Khám giám định phúc quyết theo đề nghị của đối tượng khám giám định do Viện Giám định y khoa Trung ương thực hiện
Mã thủ tục: | 1.002310.000.00.00.H59 |
Số quyết định: | 1355/QĐ-UBND |
Lĩnh vực: | Giám định y khoa |
Cấp thực hiện: | Cơ quan khác |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Cán bộ, công chức, viên chức |
Cơ quan thực hiện: | Viện Giám định y khoa trung ương |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Biên bản khám giám định y khoa |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Trường hợp đối tượng khám giám định không đồng ý với kết luận của Hội đồng GĐYK cấp tỉnh hoặc Trung ương thì trong thời gian 90 ngày kể từ ngày ban hành Biên bản GĐYK, đối tượng có đề nghị khám giám định đến Hội đồng GĐYK, nơi đã khám giám định cho đối tượng. |
Bước 2: | Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy đề nghị của đối tượng, Hội đồng GĐYK tỉnh có trách nhiệm xem xét, giải quyết trả lời đối tượng. Nếu đối tượng không đồng ý, thì Hội đồng GĐYK nêu trên hoàn thiện, chuyển hồ sơ và giới thiệu đối tượng lên Hội đồng GĐYK Trung ương để khám phúc quyết. |
Bước 3: | Nếu hồ sơ GĐYK hợp lệ theo quy định, Hội đồng GĐYK Trung ương phải thực hiện khám giám định cho đối tượng và ban hành Biên bản khám giám định trong thời hạn không quá 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. |
Bước 4: | Trả Biên bản khám GĐYK cho đối tượng |
Điều kiện thực hiện:
Chưa có thông tin |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 50 Ngày | 50 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ | |
Dịch vụ bưu chính | 50 Ngày | 50 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Văn bản đề nghị khám giám định phúc quyết của Hội đồng GĐYK tỉnh đã khám giám định cho đối tượng do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng GĐYK ký xác nhận và đóng dấu. Văn bản ghi rõ đối tượng không đồng ý với kết luận của Hội đồng và đề nghị khám giám định phúc quyết, kèm theo Giấy đề nghị khám giám định của đối tượng.. |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Hồ sơ GĐYK theo quy định tại một trong các điều: 6, 7, 8, 9 Thông tư Thông tư số 45/2014 /TTLT-BYT-BLĐTBXH phù hợp với từng đối tượng, kèm theo bản sao bệnh án khám giám định, do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng GĐYK đã khám giám định cho đối tượng ký xác nhận và đóng dấu. |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
04/2012/UBTVQH13 | Pháp lệnh 04/2012/UBTVQH13 - Sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng | 16-07-2012 | Ủy ban thường vụ quốc hội |
31/2013/NĐ-CP | Nghị định 31/2013/NĐ-CP - Hướng dẫn Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng | 09-04-2013 | Chính phủ |
45/2014/TTLT-BYT-BLĐTBXH | Thông tư liên tịch 45/2014/TTLT-BYT-BLĐTBXH-Hướng dẫn khám giám định thương tật đối với thương binh và người hưởng chính sách như thương binh | 25-11-2014 | Bộ Y tế |