Khám giám định đối với trường hợp do vượt khả năng chuyên môn do Viện Giám định y khoa Trung ương thực hiện
Mã thủ tục: | 1.002298.000.00.00.H59 |
Số quyết định: | 1355/QĐ-UBND |
Lĩnh vực: | Giám định y khoa |
Cấp thực hiện: | Cơ quan khác |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Cán bộ, công chức, viên chức |
Cơ quan thực hiện: | Viện Giám định y khoa trung ương |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Biên bản khám giám định y khoa |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Cá nhân gửi các giấy tờ, hồ sơ liên quan đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để lập hồ sơ gửi về Hội đồng giám định y khoa tỉnh |
Bước 2: | Căn cứ hồ sơ khám giám định của đối tượng và điều kiện của Hội đồng GĐYK cấp tỉnh, cơ quan thường trực báo cáo Chủ tịch Hội đồng tổ chức họp để kết luận về vượt khả năng chuyên môn (biên bản họp). Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan thường trực phải hoàn thiện, chuyển hồ sơ và giới thiệu đối tượng lên Hội đồng GĐYK cấp Trung ương để khám giám định. |
Bước 3: | Nếu hồ sơ GĐYK hợp lệ theo quy định, Hội đồng GĐYK Trung ương phải thực hiện khám giám định cho đối tượng và ban hành Biên bản khám giám định trong thời hạn không quá 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. |
Bước 4: | Trường hợp Hội đồng GĐYK cấp tỉnh đã khám giám định và kết luận vượt khả năng chuyên môn thì trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày họp Hội đồng phải hoàn thiện, chuyển hồ sơ và giới thiệu đối tượng lên Hội đồng GĐYK Trung ương để khám giám định. |
Bước 5: | Trả Biên bản khám GĐYK cho đối tượng |
Điều kiện thực hiện:
Chưa có thông tin |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Dịch vụ bưu chính | 50 Ngày | 50 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ | |
Trực tiếp | 50 Ngày | 50 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Đối với trường hợp chưa khám giám định thì kèm theo Biên bản họp của Hội đồng GĐYK cấp tỉnh kết luận vượt khả năng chuyên môn. |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Văn bản đề nghị khám giám định do vượt khả năng chuyên môn của Hội đồng GĐYK cấp tỉnh, do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng ký tên và đóng dấu hợp pháp của Hội đồng. |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Hồ sơ GĐYK theo quy định tại một trong các điều: 6, 7, 8, hoặc Điều 9 Thông tư 45/2014/TTLT-BYT-BLĐTBXH phù hợp với từng đối tượng. |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Đối với trường hợp Hội đồng GĐYK cấp tỉnh đã khám giám định cho đối tượng thì kèm theo bản sao bệnh án khám giám định, do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng ký xác nhận và đóng dấu. |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
04/2012/UBTVQH13 | Pháp lệnh 04/2012/UBTVQH13 - Sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng | 16-07-2012 | Ủy ban thường vụ quốc hội |
31/2013/NĐ-CP | Nghị định 31/2013/NĐ-CP - Hướng dẫn Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng | 09-04-2013 | Chính phủ |
45/2014/TTLT-BYT-BLĐTBXH | Thông tư liên tịch 45/2014/TTLT-BYT-BLĐTBXH-Hướng dẫn khám giám định thương tật đối với thương binh và người hưởng chính sách như thương binh | 25-11-2014 | Bộ Y tế |