Thủ tục hành chính: Kiểm tra tăng cường chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa thủy sản (đối với hàng hóa thủy sản xuất khẩu hoặc nhập khẩu để chế biến) - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Thông tin
Số hồ sơ: | B-BNN-044294-TT |
Cơ quan hành chính: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Lĩnh vực: | Thủy sản |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Các Trung tâm Chất lượng nông lâm thuỷ sản vùng 1,2,3,4,5,6 |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Qua Bưu điện Qua Internet Trụ sở cơ quan hành chính Fax (có điện thoại xác nhận), thư điện tử hoặc đăng ký trực tuyến qua Internet sau đó nộp hồ sơ bản chính cho Trung tâm Chất lượng nông lâm thuỷ sản vùng 1,2,3,4,5,6 |
Thời hạn giải quyết: | 1. Tiếp nhận hồ sơ và xác nhận đăng ký kiểm tra (1 ngày)
2. Tiến hành kiểm tra, lấy mẫu và cấp Giấy chứng nhận theo thời hạn sau: a) Không quá 1 (một) ngày làm việc đối với hàng hóa thủy sản đưa ra tiêu thụ nội địa ở dạng tươi, sống; b) Không quá 10 (mười) ngày làm việc đối với sản phẩm đồ hộp; c) Không quá 7 (bẩy) ngày làm việc đối với các dạng sản phẩm khác; d) Trường hợp phải gửi mẫu phân tích tại các phòng kiểm nghiệm bên ngoài thì cơ quan kiểm tra cấp Giấy chứng nhận CL, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa thủy sản cho chủ hàng không quá 1 (một) ngày kể từ ngày nhận được kết quả phân tích 3. Khi có kết quả kiểm tra, thẩm tra không đạt yêu cầu, Cơ quan kiểm tra thực hiện theo thời hạn sau: a) Gửi kết quả phân tích cho chủ hàng không quá 1 (một) ngày kể từ ngày có kết quả. b) Nếu chủ hàng không khiếu nại về kết quả phân tích, cơ quan kiểm tra gửi Thông báo không đạt theo mẫu quy định tại phụ lục 2c cho Chủ hàng và gửi văn bản cho cơ quan chức năng để phối hợp xử lý (sau 3 ngày làm việc kể từ ngày gửi kết quả phân tích trực tiếp cho cơ sở hoặc fax , gửi e-mail) |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Thông báo không đạt |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá thuỷ sản (chủ hàng) gửi, nộp hồ sơ cho cơ quan kiểm tra |
Bước 2: | Cơ quan kiểm tra tiếp nhận, xác nhận hồ sơ và thông báo cho chủ hàng về trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản thuộc diện kiểm tra tăng cường |
Bước 3: | Cơ quan kiểm tra thực hiện kiểm tra tăng cường, ngoài các nội dung kiểm tra thông thường theo quy định, hàng hóa thủy sản thuộc diện kiểm tra tăng cường sẽ bị kiểm tra thêm các nội dung sau:
a) Đối với hàng hàng hóa thủy sản xuất khẩu: Lấy mẫu phân tích các chỉ tiêu bị cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu cảnh báo hoặc các chỉ tiêu có liên quan với số mẫu gấp đôi so với kiểm tra thông thường. b) Đối với hàng hóa thủy sản nhập khẩu để chế biến: Chỉ định phân tích thêm các chỉ tiêu có thông tin cảnh báo hoặc lấy mẫu với số mẫu gấp đôi so với kiểm tra thông thường để chỉ định phân tích các chỉ tiêu bị phát hiện không đảm bảo chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm. |
Bước 4: | Cấp Giấy chứng nhận/thông báo không đạt |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Hàng hóa nhập khẩu để chế biến sẽ bị kiểm tra tăng cường khi:
a) Xuất xứ từ nước xuất khẩu có thông tin cảnh báo nghiêm trọng về dư lượng hóa chất, kháng sinh cấm hoặc; b) Bị phát hiện không đảm bảo chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa thủy sản từ các lô nguyên liệu cùng loài, cùng xuất xứ. |
Chưa có văn bản! |
Hàng hóa thủy sản xuất khẩu sẽ bị kiểm tra tăng cường khi cơ sở:
a) Bị áp dụng chế độ kiểm tra tăng cường theo quy định trong Quy chế kiểm tra và công nhận cơ sở sản xuất kinh doanh thủy sản đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. b) Bị cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu nêu tại Điểm b, Khoản 1, Điều 4 Quy chế này cảnh báo vi phạm các quy định liên quan đến chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa thủy sản từ 2 (hai) lô hàng/năm trở lên. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Giấy đăng ký kiểm tra (phụ lục 1a): 01 bản |
Bảng kê chi tiết lô hàng |
Các yêu cầu riêng về chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm hàng hóa thủy sản (nếu có) |
Đối với hàng hóa thủy sản nhập khẩu để chế biến, ngoài những nội dung đã được quy định tại mục a, hồ sơ đăng ký kiểm tra còn phải có thêm: Bản sao hợp đồng mua bán; Bản sao Giấy chứng nhận chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa thủy sản; Bản sao Giấy chứng nhận xuất xứ |
Số bộ hồ sơ: 2 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Giấy đăng ký kiểm tra chứng nhận chất lượng hàng hoá thuỷ sản (Phụ lục 1a)
Tải về |
1. Quyết định 118/2008/QĐ-BNN về quy chế kiểm tra và chứng nhận chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Mức thu lệ phí về công tác quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh thủy sản | Theo quy định tạiphụ lục 1 và phụ lục 3 |
1. Quyết định 60/2008/QĐ-BTC về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Kiểm tra tăng cường chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa thủy sản (đối với hàng hóa thủy sản xuất khẩu hoặc nhập khẩu để chế biến) - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!