Thủ tục hành chính: Kiểm tra, thực hiện thẩm định, nghiệm thu trích đo địa chính có quy mô trên 01 ha - Bắc Giang
Thông tin
Số hồ sơ: | T-BGI-240866-TT |
Cơ quan hành chính: | Bắc Giang |
Lĩnh vực: | Đo đạc bản đồ |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường |
Thời hạn giải quyết: | 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Bản trích đo địa chính được Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường ký công nhận |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tổ chức đề nghị thẩm định thiết kế kỹ thuật-dự toán nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở tài nguyên và Môi trường
- Địa chỉ: Số 50 đường Ngô Gia Tự, thành phố Bắc Giang - Điện thoại: 0240.3554.895 / Fax: 0240.3858.831 - Thời gian tiếp nhận: Các ngày làm việc trong tuần |
Bước 2: | Bộ phận một cửa của Sở tiếp nhận và viết phiếu nhận hồ sơ, vào sổ và chuyển về Phòng Đo đạc Bản đồ để thẩm định theo quy định |
Bước 3: | Phòng Đo đạc và Bản đồ tiếp nhận hồ sơ đồng thời xem xét tính đầy đủ, hợp lệ. Nếu hồ sơ chưa đúng quy định trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, Phòng Đo đạc và Bản đồ tham mưu Lãnh đạo Sở thông báo bằng văn bản gửi tổ chức (thông qua bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả) để biết và nhận lại hồ sơ để hoàn thiện theo quy định
Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, Phòng Đo đạc và Bản đồ tổ chức kiểm tra, thẩm định chất lượng công trình trích đo địa chính (Phân công cán bộ thẩm định, tổ chức kiểm tra tại thực địa). Trường hợp sản phẩm không đạt yêu cầu lập biên bản gửi kèm toàn bộ hồ sơ về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho tổ chức hoàn thiện, chỉnh sửa; trường hợp sản phẩm đạt yêu cầu thì trình Lãnh đạo Sở ký bản đồ và chuyển toàn bộ hồ sơ về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho tổ chức |
Thành phần hồ sơ
Văn bản đề nghị kiểm tra, thẩm định sản phẩm bản đồ địa chính của Chủ đầu tư (hoặc của đơn vị thi công nếu Sở Tài nguyên và Môi trường làm chủ đầu tư) |
Thiết kế kỹ thuật-dự toán đã được phê duyệt kèm theo Quyết định phê duyệt đối với khu đo có quy mô lớn hơn 05 ha hoặc Hợp đồng Kinh tế Kỹ thuật đối với khu đo dưới 05 ha (Bản sao có chứng thực): 01 bản |
Bản trích đo địa chính (đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính, đo đạc chỉnh lý bản trích lục bản đồ địa chính) đã được xác nhận của: Đơn vị thi công, Chủ đầu tư (trừ trường hợp Sở Tài nguyên và Môi trường làm chủ đầu tư), Chủ tịch UBND cấp xã: Số lượng theo Thiết kế kỹ thuật – Dự toán hoặc Hợp đồng kinh tế kỹ thuật |
Các loại tài liệu khác theo Thiết kế kỹ thuật dự toán đã được phê duyệt hoặc Hợp đồng kinh tế kỹ thuật. Trường hợp trong Thiết kế kỹ thuật hoặc Hợp đồng Kinh tế kỹ thuật không quy định thì hồ sơ bao gồm:
* Trường hợp khu đo bao gồm cả lưới địa chính: + Tài liệu kiểm nghiệm máy và dụng cụ đo dùng trong thi công (Bản sao có chứng thực): 01 bản + Sơ đồ lưới toạ độ địa chính đã thi công trên nền bản đồ địa hình: 01 bản + Sơ đồ lưới khống chế đo vẽ các cấp: 01 bản + Sổ đo, sổ Nhật ký trạm đo (bao gồm sản phẩm lưới địa chính; lưới khống chế đo vẽ và sản phẩm bản đồ): 01 bộ + Tài liệu ghi chú điểm tọa độ địa chính: 01 bộ + Biên bản thoả thuận vị trí chôn mốc (đối với lưới địa chính): 01 bản + Biên bản bàn giao mốc (đối với lưới địa chính): 01 bản + Tài liệu tính toán bình sai: 01 bộ + Đĩa CD ghi tệp tin số liệu kết quả đo lưới, kết quả bình sai (đối với lưới địa chính) và và sản phẩm trích đo địa chính: 01 bộ + Bảng thống kê tọa độ của các điểm khống chế đo vẽ, điểm địa chính: 01 bản + Bản mô tả ranh giới, mốc giới (đối với trường hợp phải lập bản mô tả ranh giới, mốc giới): 01 bộ + Kết quả đo đạc địa chính thửa đất đối với tất cả các thửa đất: 01 bộ + Biên bản xác nhận việc công khai bản trích đo địa chính thể hiện hiện trạng sử dụng đất: 01 bản +Biên bản xác nhận thể hiện địa giới hành chính (đối với khu đo có giáp ranh với đơn vị hành chính khác): 01 bộ + Hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu của đơn vị thi công: 01 bộ * Trường hợp khu đo không phải lập lưới lưới địa chính: + Tài liệu kiểm nghiệm máy và dụng cụ đo dùng trong thi công (Bản sao có chứng thực): 01 bản + Sơ đồ lưới khống chế đo vẽ các cấp: 01 bản Sổ đo, sổ Nhật ký trạm đo lưới khống chế đo vẽ, và sản phẩm bản đồ: 01 bộ thống kê tọa độ của các điểm khống chế đo vẽ: 01 bản + Đĩa CD ghi toàn bộ dữ liệu sản phẩm trích đo địa chính: 01 bộ Bản mô tả ranh giới, mốc giới (đối với trường hợp phải lập bản mô tả ranh giới, mốc giới): 01 bộ + Kết quả đo đạc địa chính thửa đất đối với tất cả các thửa đất: 01 bộ + Biên bản xác nhận việc công khai bản trích đo địa chính thể hiện hiện trạng sử dụng đất: 01 bản + Hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu của đơn vị thi công: 01 bộ + Biên bản xác nhận thể hiện địa giới hành chính (đối với khu đo có giáp ranh với đơn vị hành chính khác): 01 bộ |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Thủ tục kiểm tra bản vẽ trích đo địa chính - Bình Phước |
2. Thẩm định bản vẽ trích đo địa chính thửa đất - Khánh Hòa |
3. Thẩm định trích lục, trích đo địa chính - Nghệ An |
Lược đồ Kiểm tra, thực hiện thẩm định, nghiệm thu trích đo địa chính có quy mô trên 01 ha - Bắc Giang
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!