủ động, sáng tạo và trách nhiệm; sự quyết tâm chính trị cao của các cấp, các ngành, địa phương, đơn vị, tổ chức thực hiện có hiệu quả Đề án số 06-ĐA/TU của Thành ủy Cần Thơ.
3. Phân công trách nhiệm, nhiệm vụ cụ thể theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao cho các cơ quan, đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp; thực hiện quyết liệt, đồng bộ, có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đã đề ra tại Đề án số 06- ĐA/TU của Thành ủy Cần Thơ.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ yêu cầu các sở, ban ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện, các cơ quan, đơn vị có liên quan tập trung triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm sau đây:
1. Về phát triển hạ tầng giao thông:
a) Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải, các sở, ban ngành thành phố và UBND quận, huyện:
- Trên cơ sở danh mục các dự án ưu tiên đầu tư của Đề án số 06-ĐA/TU, cụ thể hóa đưa vào Quy hoạch thành phố Cần Thơ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và kế hoạch đầu tư công, danh mục kêu gọi đầu tư giai đoạn 2021 - 2025, định hướng giai đoạn 2026 - 2030 của thành phố để tổ chức triển khai thực hiện.
- Ưu tiên tập trung bố trí vốn đầu tư công (đảm bảo bố trí mức vốn tối thiểu chiếm 50% tổng vốn đầu tư công và cao hơn 3 lần so với giai đoạn 2016 - 2020).
- Chủ động kiến nghị, đề xuất Trung ương ưu tiên hỗ trợ nguồn vốn Trung ương để đầu tư các dự án hạ tầng giao thông trọng điểm do thành phố quản lý.
- Tăng cường xúc tiến kêu gọi đầu tư để thu hút mọi nguồn vốn và các thành phần kinh tế tham gia đầu tư.
- Nghiên cứu vận dụng kịp thời, linh hoạt, hiệu quả các cơ chế, chính sách đặc thù mang tính đột phá (như phân cấp, thủ tục đầu tư, huy động nguồn lực,...) theo quy định pháp luật có liên quan để thực hiện đầu tư các dự án hạ tầng giao thông trên địa bàn thành phố.
b) Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành thành phố và UBND quận, huyện:
- Tổ chức thực hiện đầu tư xây dựng và hoàn thành đưa vào khai thác đồng bộ các dự án hạ tầng giao thông theo danh mục các dự án ưu tiên đầu tư của Đề án số 06-ĐA/TU đúng theo lộ trình, giai đoạn đầu tư đã đề ra.
- Chủ động kiến nghị, đề xuất Trung ương ưu tiên tập trung đầu tư xây dựng và hoàn thành các dự án hạ tầng giao thông trọng điểm kết nối vùng qua địa bàn thành phố.
- Tăng cường liên kết, hợp tác với các tỉnh trong vùng để thực hiện đầu tư các dự án hạ tầng giao thông kết nối liên tỉnh.
c) Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành thành phố và UBND quận, huyện:
- Trên cơ sở danh mục các dự án ưu tiên đầu tư của Đề án số 06-ĐA/TU, rà soát, bổ sung đưa vào điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Cần Thơ đến năm 2045, điều chỉnh Quy hoạch phân khu các quận và Quy hoạch chung thị trấn của các huyện để tổ chức quản lý đồng bộ, hiệu quả công tác quy hoạch xây dựng, đất đai và tạo quỹ đất dành cho đầu tư hạ tầng giao thông.
- Đẩy nhanh tiến độ thực hiện quy hoạch và đầu tư xây dựng hoàn thành các khu tái định cư đảm bảo kịp thời khởi công các dự án.
d) Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành thành phố và UBND quận, huyện: rà soát, cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021 - 2025 đối với danh mục các dự án ưu tiên đầu tư của Đề án số 06-ĐA/TU; nghiên cứu, vận dụng kịp thời, linh hoạt, hiệu quả các cơ chế, chính sách mang tính đột phá theo quy định pháp luật có liên quan, rà soát, ban hành các quy định rút gọn, đẩy nhanh các thủ tục về đất đai, bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư để đảm bảo tiến độ hoàn thành, kịp thời phục vụ mặt bằng thi công cho các dự án hạ tầng giao thông trọng điểm và cấp bách.
đ) Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành thành phố và UBND quận, huyện:
- Nghiên cứu xây dựng quy chế làm việc để huy động hệ thống chính trị chỉ đạo, tháo gỡ vướng mắc trong đầu tư xây dựng các dự án hạ tầng giao thông, gắn với trách nhiệm người đứng đầu cấp ủy và chính quyền.
- Tiếp tục kiện toàn mô hình chủ đầu tư, đơn vị quan lý dự án của thành phố - mang tính chuyên sâu theo chuyên ngành giao thông, đáp ứng năng lực và kinh nghiệm thực hiện các dự án lớn, đặc biệt là các dự án đầu tư công trọng điểm và dự án kêu gọi đầu tư.
2. Về phát triển hạ tầng logistics:
a) Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ban ngành thành phố và UBND quận, huyện:
- Hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư trong quá trình lập các thủ tục đầu tư, ủng hộ và vận dụng các cơ chế, chính sách theo quy định pháp luật (về quy hoạch xây dựng, đất đai; giải phóng mặt bằng; ưu đãi đầu tư; phát triển thương mại. dịch vụ gắn với trung tâm logistics) để thu hút nhà đầu tư tham gia xây dựng và quản lý khai thác các trung tâm logistics gắn với cảng Cái Cui và Cảng hàng không Quốc tế Cần Thơ.
- Lựa chọn nhà đầu tư có đủ năng lực, kinh nghiệm để thực hiện đầu tư xây dựng và quản lý khai thác các trung tâm logistics, đặc biệt là đối với trung tâm logistics chuyên dụng hàng không có các yêu cầu, tiêu chuẩn riêng về an toàn, an ninh hàng không.
b) Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành thành phố và UBND quận, huyện:
- Tổ chức thực hiện đầu tư xây dựng hoàn thành và quản lý khai thác các trung tâm logistics gắn với cảng Cái Cui và Cảng hàng không Quốc tế Cần Thơ theo danh mục các dự án ưu tiên đầu tư của Đề án số 06-ĐA/TU đúng theo lộ trình, giai đoạn đầu tư đã đề ra.
- Xây dựng phát triển các khu công nghiệp quy mô cấp vùng và hình thành chuỗi liên kết cung ứng sản xuất, xuất nhập khẩu hàng hóa của cả vùng trên địa bàn thành phố, ưu tiên thu hút các loại hình công nghiệp sản xuất các loại hàng hóa có giá trị kinh tế cao để phát triển nguồn hàng hóa cho hoạt động logistics hàng không.
- Khuyến khích và thu hút các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, nhất là các doanh nghiệp phân phối hàng hóa và xuất nhập khẩu tham gia hoạt động logistics trên địa bàn thành phố, để tạo động lực thúc đẩy xây dựng phát triển các trung tâm logistics trên địa bàn thành phố.
c) Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành thành phố và UBND quận, huyện: chủ động kiến nghị, đề xuất Trung ương sớm xây dựng hoàn thành Cảng hàng không Quốc tế Cần Thơ và Cảng biển Cái Cui theo quy hoạch, đáp ứng yêu cầu phát triển vận tải hàng hóa liên vùng và quốc tế; xây dựng đồng bộ, hoàn chỉnh hạ tầng giao thông kết nối vùng và liên vùng qua địa bàn thành phố, đáp ứng yêu cầu phát triển vận tải hàng hóa cho ca vùng đồng bằng sông Cửu Long thông qua trung tâm logistics, kết nối trực tiếp đến cảng biển, cảng hàng không, các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố.
d) Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành thành phố và UBND quận, huyện: chủ động kiến nghị, đề xuất Trung ương ban hành các cơ chế, chính sách để thuận lợi hóa các thủ tục hải quan tại các cảng biển, cảng hàng không nhằm tạo điều kiện thu hút hàng hóa xuất nhập khẩu của các tỉnh trong vùng thông qua địa bàn thành phố.
đ) Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành thành phố và UBND quận, huyện: tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng các học viện, trung tâm đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực theo Quy hoạch thành phố Cần Thơ thời kỳ 2021 - 2030, để phục vụ công tác quản lý, xây dựng, vận hành, khai thác các trung tâm logistics trên địa bàn thành phố trong thời gian tới.
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành thành phố và UBND quận, huyện:
- Ưu tiên tập trung bố trí 100% vốn ngân sách hoặc tối thiểu 50% vốn ngân sách (nếu đầu tư theo hình thức PPP) để đầu tư xây dựng và hoàn thành theo đúng lộ trình, giai đoạn đầu tư (theo danh mục các dự án ưu tiên đầu tư ban hành kèm theo Đề án số 06-ĐA/TU tại các Phụ lục 1 và 3).
- Phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương có liên quan và các địa phương trong vùng đồng bằng sông Cửu Long nghiên cứu, tham mưu đề xuất với Chính phủ cơ chế, chính sách thí điểm thực hiện phương thức đầu tư đổi đất lấy hạ tầng (theo hình thức BT) để đầu tư một số dự án lớn, trọng điểm mang tính kết nối vùng (không thể đầu tư theo hình thức BOT) như: đường sắt Thành phố Hồ Chí Minh - Cần Thơ, đường bộ kết nối vùng Đồng Tháp - Cần Thơ - Kiên Giang và cầu Ô Môn, các đường vành đai trục chính kết nối toàn thành phố và liên tỉnh.
- Triển khai thực hiện hiệu quả các đề án khai thác quỹ đất hai bên đường gắn với các dự án đường trục chính của thành phố, để đấu giá tạo nguồn vốn ngân sách tiếp tục ưu tiên đầu tư phát triển hạ tầng giao thông.
- Ưu tiên nguồn thu từ tiền sử dụng đất khi bán tài sản công gắn liền trên đất do cơ quan, tổ chức, đơn vị của Trung ương và thành phố quản lý theo quy định của Luật quản lý, sử dụng tài sản công, để ưu tiên đầu tư phát triển hạ tầng giao thông.
- Nghiên cứu cơ chế ứng vốn từ các nguồn vốn hợp pháp theo quy định để ưu tiên bố trí vốn đẩy nhanh tiến độ bồi thường, giải phóng mặt bằng. Ưu tiên bố trí vốn đẩy nhanh tiến độ xây dựng hoàn thành các dự án khu tái định cư trên địa bàn thành phố, để kịp thời đáp ứng nhu cầu tái định cư cho các dự án hạ tầng giao thông trong thời gian tới.
- Tăng cường kêu gọi đầu tư, xã hội hóa các lĩnh vực mang tính dịch vụ công mà nhà nước được nhượng quyền cho tư nhân tham gia đầu tư xây dựng và quản lý khai thác theo quy định pháp luật, mang lại hiệu quả đầu tư cao để thu hút mạnh mẽ nhà đầu tư, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội, nhu cầu bức thiết của người dân như: cảng hàng không, cảng biển, cảng thủy nội địa, bến xe khách, bãi đỗ xe công cộng, trung tâm logistics (theo danh mục các dự án ưu tiên đầu tư ban hành kèm theo Đề án số 06-ĐA/TU tại các Phụ lục 2, 4, 5, 6).
1. Căn cứ nội dung nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Kế hoạch này và theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được phân công, các sở, ban ngành thành phố, UBND quận, huyện có trách nhiệm xây dựng chương trình, kế hoạch hành động cụ thể của đơn vị trong từng giai đoạn, trong đó xác định rõ các nhiệm vụ, giải pháp, lộ trình triển khai thực hiện và phân công trách nhiệm cụ thể; trên cơ sở đó, cụ thể hóa thành các nhiệm vụ trong kế hoạch hàng năm và triển khai cho các đơn vị trực thuộc thực hiện.
2. Giao Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành thành phố, Chủ tịch UBND quận, huyện tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc, giám sát việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hàng năm đánh giá tình hình, kết quả thực hiện, khó khăn, vướng mắc, các kiến nghị cần sửa đổi, bổ sung, gửi Sở Giao thông vận tải để theo dõi và tổng hợp báo cáo UBND thành phố chỉ đạo, điều hành, bảo đảm thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ đã đề ra.
3. Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải theo dõi, kịp thời tham mưu UBND thành phố đôn đốc việc triển khai thực hiện của các sở, ngành, địa phương, định kỳ báo cáo và kiến nghị với UBND thành phố về các biện pháp cần thiết, bảo đảm thực hiện đồng bộ, hiệu quả Kế hoạch này; tham mưu UBND thành phố báo cáo sở kết, tổng kết theo định kỳ gửi Thành ủy Cần Thơ theo yêu cầu.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn, các tổ chức chính trị - xã hội và các đoàn thể tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên, phát huy cao độ sự đồng thuận của xã hội của Nhân dân trong mọi lĩnh vực, tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân thực hiện mục tiêu xây dựng và phát triển thành phố theo Đề án số 06-ĐA/TU của Thành ủy Cần Thơ và các giải pháp của UBND thành phố tại Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch của UBND thành phố Cần Thơ triển khai thực hiện Đề án số 06-ĐA/TU ngày 25 tháng 12 năm 2021 của Thành ủy Cần Thơ, UBND thành phố Cần Thơ yêu cầu Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành thành phố, Chủ tịch UBND quận, huyện và Thủ trưởng cơ quan liên quan phối hợp chặt chẽ và nghiêm túc tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này./.
(Đính kèm phụ lục 1, phụ lục 2, phụ lục 3, phụ lục 4, phụ lục 5 và phụ lục 6)
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHIỆM VỤ TỔ CHỨC THỰC HIỆN DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG GIAO THÔNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 (NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ CÁC NGUỒN HUY ĐỘNG KHÁC)
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 99/KH-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT | Tên dự án | Cơ quan chủ trì | Đơn vị phối hợp |
I | Đường bộ |
|
|
| Đường bộ cao tốc |
|
|
1 | Cao tốc Cần Thơ - Cà Mau (đoạn qua địa bàn thành phố Cần Thơ dài khoảng 1,2km) | Bộ Giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường. Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận Cái Răng tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố phối hợp thực hiện |
2 | Cao tốc Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng (đoạn qua địa bàn thành phố Cần Thơ dài khoảng 38km) | Sở Giao thông vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện: Vĩnh Thạnh, Cờ Đỏ, Thời Lai, Phong Điền |
| Quốc lộ |
|
|
1 | Quốc lộ 91 (đoạn Km0-Km7) | Bộ Giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận: Ninh Kiều, Bình Thủy tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố phối hợp thực hiện |
2 | Tuyến nối Quốc lộ 91 và tuyến tránh thành phố Long Xuyên | Bộ Giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận Thốt Nốt, huyện Vĩnh Thạnh tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố phối hợp thực hiện |
3 | Đường Nam Sông Hậu (đoạn qua địa bàn thành phố Cần Thơ dài khoảng 8km) | Bộ Giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận Cái Răng tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố phối hợp thực hiện |
4 | Quốc lộ 61C (đoạn qua địa bàn thành phố Cần Thơ dài khoảng 10km) | Ban Quản lý dự án ĐTXD thành phố | Sở Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận Cái Răng, huyện Phong Điền |
| Đường tỉnh |
|
|
1 | Xây dựng và nâng cấp mở rộng Đường tỉnh 917 | Ban Quản lý dự án ĐTXD thành phố | Sở Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận: Ô Môn, Bình Thủy |
2 | Đường tỉnh 921 đoạn tuyến thẳng (điểm đầu giao với tuyến tránh Thốt Nốt - điểm cuối giao với đường cao tốc Cần Thơ - Sóc Trăng - Châu Đốc) | Ban Quản lý dự án ĐTXD thành phố | Sở Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận Thốt Nốt, huyện Cờ Đỏ Sở Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận Bình Thủy, huyện Phong Điền |
3 | Đường tỉnh 918 (giai đoạn 1 và giai đoạn 2) | Ban Quản lý dự án ĐTXD thành phố | |
4 | Xây dựng và nâng cấp mở rộng Đường tỉnh 923 | Sở Giao thông vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận Ô Môn, huyện Phong Điền |
5 | Cầu Cờ Đỏ trên Đường tỉnh 919 | Sở Giao thông vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện Cờ Đỏ |
6 | Cầu Tây Đô | Sở Giao thông vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện Phong Điền |
7 | Cầu Kênh Ngang trên Đường tỉnh 922 | Sở Giao thông vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện Cờ Đỏ |
8 | Đường kết nối quận Ô Môn với huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ với huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang | Ban Quản lý dự án ĐTXD thành phố | Sở Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận Ô Môn, huyện Thới Lai |
9 | Cầu Ô Môn | Sở Giao thông vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận Ô Môn |
| Đường trục chính đô thị |
|
|
1 | Đường vành đai phía Tây thành phố Cần Thơ (nối Quốc lộ 91 và Quốc lộ 61C) | Sở Giao thông vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận: Ô Môn, Bình Thủy, Ninh Kiều, Cái Răng, huyện Phong Điền |
2 | Đường Hẻm 91 (đoạn Long Tuyền đến Đường vành đai phía Tây thành phố Cần Thơ) | Sở Giao thông vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận quận Bình Thủy |
3 | Đường Nguyễn Văn Cừ (đoạn Mỹ Khánh - Phong Điền) giai đoạn 2 | Ban Quản lý dự án ĐTXD thành phố | Sở Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện Phong Điền |
4 | Nâng cấp, mở rộng đường Mậu Thân (đoạn từ giao đường 30/4 đến cầu Rạch Ngỗng) | Ủy ban nhân dân quận Ninh Kiều | Sở Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng |
5 | Đường Trần Hoàng Na (đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ đến giao với đường Hẻm 91) | Sở Giao thông vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận quận: Ninh Kiều, Bình Thủy |
6 | Cải tạo, mở rộng 05 nút giao trọng điểm trên địa bàn quận Ninh Kiều (Nút giao giữa đường Mậu Thân - Nguyễn Văn Cừ - Võ Văn Kiệt; Nút giao giữa đường Nguyễn Văn Linh - 30 tháng 4; Nút giao giữa đường Mậu Thân - đường 3 tháng 2; Nút giao giữa đường Nguyễn Văn Linh - đường Nguyễn Văn Cừ; Nút giao giữa đường Nguyễn Văn Linh - 3 tháng 2) | Ủy ban nhân dân | Sở Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng |
II | Đường thủy nội địa |
|
|
| Đường thủy nội địa cấp quốc gia |
|
|
1 | Phát triển các hành lang đường thủy và logistics khu vực phía Nam (bao gồm xây dựng hoàn chỉnh kênh Chợ Gạo) | Bộ Giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố phối hợp thực hiện |
| Đường thủy nội địa cấp thành phố |
|
|
1 | Kinh phí thực hiện công tác nạo vét, bảo trì thường xuyên, cắm mốc hành lang bảo vệ luồng và lắp đặt hệ thống báo hiệu đối với 09 tuyến đường thủy cấp thành phố và 64 tuyến đường thủy do quận, huyện quản lý | Sở Giao thông vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân quận, huyện |
III | Đường biển |
|
|
1 | Hoàn chỉnh giai đoạn 2 Luồng cho tàu biển trọng tải lớn vào sông Hậu | Bộ Giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố phối hợp thực hiện |
2 | Nạo vét kết hợp thu hồi sản phẩm luồng hàng hải Định An - Cần Thơ | Bộ Giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố phối hợp thực hiện |
IV | Đường sắt |
|
|
1 | Lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án Đường sắt Thành phố Hồ Chí Minh - Cần Thơ (đoạn qua địa bàn thành phố Cần Thơ) | Bộ Giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận Cái Răng tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố phối hợp thực hiện |
V | Hạ tầng vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt |
|
|
1 | Xây dựng 14 bãi đỗ xe buýt kết hợp điểm đầu - cuối xe buýt: Ba Láng, Cái Cui, khu đô thị Ô Môn, Phong Điền, Mỹ Khánh, Nam Cờ Đỏ, Bắc Cờ Đỏ, Đông Thới Lai, Tây Thới Lai, Thốt Nốt số 1, thị trấn Vĩnh Thạnh, Kênh E, Kinh B, Sân Bay | Sở Giao thông vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận, huyện |
2 | Trạm dừng, nhà chờ xe buýt: 501 điểm dừng đón trả khách hiện đại | Sở Giao thông vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận, huyện |
VI | Giao thông thông minh (ITS) |
|
|
1 | Hệ thống quản lý giao thông thông minh (ITS) thành phố Cần Thơ (giai đoạn 1 và giai đoạn 2) | Sở Giao thông vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận, huyện |
NHIỆM VỤ TỔ CHỨC THỰC HIỆN DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG GIAO THÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (NGUỒN VỐN KÊU GỌI ĐẦU TƯ, XÃ HỘI HÓA)
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 99/KH-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT | Tên dự án | Cơ quan chủ trì | Đơn vị phối hợp |
I | Cảng biển |
|
|
1 | Bến cảng khách quốc tế Cần Thơ | Sở Giao thông vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận Ninh Kiều |
2 | Khu bến Cái Cui | Bộ Giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận Cái Răng tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố phối hợp thực hiện |
3 | Khu bến Trà Nóc - Ô Môn - Thốt Nốt | Bộ Giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận: Bình Thủy, Ô Môn, Thốt Nốt tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố phối hợp thực hiện |
II | Cảng thủy nội địa |
|
|
1 | Cảng thủy nội địa hành khách (cuối tuyến đường Mai Chí Thọ vào trụ sở hành chính của Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ trước đây, nay là trụ sở hành chính của Ủy ban nhân dân quận Cái Răng), tại vị trí bờ phải sông Hậu thuộc phường Phú Thứ, quận Cái Răng | Sở Giao thông vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận Cái Răng |
III | Cảng hàng không |
|
|
1 | Nâng cấp hạ tầng cảng hàng không, sân bay và xây dựng các công trình thiết yếu của Cảng hàng không Quốc tế Cần Thơ theo quy hoạch, nâng công suất đạt 7 triệu hành khách/năm, hàng hóa đạt 250.000 tấn/năm | Bộ Giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận Bình Thủy tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố phối hợp thực hiện |
IV | Bến xe khách, bãi đỗ xe công cộng |
|
|
1 | Bến xe khách Lộ Tẻ | Sở Giao thông vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận Thốt Nốt |
2 | Bến xe khách Thốt Nốt | Sở Giao thông vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận Thốt Nốt |
3 | Bãi đỗ xe hàng: (1) Bãi đỗ xe hàng rạch Bùng Binh; (2) Bãi đỗ xe hàng cầu Bến Bạ; (3) Bãi đỗ xe hàng Rạch Cái Cui số 1; (4) Bãi đỗ xe hàng khu bến cảng Hoàng Diệu; (5) Bãi đỗ xe hàng khu công nghiệp Trà Nóc; (6) Bãi đỗ xe hàng nhà máy xi măng Hà Tiên 2; (7) Bãi đỗ xe hàng rạch Bằng Lăng; (8) Bãi đỗ xe hàng Quốc lộ 91-Trại Mai - Thới Thuận; (9) Bãi đỗ xe hàng Ba Láng - Cái Răng | Sở Giao thông vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận: Cái Răng, Bình Thủy, Ô Môn, Thốt Nốt |
4 | Bãi đỗ xe công cộng trên địa bàn quận, huyện | Sở Giao thông vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận, huyện |
NHIỆM VỤ TỔ CHỨC THỰC HIỆN DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐỊNH HƯỚNG GIAI ĐOẠN 2026 - 2030 (NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ CÁC NGUỒN HUY ĐỘNG KHÁC)
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 99/KH-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT | Tên dự án | Cơ quan chủ trì | Đơn vị phối hợp |
I | Đường bộ |
|
|
| Đường bộ cao tốc |
|
|
1 | Cầu và đường dẫn vào cầu Cần Thơ 2 (thuộc tuyến cao tốc Cần Thơ - Cà Mau) | Bộ Giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận Cái Răng tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố phối hợp thực hiện |
| Quốc lộ |
|
|
1 | Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 91 (đoạn Km14- Km50 889) đạt quy mô đường cấp II 4 làn xe | Bộ Giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận: Ô Môn, Thốt Nốt tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố phối hợp thực hiện |
2 | Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 91B đạt quy mô đường cấp II 4 làn xe | Bộ Giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận: Bình Thủy, Ô Môn tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố phối hợp thực hiện |
3 | Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 80 (đoạn qua địa bàn thành phố Cần Thơ dài khoảng 28km) đạt quy mô đường cấp III 2 làn xe | Bộ Giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận Thốt Nốt, huyện Vĩnh Thạnh tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố phối hợp thực hiện |
| Đường tỉnh |
|
|
1 | Xây dựng mới Đường tỉnh 920 | Sở Giao thông vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận: Ô Môn, Thốt Nốt |
2 | Nâng cấp, mở rộng Đường tỉnh 920B | Sở Giao thông vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận Ô Môn |
3 | Nâng cấp, cải tạo Đường tỉnh 920C | Sở Giao thông vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận Ô Môn |
4 | Nâng cấp, mở rộng Đường tỉnh 926 | Sở Giao thông vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện Phong Điền |
5 | Nâng cấp, mở rộng Đường tỉnh 932 | Sở Giao thông vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện Phong Điền |
| Đường trục chính đô thị |
|
|
1 | Đường Vành đai phía Tây thành phố Cần Thơ (nối Quốc lộ 61C đến đường Nam Sông Hậu) | Sở Giao thông vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận Cái Răng |
2 | Đường Vành đai phía Tây thành phố Cần Thơ (nối Quốc lộ 91 đến tuyến Lộ Tẻ - Rạch Sỏi) | Sở Giao thông vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận Ô Môn, huyện Cờ Đỏ, huyện Vĩnh Thạnh |
3 | Đường Hẻm 91 (đoạn từ giao Đường Vành đai phía Tây đến giao với đường Nguyễn Văn Cừ đoạn Mỹ Khánh - Phong Điền) | Sở Giao thông vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận Bình Thủy, huyện Phong Điền |
4 | Đường nối từ đường Võ Văn Kiệt đến đường Nguyễn Văn Linh | Sở Giao thông vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận: Ninh Kiều, Bình Thủy |
5 | Đường vành đai sân bay nối dài (đoạn từ Quốc lộ 91B đến Đường tỉnh 923) | Sở Giao thông vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận Bình Thủy, huyện Phong Điền |
6 | Đường vành đai trục chính kết nối toàn thành phố và liên tỉnh (nối Quốc lộ 1 đến Quốc lộ 80 theo quy hoạch thành phố Cần Thơ) | Sở Giao thông vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận huyện: Phong Điền, Cờ Đỏ, Thới Lai, Vĩnh Thạnh |
II | Đường thủy nội địa |
|
|
| Đường thủy nội địa cấp thành phố |
|
|
1 | Kinh phí thực hiện công tác nạo vét, bảo trì thường xuyên, cắm mốc hành lang bảo vệ luồng và lắp đặt hệ thống báo hiệu đối với 09 tuyến đường thủy cấp thành phố và 64 tuyến đường thủy do quận, huyện quản lý | Sở Giao thông vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân quận, huyện |
NHIỆM VỤ TỔ CHỨC THỰC HIỆN DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐỊNH HƯỚNG GIAI ĐOẠN 2026-2030 (NGUỒN VỐN KÊU GỌI ĐẦU TƯ, XÃ HỘI HÓA)
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 99/KH-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT | Tên dự án | Cơ quan chủ trì | Đơn vị phối hợp |
I | Cảng biển |
|
|
1 | Bến cảng khách quốc tế Cần Thơ (tiếp tục đầu tư xây dựng hoàn chỉnh theo quy hoạch) | Sở Giao thông vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận Ninh Kiều |
2 | Khu bến Cái Cui (tiếp tục đầu tư xây dựng hoàn chỉnh theo quy hoạch) | Bộ Giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận Cái Răng tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố phối hợp thực hiện |
II | Cảng thủy nội địa |
|
|
1 | Cảng thủy nội địa hành khách tại vị trí cuối trục đường 2B (cuối tuyến đường vào khu công nghiệp Hưng Phú 1), nằm ở bờ phải sông Hậu thuộc phường Phú Thứ, quận Cái Răng | Sở Giao thông vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận Cái Răng |
2 | Cảng thủy nội địa hành khách tại vị trí điểm đầu đường Nguyễn Văn Cừ tại Khu đô thị mới Cồn Khương, nằm ở bờ phải sông Hậu thuộc phường Cái Khế, quận Ninh Kiều | Sở Giao thông vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận Ninh Kiều |
III | Cảng hàng không |
|
|
1 | Xây dựng hoàn chỉnh Cảng hàng không Quốc tế Cần Thơ theo quy hoạch, mở rộng thêm diện tích khoảng 340ha và xây dựng thêm 01 khu cảng hàng không và 01 đường hạ cất cánh, nâng công suất đạt 15 triệu hành khách/năm, hàng hóa đạt 1,0 triệu tấn/năm | Bộ Giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận Bình Thủy tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố phối hợp thực hiện |
IV | Đường sắt |
|
|
1 | Đường sắt Thành phố Hồ Chí Minh - Cần Thơ (đoạn qua địa bàn thành phố Cần Thơ và nhà ga Cần Thơ) | Bộ Giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận Cái Răng tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố phối hợp thực hiện |
NHIỆM VỤ TỔ CHỨC THỰC HIỆN DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ TRUNG TÂM LOGISTICS GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (NGUỒN VỐN KÊU GỌI ĐẦU TƯ, XÃ HỘI HÓA)
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 99/KH-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT | Tên dự án | Cơ quan chủ trì | Đơn vị phối hợp |
1 | Xây dựng trung tâm logistics gắn với cảng Cái Cui có diện tích tối thiểu 50 ha, năng lực hàng hóa thông qua 8 triệu tấn/năm | Sở Công Thương | Sở kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận Cái Răng |
2 | Xây dựng trung tâm logistics gắn với cảng hàng không quốc tế Cần Thơ có diện tích tối thiểu 30 ha, năng lực hàng hóa thông qua 250.000 tấn/năm | Sở Công Thương | Sở kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận Bình Thủy |
NHIỆM VỤ TỔ CHỨC THỰC HIỆN DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ TRUNG TÂM LOGISTICS ĐỊNH HƯỚNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (NGUỒN VỐN KÊU GỌI ĐẦU TƯ, XÃ HỘI HÓA)
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 99/KH-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT | Tên dự án | Cơ quan chủ trì | Đơn vị phối hợp |
1 | Xây dựng hoàn chỉnh trung tâm logistics gắn với cảng Cái Cui theo quy hoạch Trung tâm logistics hạng II với tổng diện tích 242,2ha, năng lực hàng hóa thông qua 25 triệu tấn/năm | Sở Công Thương | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận Cái Răng |
2 | Xây dựng hoàn chỉnh trung tâm logistics gắn với cảng hàng không quốc tế Cần Thơ có diện tích tối thiểu 100 ha, năng lực hàng hóa thông qua 1,0 triệu tấn/năm | Sở Công Thương | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận Bình Thủy |
- 1 Kế hoạch 3078/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án 05-ĐA/TU về đầu tư xây dựng, phát triển hạ tầng giao thông và dịch vụ logistics phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2025 và tầm nhìn đến năm 2030
- 2 Kế hoạch 3450/KH-UBND năm 2021 về phát triển và quản lý phương tiện kinh doanh vận tải đảm bảo phù hợp với nhu cầu đi lại của người dân và thực trạng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3 Kế hoạch 76/KH-UBND năm 2022 về nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ Logistics trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2022-2026