Thủ tục hành chính: Lập sổ theo dõi cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình - Vĩnh Phúc
Thông tin
Số hồ sơ: | T-VPH-BS441 |
Cơ quan hành chính: | Vĩnh Phúc |
Lĩnh vực: | Chế độ - chính sách |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội cấp Huyện |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội cấp Huyện |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện |
Thời hạn giải quyết: | 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Sổ theo dõi cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tại địa phương nơi cư trú, hoặc cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng thuộc Sở Lao động – TB&XH. |
Bước 2: | Cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa UBND huyện.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày làm việc trong tuần (Trừ ngày nghỉ, ngày lễ) |
Bước 3: | Công chức tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý, viết giấy hẹn - Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện theo đúng quy định. |
Bước 4: | Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn |
Bước 5: | Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc UBND cấp huyện |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
1. Thương binh, bệnh binh được cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình căn cứ vào tình trạng thương tật, bệnh tật ghi trong hồ sơ thương binh, bệnh binh và chỉ định của cơ sở chỉnh hình phục hồi chức năng thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc của bệnh viện cấp tỉnh trở lên (sau đây gọi chung là cơ sở y tế), cụ thể như sau:
a) Tay giả; b) Máng nhựa tay; c) Chân giả; d) Máng nhựa chân; đ) Một đôi giày hoặc một đôi dép chỉnh hình; e) Nẹp đùi, nẹp cẳng chân; g) Áo chỉnh hình; h) Xe lăn hoặc xe lắc hoặc phương tiện thay thế bằng mức tiền cấp mua xe lăn hoặc xe lắc; i) Nạng; k) Máy trợ thính theo chỉ định của bệnh viện cấp tỉnh trở lên; l) Lắp mắt giả theo chỉ định của bệnh viện cấp tỉnh trở lên. Tiền lắp mắt giả thanh toán theo chứng từ của bệnh viện cấp tỉnh trở lên; m) Làm răng giả đối với thương binh theo số răng bị mất ghi tại hồ sơ thương binh và chỉ định của bệnh viện cấp tỉnh trở lên; lắp hàm giả đối với thương binh hỏng hàm do thương tật căn cứ theo hồ sơ thương binh và chỉ định của bệnh viện cấp tỉnh trở lên; n) Mua các đồ dùng phục vụ sinh hoạt đối với thương binh, bệnh binh bị liệt nửa người hoặc liệt hoàn toàn hoặc bị tâm thần thể kích động; Trường hợp vừa bị thể tâm thần kích động đồng thời bị liệt nửa người hoặc liệt hoàn toàn chỉ được cấp 01 lần tiền để mua các đồ dùng sinh hoạt; o) Trường hợp cấp xe lăn hoặc xe lắc đồng thời cấp chân giả thì thời hạn sử dụng của mỗi phương tiện là 06 năm. 2. Các đối tượng sau đây được cấp xe lăn hoặc xe lắc hoặc phương tiện thay thế bằng mức tiền cấp mua xe lăn hoặc xe lắc căn cứ chỉ định của cơ sở y tế: a) Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; b) Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; c) Thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng; d) Bà mẹ Việt Nam anh hùng; đ) Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; e) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; g) Người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày; h) Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước”. 3. Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng căn cứ chỉ định của cơ sở y tế được cấp: a) Xe lăn; b) Cấp tiền mua kính râm, gậy dò đường Điều 8 (Thông tư số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH – BTC ngày 03/6/2014 Hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe, cấp phương tiện trợ giúp dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân, quản lý các công trình ghi công liệt sỹ) |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị lập Sổ theo dõi cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình (mẫu số 04-CSSK); |
Giấy chỉ định của cơ sở y tế về việc sử dụng phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình.
Điều 10 Thông tư số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH – BTC ngày 03/6/2014 Hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe, cấp phương tiện trợ giúp dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân, quản lý các công trình ghi công liệt sỹ |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn đề nghị lập Sổ theo dõi cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình
Tải về |
1. Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân; quản lý công trình ghi công liệt sĩ do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 1014/QĐ-CT năm 2015 Công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp huyện tỉnh Vĩnh Phúc |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Di chuyển hài cốt Liệt sỹ - Vĩnh Phúc |
2. Thăm viếng mộ Liệt sỹ - Vĩnh Phúc |
Lược đồ Lập sổ theo dõi cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình - Vĩnh Phúc
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!