Hệ thống pháp luật

Khi đi làm thẻ căn cước có phải nộp lại chứng minh nhân dân không?

Ngày gửi: 12/02/2018 lúc 23:02:24

Mã số: HTPL31843

Câu hỏi:

Chào Luật sư, hiện tại em đang ở tại Thành Phố Hồ Chí Minh. Em đang muốn đi làm thẻ căn cước công dân, nếu như em đi làm lại thẻ căn cước công dân thì em có bị thu lại chứng minh thư nhân dân cũ không, vì em muốn đối chiếu sau này, vậy em có nên không mang đi và báo là mất không?

Câu trả lời tham khảo:

Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:

Căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân, nguyên tắc quản lý căn cước công dân phải đảm bảo những nội dung như sau:

Căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân, nguyên tắc quản lý căn cước công dân phải đảm bảo những nội dung như sau:

Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật; bảo đảm quyền con người và quyền công dân.

 Bảo đảm công khai, minh bạch trong quản lý, thuận tiện cho công dân.

 Thu thập, cập nhật thông tin, tài liệu đầy đủ, chính xác, kịp thời; quản lý tập trung, thống nhất, chặt chẽ, an toàn; duy trì, khai thác, sử dụng hiệu quả và lưu trữ lâu dài.

Theo quy của Thông tư số 11/2016/TT-BCA ngày 04 tháng 3 năm 2016 quy định về việc thu nhận thông tin khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân, cán bộ chịu trách nhiệm thu nhận thông tin thực hiện các nội dung:

 Nhập thông tin về loại cấp thẻ Căn cước công dân (cấp, đổi, cấp lại), thông tin nhân thân, đặc Điểm nhận dạng của công dân.

Thu nhận vân tay của công dân: Thu nhận vân tay chụm của 4 ngón bàn tay phải; vân tay chụm của 4 ngón bàn tay trái; vân tay của 2 ngón cái.

Mặt khác theo Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01 tháng 02 năm 2016 quy định về xác nhận chứng minh thư nhân dân như sau:

Điều 15. Thu, nộp, xử lý Chứng minh nhân dân khi công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang thẻ Căn cước công dân và xác nhận số Chứng minh nhân dân cho công dân

Khi công dân làm thủ tục chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang thẻ Căn cước công dân thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thu Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số do công dân nộp, sau đó tiến hành như sau:

1. Đối với Chứng minh nhân dân 9 số:

a) Trường hợp Chứng minh nhân dân 9 số còn rõ nét (ảnh, số Chứng minh nhân dân và chữ) thì cắt góc phía trên bên phải mặt trước của Chứng minh nhân dân đó, mỗi cạnh góc vuông là 2cm, ghi vào hồ sơ và trả Chứng minh nhân dân đã được cắt góc cho người đến làm thủ tục. Ngay sau khi nhận Chứng minh nhân dân đã cắt góc hoặc sau đó, nếu công dân có yêu cầu thì cơ quan tiến hành cắt góc Chứng minh nhân dân 9 số có trách nhiệm cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân cho công dân;

b) Trường hợp Chứng minh nhân dân 9 số bị hỏng, bong tróc, không rõ nét (ảnh, số Chứng minh nhân dân và chữ) thì thu, hủy Chứng minh nhân dân đó, ghi vào hồ sơ và cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân cho công dân.

2. Đối với Chứng minh nhân dân 12 số, cắt góc phía trên bên phải mặt trước của Chứng minh nhân dân đó, mỗi cạnh góc vuông là 1,5cm, ghi vào hồ sơ trả Chứng minh nhân dân đã cắt góc cho người đến làm thủ tục.

3. Trường hợp công dân mất Chứng minh nhân dân 9 số mà làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân thì khi công dân có yêu cầu, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp thẻ Căn cước công dân có trách nhiệm cấp giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân 9 số đã mất cho công dân.”

Khi bạn làm thủ tục để xin cấp thẻ căn cước công dân, bạn vẫn mang theo chứng minh thư nhân dân cũ, bên công an sẽ không thu mà sẽ cắt một góc theo quy định trên và trả lại cho bạn.

Bạn có thể tham khảo thêm một số bài viết có liên quan khác của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam:

– Thủ tục cấp thẻ căn cước công dân

Mẫu đơn xin cấp lại CMND, đơn xin cấp lại thẻ căn cước mới nhất

– Ở Sơn La có được cấp thẻ căn cước công dân không?

– Xin cấp thẻ căn cước công dân ở đâu?

Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Luật sư: 024.6294.9155  để được giải đáp.

——————————————————–

THAM KHẢO CÁC DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN CỦA Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam:

– Luật sư tư vấn luật trực tuyến qua tổng đài

– Tư vấn luật sở hữu trí tuệ trực tuyến miễn phí

– Tư vấn luật hành chính trực tuyến miễn phí

Trên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn.

Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp.

Trân trọng cảm ơn.

BBT.Hệ Thống Pháp Luật Việt nam

Lưu ý: Nội dung tư vấn của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy vào từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách hay quy định mới của pháp luật.

Gửi yêu cầu tư vấn