Thủ tục hành chính: Kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ - Quảng Ngãi
Thông tin
Số hồ sơ: | T-QNG-BS359 |
Cơ quan hành chính: | Quảng Ngãi |
Lĩnh vực: | Đo đạc bản đồ |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường |
Thời hạn giải quyết: | Tùy theo quy mô công trình thời gian kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm địa chính của các bước là 14 ngày đến 39 ngày làm việc (không tính thời gian kiểm tra nội, ngoại nghiệp và thời gian sửa chữa, hoàn thiện bản đồ của đơn vị thi công) |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Bản đồ ký xác nhận và bản thẩm định (đối với bản đồ trích đo, chỉnh lý địa chính khu đất, thửa đất) hoặc Bản đồ ký xác nhận và bản xác nhận chất lượng, khối lượng đã hoàn thành công trình sản phẩm (đối với bản đồ địa chính) |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Đối với tổ chức: | + Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm địa chính tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường
+ Bước 2: Sau thời gian 2 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, người đại diện theo pháp luật của tổ chức đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường nhận thông báo kế hoạch kiểm tra ngoại, nội nghiệp (đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ) hoặc phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ (đối với trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ) (Đối với bản đồ địa chính phải nghiệm thu lưới địa chính trước khi đo vẽ bản đồ địa chính) + Bước 3: Tổ chức đề nghị thẩm định phối hợp với Sở TNMT để kiểm tra ngoại, nội nghiệp, sau 03 ngày đến 10 ngày làm việc (tùy theo quy mô công trình) kể từ khi Sở TNMT kiểm tra xong ngoại, nội nghiệp, người đại diện theo pháp luật của tổ chức đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường nhận thông báo kết quả kiểm tra bằng biên bản kiểm tra kỹ thuật kèm theo phiếu ý kiến kiểm tra để sửa chữa + Bước 4: Sau khi sửa chữa xong, tổ chức gửi công văn kèm theo sản phẩm đã sửa chữa đề nghị Sở TNMT ký ban hành bản xác nhận chất lượng, khối lượng (đối với bản đồ địa chính) hoặc bản thẩm định chất lượng, khối lượng (đối với bản đồ trích đo, chỉnh lý địa chính khu đất, thửa đất) + Bước 5: Sau 07 ngày làm việc kể từ ngày gửi công văn kèm theo sản phẩm đã sửa chữa, bổ sung người đại diện theo pháp luật của tổ chức đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường nhận bản đồ đã ký xác nhận theo hiện trạng sử dụng đất và bản xác nhận chất lượng, khối lượng (đối với bản đồ địa chính) để phục vụ công tác đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc bản đồ đã ký xác nhận theo hiện trạng sử dụng đất và bản thẩm định chất lượng, khối lượng để phục vụ công tác kiểm kê, lập phương án bồi thường + Bước 6: Căn cứ vào kết quả kết quả của công tác kiểm kê, lập phương án bồi thường hoặc công tác đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Tổ chức hoàn thiện bản đồ và gửi công văn đề nghị thẩm định bản đồ đã hoàn thiện đến Sở TNMT để ký thẩm định bản đồ + Bước 7: Sau 02 đến 20 ngày (tùy theo quy mô công trình) làm việc, người đại diện theo pháp luật của tổ chức đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường để nhận bản đồ đã ký thẩm định |
Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | + Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
+ Bước 2: Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở TNMT thông báo kế hoạch kiểm tra ngoại, nội nghiệp (đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ) hoặc có phiếu yêu cầu bổ sung (đối với trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ), (tùy theo quy mô công trình, sản phẩm thời gian kiểm tra ngoại, nội nghiệp được xác định cụ thể trong kế hoạch kiểm tra); (Đối với bản đồ địa chính phải nghiệm thu lưới địa chính trước khi nghiệm thu nội, ngoại nghiệp) + Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường (có sự phối hợp của tổ chức đề nghị thẩm định sản phẩm địa chính) tổ chức kiểm tra nội, ngoại nghiệp theo kế hoạch đã thông báo, trong thời gian 03 ngày đến 10 ngày làm việc (tùy theo quy mô công trình) kể từ khi kết thúc kiểm tra nội, ngoại nghiệp Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo kết quả kiểm tra bằng biên bản kiểm tra kỹ thuật kèm theo phiếu ý kiến kiểm tra + Bước 4: Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ khi nhận công văn kèm theo sản phẩm đã sửa chữa, Sở TNMT xem xét kết quả sửa chữa, ban hành bản thẩm định và ký xác nhận bản đồ (đối với bản đồ trích đo, chỉnh lý địa chính khu đất, thửa đất) hoặc ban hành bản xác nhận chất lượng, khối lượng và ký xác nhận bản đồ (đối với bản đồ địa chính) + Bước 5: Trong thời hạn 2 ngày đến 20 ngày làm việc (tùy theo quy mô công trình) kể từ khi nhận được công văn đề nghị thẩm định bản đồ sau khi hoàn thiện theo kết quả kiểm kê, lập phương án bồi thường hoặc theo kết quả đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ xem xét kết quả sửa chữa và ký thẩm định bản đồ |
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: | Vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều: từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30) |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Tổ chức đề nghị thẩm định kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm địa chính phải có giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ được Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam cấp phép |
Thành phần hồ sơ
- Hồ sơ đối với trích đo bản đồ địa chính khu đất, thửa đất:
+ Công văn đề nghị thẩm định hồ sơ nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ + Quyết định đầu tư hoặc thỏa thuận địa điểm. + Phương án kỹ thuật + Tài liệu tính toán bình sai lưới khống chế, bảng thống kê tọa độ, độ cao điểm cấp cao, điểm lưới KV, sơ đồ lưới (nếu có) + Đĩa CD ghi file trị đo và file bản đồ + Bảng thống kê diện tích, loại đất, chủ sử dụng đất + Bản đồ trích đo địa chính khu đất, thửa đất đã có chữ ký và dấu của đơn vị thi công + Phiếu kiểm tra, biên bản kiểm tra chất lượng của đơn vị thi công + Kết quả thực hiện công tác kiểm kê, lập phương án bồi thường + Báo cáo tổng kết kỹ thuật lập theo mẫu số 3 + Báo cáo kiểm tra, nghiệm thu chất lượng, khối lượng sản phẩm của đơn vị thi công theo mẫu số 4 + Báo cáo về những phát sinh, vướng mắc về công nghệ; về định mức kinh tế - kỹ thuật; về khối lượng và những vấn đề khác (nếu có) so với phương án kỹ thuật đã được phê duyệt và văn bản chấp nhận những phát sinh, giải quyết vướng mắc đó của cấp có thẩm quyền + Hồ sơ nghiệm thu của chủ đầu tư (lập theo quy định tại Thông tư số 05/2009/TT-BTNMT ngày 01/6/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm địa chính) |
Hồ sơ đối với bản đồ chỉnh lý khu đất, thửa đất:
+ Công văn đề nghị thẩm định hồ sơ nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ + Phương án kỹ thuật + Quyết định đầu tư hoặc thỏa thuận địa điểm + Sổ ghi số đo tại thực địa (nếu có) + Bảng thống kê diện tích, loại đất, chủ sử dụng đất + Bản đồ chỉnh lý biến động đã có chữ ký và dấu của đơn vị thi công + Kết quả thực hiện công tác kiểm kê, lập phương án bồi thường + Phiếu kiểm tra, biên bản kiểm tra chất lượng của đơn vị thi công + Đĩa CD ghi file số liệu đo đạc, chỉnh lý và bản đồ + Báo cáo tổng kết kỹ thuật lập theo mẫu số 3 + Báo cáo kiểm tra, nghiệm thu chất lượng, khối lượng sản phẩm của đơn vị thi công theo mẫu số 4 + Báo cáo về những phát sinh, vướng mắc về công nghệ; về định mức kinh tế - kỹ thuật; về khối lượng và những vấn đề khác (nếu có) so với phương án kỹ thuật đã được phê duyệt và văn bản chấp nhận những phát sinh, giải quyết vướng mắc đó của cấp có thẩm quyền + Hồ sơ nghiệm thu của chủ đầu tư (lập theo quy định tại Thông tư số 05/2009/TT-BTNMT ngày 01/6/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm địa chính) |
Hồ sơ đối với bản đồ địa chính.
- Lưới địa chính: + Công văn đề nghị kiểm tra lưới địa chính + Thiết kế kỹ thuật - Dự toán công trình + Sơ đồ thiết kế và sơ đồ theo kết quả thi công lưới tọa độ địa chính trên nền bản đồ địa hình hoặc bản đồ địa chính theo tỷ lệ phù hợp + Tài liệu kiểm nghiệm máy và dụng cụ đo đạc + Sổ đo và đĩa CD ghi kết quả đo (nếu có) + Tài liệu tính toán bình sai tọa độ, độ cao lưới địa chính và bảng thống kê tọa độ + Ghi chú điểm, biên bản thỏa thuận cho phép sử dụng đất để chôn mốc, làm tường bảo vệ mốc điểm địa chính và biên bản bàn giao mốc cho địa phương quản lý + Hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu và đánh giá chất lượng sản phẩm lưới địa chính của đơn vị thi công |
Riêng đối với lưới đo bằng công nghệ GPS cần giao nộp thêm những tài liệu sau:
+ Lịch đo GPS + Bảng thống kê các tệp đo và tính cạnh + Bảng tóm tắt kết quả tính cạnh và ma trận tương quan - Kiểm tra, nghiệm thu nội, ngoại nghiệp bản đồ: + Công văn đề nghị kiểm tra nội, ngoại nghiệp bản đồ địa chính + Biên bản xác nhận thể hiện địa giới hành chính (phụ lục 9) + Tài liệu kiểm nghiệm máy và dụng cụ đo đạc + Sơ đồ phân mảnh bản đồ địa chính cơ sở và bản đồ địa chính + Sơ đồ, sổ đo lưới khống chế đo vẽ (lưới kinh vĩ 1, 2); Thành quả tính toán bình sai tọa độ, độ cao Iưới khống chế đo vẽ (kinh vĩ 1; kinh vĩ 2) + Bảng thống kê diện tích tự nhiên cho xã (phụ lục 12); Bảng thống kê diện tích, loại đất và tên chủ sử dụng theo hiện trạng (phụ lục 13a); Bảng tổng hợp diện tích, số thửa, số chủ sử dụng của xã (phụ lục 13b); Bảng thống kê diện tích đất đai theo hiện trạng (phụ lục 14) + Bản đồ địa chính và đĩa CD ghi file số liệu + Phiếu kiểm tra, biên bản kiểm tra chất lượng của đơn vị thi công + Báo cáo tổng kết kỹ thuật của đơn vị thi công lập theo mẫu số 3 + Báo cáo kiểm tra và nghiệm thu chất lượng, khối lượng, tiến độ thi công công trình, sản phẩm lập theo mẫu số 4 + Báo cáo về những phát sinh, vướng mắc về công nghệ; về định mức kinh tế - kỹ thuật; về khối lượng và những vấn đề khác (nếu có) so với thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được phê duyệt và văn bản chấp nhận những phát sinh, giải quyết vướng mắc đó của cấp có thẩm quyền + Hồ sơ nghiệm thu của chủ đầu tư (trường hợp Sở TNMT không phải chủ đầu tư) và lập theo quy định tại Thông tư số 05/2009/TT-BTNMT ngày 01/6/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm địa chính |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Báo cáo kiểm tra nghiệm thu chất lượng công trình, sản phẩm
Tải về |
1. Thông tư 05/2009/TT-BTNMT hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm địa chính do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Báo cáo tổng kết kỹ thuật
Tải về |
1. Thông tư 05/2009/TT-BTNMT hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm địa chính do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Thẩm định hồ sơ nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ
Tải về |
1. Thông tư 05/2009/TT-BTNMT hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm địa chính do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Thẩm định hồ sơ nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ)
Tải về |
1. Thông tư 05/2009/TT-BTNMT hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm địa chính do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 111/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Thẩm định phương án kỹ thuật đo đạc và bản đồ - Quảng Ngãi |
2. Bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và Bản đồ - Quảng Ngãi |
3. Cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ - Quảng Ngãi |
Lược đồ Kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ - Quảng Ngãi
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!