Khám giám định phúc quyết mức độ khuyết tật đối với trường hợp đại diện người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng Giám định y khoa đã ban hành Biên bản khám giám định
Mã thủ tục: | 1.000101.H44 |
Số quyết định: | 478/QĐ-UBND |
Lĩnh vực: | Giám định y khoa |
Cấp thực hiện: | Cơ quan khác |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Cán bộ, công chức, viên chức |
Cơ quan thực hiện: | Hội đồng Giám định Y khoa tỉnh |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Biên bản khám giám định y khoa |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Đại diện hợp pháp của Người khuyết tật làm đơn đề nghị khám giám định phúc quyết gửi đến Hội đồng Giám định y khoa đã ban hành biên bản khám giám định để được giải quyết. Trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hội đồng Giám định y khoa đã ban hành Biên bản giám định có trách nhiệm giải quyết (giải quyết lần 02). Nếu người khuyết tật vẫn chưa đồng ý với giải quyết của Hội đồng Giám định y khoa, chậm nhất sau 15 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Biên bản giải quyết lần 02, phải có kiến nghị bằng văn bản gửi Hội đồng Giám định y khoa. Sau 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kiến nghị, Hội đồng Giám định y khoa bị kiến nghị hoàn chỉnh hồ sơ giám định theo quy định và gửi đến Hội đồng Giám định y khoa cấp trên. |
Điều kiện thực hiện:
Không có |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 20 Ngày làm việc | Phí : Đồng Phí: căn cứ Thông tư 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính |
Trung tâm phục vụ hành chính công. Địa chỉ: 398 Đường Trần Phú, phường Tân Dân, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Số điện thoại: 0210 2222 555 |
Trực tuyến | 20 Ngày làm việc | Phí : Đồng Phí: căn cứ Thông tư 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính |
Địa chỉ truy cập: https://dichvucong.phutho.gov.vn |
Dịch vụ bưu chính | 20 Ngày làm việc | Phí : Đồng Phí: căn cứ Thông tư 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính |
Dịch vụ bưu chính công ích |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Đại diện hợp pháp của người khuyết tật khi làm thủ tục khám giám định cho người khuyết tật phải có các giấy tờ sau:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân có ảnh hợp pháp. |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Giấy xác nhận của UBND cấp xã nơi người khuyết tật đăng ký hộ khẩu thường trú về quyền đại diện hợp pháp đối với người khuyết tật. |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Trường hợp đại diện hợp pháp của người khuyết tật là cơ quan, tổ chức thì phải có giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức đó theo quy định. |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Giấy giới thiệu của UBND xã nơi đối tượng cư trú đề nghị khám giám định khuyết tật, trong giấy giới thiệu ghi rõ người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật, có dán ảnh của đối tượng và đóng dấu giáp lai của UBND xã nơi đối tượng đang cư trú. |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Đơn đề nghị khám giám định phúc quyết của cá nhân hoặc của cơ quan hoặc tổ chức đại diện hợp pháp của người khuyết tật. |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Bản sao Biên bản Giám định y khoa của Hội đồng Giám định y khoa tỉnh mà người khuyết tật không đồng ý, đề nghị khám phúc quyết. |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
Hồ sơ giám định của Hội đồng Giám định y khoa tỉnh gửi đến Hội đồng Giám định y khoa Trung ương theo quy định. |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
186/2007/NĐ-CP | Nghị định 186/2007/NĐ-CP | 25-10-2007 | Chính phủ |
51/2010/QH12 | Luật 51/2010/QH12 | 17-06-2010 | Quốc Hội |
28/2012/NĐ-CP | Nghị định 28/2012/NĐ-CP | 10-04-2012 | Chính phủ |
63/2012/NĐ-CP | Nghị định 63/2012/NĐ-CP - Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế | 31-08-2012 | Chính phủ |
34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH | Thông tư liên tịch 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH | 28-12-2012 | Bộ Y tế |
243/2016/TT-BTC | Thông tư 243/2016/TT-BTC | 11-11-2016 | Bộ Tài chính |