Thủ tục hành chính: Kiểm tra, cấp chứng chỉ ngoại ngữ thực hành trình độ A, B - An Giang
Thông tin
Số hồ sơ: | T-AGI-081402-TT |
Cơ quan hành chính: | An Giang |
Lĩnh vực: | Chức danh, bằng cấp |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Sở Giáo dục và Đào tạo |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Cơ sở giáo dục có tổ chức giảng dạy chương trình ngoại ngữ thực hành |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | Theo qui định tại Quy chế văn bằng chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân ban hành kèm theo Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20 tháng 6 năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo : chậm nhất 30 ngày kể từ ngày công bố kết quả kiểm tra, Sở Giáo dục và Đào tạo cấp chứng chỉ cho người đạt yêu cầu kiểm tra. Nhưng trong thực tế Sở không thực hiện được qui định này vì phải chờ Bộ Giáo dục và Đào tạo cung cấp phôi chứng chỉ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Chứng chỉ |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Sau khi Sở Giáo dục và Đào tạo phát hành công văn thông báo thời gian kiểm tra , các cơ sở giáo dục và cá nhân là thí sinh tự do có nhu cầu kiểm tra để được cấp chứng chỉ tin học ứng dụng trình độ A, B đến Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang (Số 55A, đường Trần Hưng Đạo, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang) liên hệ Văn phòng Kỹ thuật – Tin học - Ngoại ngữ nhận mẫu đơn và được hướng dẫn cách lập hồ sơ đăng ký dự kiểm tra |
Bước 2: | Sau khi hoàn chỉnh hồ sơ theo qui định.
- Cá nhân là thí sinh tự do nộp hồ sơ đăng ký dự kiểm tra và nộp lệ phí tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang - Người học tại các cơ sở giáo dục nộp hồ sơ và lệ phí tại nơi học. Người đại diện của cơ sở giáo dục tập hợp hồ sơ đăng ký dự kiểm tra và lệ phí nộp tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang . |
Bước 3: | Trước ngày kiểm tra 02 ngày cá nhân và cơ sở giáo dục đăng ký dự kiểm tra liên hệ với nơi nộp hồ sơ để nhận thẻ dự kiểm tra. Cơ sở giáo dục phát thẻ dự kiểm tra cho người học thuộc cơ sở mình quản lý |
Bước 4: | Trước ngày kiểm tra 01 ngày, thí sinh đăng ký dự kiểm tra đến địa điểm đặt Ban coi kiểm tra để xem lịch và địa điểm kiểm tra do Trưởng Ban Coi kiểm tra thông báo |
Bước 5: | Tổ chức coi kiểm tra trong ngày chúa nhật
- Ban coi kiểm tra tổ chức, quản lý, giám sát thí sinh kiểm tra theo đúng lịch kiểm tra, nội qui phòng kiểm tra. - Các nội dung thí sinh được kiểm tra : kiểm tra bốn nội dung : viết, đọc hiểu, nghe hiểu và hội thoại. 1. Hai kỷ năng viết và đọc hiểu : a.Tổng thời gian kiểm tra trình độ A là 90 phút. Tổng điểm tối đa : viết : 10 điểm, đọc hiểu : 10 điểm b. Tổng thời gian kiểm tra trình độ B là 120 phút. Tổng điểm tối đa : viết : 10 điểm, đọc hiểu ; 10 điểm 2. Kỷ năng nghe hiểu : Tổng thời gian kiểm tra 2 trình độ A, B là 30 phút. Tổng điểm tối đa : 10 điểm 3. Kỷ năng hội thoại : Ở cả 2 trình độ A, B : mỗi thí sinh từ 5 đến 7 phút. Tổng điểm tối đa : 10 điểm - Nếu thí sinh có điểm kiểm tra còn trong thời hạn bảo lưu thì chỉ phải dự kiểm tra lại những bài dưới 5.0 điểm |
Bước 6: | Một ngày sau ngày kiểm tra, cá nhân, đơn vị đã dự kiểm tra liên hệ Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang nhận kết quả kiểm tra tạm thời.
Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang trình Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo An Giang duyệt kết quả chính thức và ký Chứng chỉ ngoại ngữ |
Bước 7: | Cấp phát chứng chỉ
- Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang tổ chức hoàn thiện chứng chỉ, trình Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ký. - Bốn mươi ngày sau ngày kiểm tra, Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang tiến hành cấp phát chứng chỉ cho cá nhân đạt yêu cầu kiểm tra, đã nộp hồ sơ đăng ký dự kiểm tra tại Trung tâm. Các cơ sở giáo dục cử người đến Trung tâm nhận chứng chỉ cho thí sinh đạt yêu cầu kiểm tra thuộc đơn vị mình quản lý - Người nộp hồ sơ đăng ký dự kiểm tra tại cơ sở giáo dục, nếu đạt yêu cầu kiểm tra thì nhận chứng chỉ tại nơi này. - Khi nhận chứng chỉ, người nhận phải kiểm tra để phát hiện sai sót (nếu có) và trực tiếp ký nhận vào sổ gốc cấp chứng chỉ. Người được ủy quyền nhận chứng chỉ hộ người được cấp phát phải có đầy đủ thủ tục ủy quyền và cũng phải ký nhận trực tiếp vào sổ. |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
1. Điều kiện dự kiểm tra :
a. Đối với học viên đang học tại các cơ sở giáo dục : - Đã hoàn thành khóa học về ngoại ngữ phù hợp với trình độ mà thí sinh đăng ký dự kiểm tra. - Đạt yêu cầu trong các kỳ kiểm tra định kỳ do cơ sở giáo dục tổ chức. - Đóng đầy đủ học phí, lệ phí kiểm tra theo qui định. - Có hồ sơ đăng ký dự kiểm tra hợp lệ theo qui định của Sở Giáo dục và Đào tạo. b. Đối với thí sinh tự do: - Có hồ sơ đăng ký dự kiểm tra hợp lệ theo qui định của Sở Giáo dục và Đào tạo. - Đóng đầy đủ lệ phí kiểm tra theo qui định. c. Nếu đăng ký dự kiểm tra trình độ B thí sinh phải đạt trình độ A 2. Điều kiện đạt kết quả kiểm tra và được cấp chứng chỉ: - Những thí sinh có điểm trung bình cộng của tất cả các bài kiểm tra đạt từ 5.0 điểm trở lên, không có bài kiểm tra nào bị điểm liệt (dưới 3.0 điểm) thì được công nhận đạt kết quả kiểm tra và được cấp chứng chỉ. - Nếu thí sinh có điểm bảo lưu thì các bài kiểm tra lại phải đạt từ 5.0 điểm trở lên đối với mỗi bài. 3. Điều kiện được bảo lưu điểm : - Nếu kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu, thí sinh được bảo lưu kết quả của các bài kiểm tra đạt từ 5.0 điểm trở lên. Thời hạn bảo lưu là 12 tháng kể từ ngày tổ chức kiểm tra. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn đăng ký dự kiểm tra |
01 bản sao khai sinh hoặc 01 bản chứng thực giấy chứng minh nhân dân |
02 ảnh màu (3x4)cm chụp không quá 6 tháng tính đến ngày thi |
Bản sao chứng chỉ A ngoại ngữ (nếu đăng ký kiểm tra chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B) |
Phiếu điểm bảo lưu của đợt kiểm tra lần trước còn trong thời hạn bảo lưu (nếu có) |
Danh sách thí sinh đăng ký dự thi tương ứng với số hồ sơ nộp (trường hợp cơ sở giáo dục đăng ký dự thi cho tập thể người học) |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Mẫu đơn đăng ký và mẫu thẻ dự kiểm tra cấp chứng chỉ ngoại ngữ thực hành
Tải về |
1. Quyết định 30/2008/QĐ-BGDĐT về tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học theo chương trình giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí để tổ chức kiểm tra | - Chứng chỉ A : 100.000đ/thí sinh- Chứng chỉ B : 120.000đ/thí sinh |
1. Thông báo 23/TB-GDĐT-KT về tổ chức thi Chứng chỉ ngoại ngữ (Anh văn) trình độ A, B do Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh An Giang ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 1906/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành |
Thủ tục hành chính liên quan
Lược đồ Kiểm tra, cấp chứng chỉ ngoại ngữ thực hành trình độ A, B - An Giang
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!