Thủ tục hành chính: Kiểm dịch động vật vận chuyển ra ngoài tỉnh - TP Hồ Chí Minh
Thông tin
Số hồ sơ: | T-HCM-055575-TT |
Cơ quan hành chính: | TP Hồ Chí Minh |
Lĩnh vực: | Chăn nuôi, thú y |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Chi cục Thú y thành phố Hồ Chí Minh |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Kiểm dịch viên động vật thuộc Chi cục Thú y thành phố Hồ Chí Minh |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Trạm Thú y quận, huyện - Chi Cục Thú y Thành phố Hồ Chí Minh |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp nộp hồ sơ tại Trạm Thú y quận, huyện - Chi Cục Thú y Thành phố Hồ Chí Minh |
Thời hạn giải quyết: | + Trường hợp động vật đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y: Thời gian thực hiện kiểm dịch là 03 ngày
+ Nếu động vật chưa được áp dụng các biện pháp phòng bệnh bắt buộc theo quy định hoặc không có miễn dịch. Ít nhất từ 15 đến 30 ngày |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật |
Bước 2: | Nộp hồ sơ tại Trạm Thú y quận, huyện nơi cơ sở có chăn nuôi, từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00) |
Bước 3: | Khi tiếp nhận hồ sơ, Kiểm dịch viên động vật kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ trong hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì Kiểm dịch viên động vật ra biên nhận và thông báo thời gian, địa điểm, nội dung thực hiện kiểm dịch. Thời gian thực hiện trong phạm vi 01 ngày - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Kiểm dịch viên động vật hướng dẫn chủ cơ sở hoàn thiện đầy đủ hồ sơ |
Bước 4: | Kiểm dịch viên động vật có thẩm quyền tiến hành kiểm tra, kiểm dịch động vật tại cơ sở chăn nuôi theo quy trình sau:
1. Kiểm tra trước khi đưa động vật đến khu cách ly kiểm dịch - Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với khu cách ly kiểm dịch - Hướng dẫn cơ sở đưa động vật đến khu cách ly - Kiểm dịch viên động vật phải tiến hành kiểm dịch ngay trong ngày, kể từ khi động vật được tập trung tại khu cách ly 2. Kiểm tra sau khi đưa động vật đến khu cách ly: - Kiểm tra số lượng, chủng loại động vật theo hồ sơ đăng ký kiểm dịch - Kiểm tra lâm sàng động vật - Lấy mẫu xét nghiệm (nếu có) - Tiêm phòng hoặc áp dụng các biện pháp phòng bệnh khác đối với các bệnh phải tiêm phòng khi vận chuyển động vật nếu động vật chưa tiêm phòng hoặc giấy chứng nhận tiêm phòng không hợp lệ, các bệnh theo yêu cầu của chủ hàng (nếu có) |
Bước 5: | Sau khi thực hiện kiểm tra:
- Trường hợp động vật đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y: Kiểm dịch viên động vật thực hiện: + Diệt ký sinh trùng và đánh dấu động vật đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y theo quy định + Trong vòng 24 giờ trước khi vận chuyển, cấp giấy chứng nhận kiểm dịch. Hồ sơ kiểm dịch cấp cho chủ hàng gồm: * Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật vận chuyển ra ngoài tỉnh; * Bảng kê mã số đánh dấu động vật theo quy định. + Thực hiện hoặc giám sát kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với phương tiện vận chuyển và các vật dụng kèm theo ít nhất 06 giờ trước khi đưa động vật để vận chuyển, niêm phong phương tiện vận chuyển. - Trong trường hợp động vật không đảm bảo yêu cầu vệ sinh thú y, Kiểm dịch viên động vật không cấp giấy chứng nhận kiểm dịch và tiến hành xử lý theo quy định |
Thành phần hồ sơ
Giấy đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi huyện (Mẫu 1 ban hành kèm theo Quyết định số 86/2005/QĐ-BNN của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
Bản sao giấy chứng nhận vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh nơi xuất phát của động vật (nếu có) |
Bản sao sổ quản lý dịch tể, phiếu kết quả xét nghiệm bệnh động vật (nếu có) |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Giấy đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi huyện
Tải về |
1. Quyết định 86/2005/QĐ-BNN về mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật; sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật ra ngoài tỉnh | 30.000 đồng/lần |
1. Thông tư 04/2012/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y do Bộ Tài chính ban hành |
Phí kiểm dịch động vật | - Trâu, bò, ngựa, lừa: 5.500 đồng/con- Dê, cừu: 3.000 đồng/con-Lợn: 1.000 đồng/con (trên 15kg/con); Lợn sữa 500 đồng/con (bằng hoặc dưới 15kg/con)- Chó, mèo: 3.000 đồng/con- Khỉ, vượn, cáo, nhím chồn: 4.500 đồng/con- Hổ, báo, voi, h¬ươu, nai, s¬ư tử, bò rừng: 27.000 đồng/con- Rắn, tắc kè, thằn lằn, rùa, kỳ nhông: 500 đồng/con- Trăn, cá sấu, kỳ đà: 4.500 đồng/con- Chim cảnh các loại: 4.500 đồng/con- Chim làm thực phẩm: 50 đồng/con- Gia cầm trưởng thành: 100 đồng/con; gia cầm con (dưới 1 tuần tuổi): 50 đồng/con- Thỏ, chuột nuôi thí nghiệm: 500 đồng/con- Đà điểu:+ Một ngày tuổi: 1000 đồng/con+ Trưởng thành: 4.500 đồng/con- Ong nuôi: 500 đồng/đàn |
1. Thông tư 04/2012/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y do Bộ Tài chính ban hành |
Phí vệ sinh tiêu độc trong công tác kiểm dịch | - Xe ô tô: 40.000 đồng/lần/cái- Máy bay: 450.000 đồng/lần/cái- Toa tàu, xe lửa: 68.000 đồng/lần/Toa- Các loại xe khác: 10.000 đồng/lần/xe - Sân, bến bãi, khu cách ly kiểm dịch, cơ sở chăn nuôi, cơ sở sản xuất con giống, ấp trứng, cơ sở giết mổ động vật, chế biến sản phẩm động vật, cơ sở kinh doanh động vật, sản phẩm động vật, chợ mua bán sản phẩm động vật 500 đồng/m2 |
1. Thông tư 04/2012/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y do Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Kiểm dịch động vật vận chuyển ra ngoài tỉnh - TP Hồ Chí Minh
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!